Giải bài tập Toán lớp 4 trang 69 tập 1

Câu 1, 2, 3, 4 trang 69 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 1. 3. Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15 000 đồng. Hỏi rạp thu vé thu về bao nhiêu tiền?

1. Đặt tính rồi tính:                                                                                             

98 × 32

245 × 37

245 × 46

2. Tính giá trị của biểu thức \[ 25 × x\] với x bằng 15, 17, 38.

Mẫu. Với x = 15 thì \[25 × x = 25 × 15 = 375 \]

3. Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15 000 đồng. Hỏi  rạp thu vé thu về bao nhiêu tiền?

4. Đúng ghi [Đ], sai ghi [S]:

1.

2.

Mẫu. Với x = 15 thì \[25×x = 25  × 15 = 375\]

Quảng cáo

         Với x = 17 thì \[25×x = 25  × 17 = 425\]

         Với x = 38 thì \[25×x = 25  × 38= 950\]

3.

Tóm tắt

1 vé thì: 15 000 đồng

96 vé thì: …….? đồng

Số tiền rạp chiếu bóng thu được là:

96    15 000 = 1440000 [đông]

Đáp số : 1440000 đồng

4.

Giải bài tập trang 69, 70 SGK Toán 4: Nhân với số có hai chữ số - Luyện tập với lời giải chi tiết được VnDoc sưu tầm và chọn lọc. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại cách nhân với số có hai chữ số, nhận biết tích riêng thứ nhất, thứ hai trong phép nhân có hai chữ số.

>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 68 Luyện tập

Toán lớp 4 trang 69

  • 1. Lý thuyết Nhân với số có hai chữ số
  • 2. Toán lớp 4 trang 69
    • Nhân với số có hai chữ số lớp 4 trang 69 Câu 1
    • Nhân với số có hai chữ số lớp 4 trang 69 Câu 2
    • Nhân với số có hai chữ số lớp 4 trang 69 Câu 3
  • 3. Toán lớp 4 trang 70
    • Giải Toán lớp 4 trang 70 Câu 1
    • Giải Toán lớp 4 trang 70 Câu 2
    • Giải Toán lớp 4 trang 70 Câu 3
    • Giải Toán lớp 4 trang 70 Câu 4
    • Giải Toán lớp 4 trang 70 Câu 5
  • 4. Bài tập Nhân với số có hai chữ số

1. Lý thuyết Nhân với số có hai chữ số

36 × 23 =?

Ta có thể tính như sau:

36 × 23 = 36 × [20 + 3]

= 36 × 20 + 36 × 3

= 720 + 108

= 828

Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

Trong cách tính trên:

  • 108 gọi là tích riêng thứ nhất
  • 72 gọi là tích riêng thứ hai.tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục. Nếu viết đầy đủ thì phải là 720

>> Tham khảo: Lý thuyết Nhân với số có hai chữ số

2. Toán lớp 4 trang 69

Hướng dẫn giải bài Nhân với số có hai chữ số [bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 69]. Các em học sinh cùng so sánh kết quả sau đây.

Nhân với số có hai chữ số lớp 4 trang 69 Câu 1

Đặt tính rồi tính:

a] 86 × 53

b] 33 × 44

c] 157 × 24

d] 1122 × 19

Phương pháp giải

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau

Đáp án:

a] 86 × 53 = 4558

b] 33 × 44 = 1452

c] 157 × 24 = 3768

d] 1122 × 19 = 21318

Các em đặt tính như sau:

Nhân với số có hai chữ số lớp 4 trang 69 Câu 2

a] Tính giá trị của biểu thức 45 × a với a bằng 13; 26; 39

Phương pháp giải

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức đó

Đáp án:

Nếu a = 13 thì 45 × a = 45 × 13 = 585

Nếu a = 26 thì 45 × a = 45 × 26 = 1170

Nếu a = 39 thì 45 × a = 45 × 39 = 1755

Nhân với số có hai chữ số lớp 4 trang 69 Câu 3

Mỗi quyển vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?

Phương pháp giải

Muốn tìm số trang của 25 quyển vở ta lấy số trang của 1 quyển vở nhân với 25

Tóm tắt

1 quyển vở: 48 trang

25 quyển: ? trang

Đáp án:

Số trang của 25 quyển vở là:

48 × 25 = 1200 [trang]

Đáp số: 1200 trang.

3. Toán lớp 4 trang 70

Hướng dẫn giải bài Luyện tập nhân với số có hai chữ số [bài 1, 2, 3, 5 SGK Toán lớp 4 trang 69, 70]. Sau đây là đáp án từng câu hỏi cho các bạn tham khảo.

Giải Toán lớp 4 trang 70 Câu 1

Đặt tính rồi tính:

a] 17 × 86

b] 428 × 39

c] 2057 × 23

Phương pháp giải

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau

Đáp án: Các em tính như sau:

Giải Toán lớp 4 trang 70 Câu 2

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống

m

3

30

23

230

m × 78

Phương pháp giải

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.

Thay lần lượt các giá trị vào biểu thức m × 78

Đáp án

Nếu m = 3 thì m × 78 = 3 × 78 = 234 ;

Nếu m = 30 thì m × 78 = 30 × 78 = 2340 ;

Nếu m = 23 thì m × 78 = 23 × 78 = 1794 ;

Nếu m = 230 thì m × 78 = 230 × 78 = 17940 ;

Ta có bảng kết quả như sau:

m

3

30

23

230

m × 78

234

2340

1794

17940

Giải Toán lớp 4 trang 70 Câu 3

Tim người khỏe mạnh bình thường mỗi phút đập khoảng 75 lần. Hãy tính số lần đập của tim người đó trong 24 giờ.

Phương pháp giải

- Đổi: 1 giờ = 60 phút.

- Tính số lần tim đập trong 1 giờ = số lần tim đập trong 1 phút × 60.

- Tính số lần tim đập trong 24 giờ = số lần tim đập trong 1 giờ × 24.

Tóm tắt

Mỗi phút: khoảng 75 lần

24 giờ: .....lần ?

Đáp án:

Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là:

75 × 60 = 4500 [lần]

Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:

4500 × 24 = 108000 [lần]

Đáp án: 108000 lần

Giải Toán lớp 4 trang 70 Câu 4

Một cửa hàng bán 13 kg đường loại 5200 đồng một ki-lô-gam và 18 kg đường loại 5500 đồng một ki-lô -gam. Hỏi khi bán hết hai loại đường trên cửa hàng đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

- Tính số tiền thu được khi bán đường loại 5200 đồng một ki-lô-gam ta lấy 5200 nhân với 13.

- Tính số tiền thu được khi bán đường loại 5500 đồng một ki-lô-gam ta lấy 5500 nhân với 18.

- Tính tổng số tiền thu được = số tiền thu được khi bán đường loại 5200 đồng một ki-lô-gam + số tiền thu được khi bán đường loại 5500 đồng một ki-lô-gam.

Đáp án:

Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng một ki-lô-gam là:

5200 × 13 = 67600 [đồng]

Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng một ki-lô-gam là:

5500 × 18 = 99000 [đồng]

Số tiền cửa hàng thu được tất cả là:

67600 + 99000 = 166600 [đồng]

Đáp án: 166600 đồng

Giải Toán lớp 4 trang 70 Câu 5

Một trường học có 18 lớp, trong đó có 12 lớp, mỗi lớp có 30 học sinh và 6 lớp, mỗi lớp có 35 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải

- Tính số học sinh của 12 lớp [mỗi lớp có 30 học sinh] ta lấy 30 nhân với 12.

- Tính số học sinh của 6 lớp [mỗi lớp có 35 học sinh] ta lấy 35 nhân với 6.

- Tính số học sinh của trường = số học sinh của 12 lớp + số học sinh của 6 lớp.

Đáp án:

Số học sinh của 12 lớp, mỗi lớp có 30 học sinh là:

30 × 12 = 360 [học sinh]

Số học sinh của 6 lớp, mỗi lớp có 35 học sinh là:

35 × 6 = 210 [học sinh]

Tổng số học sinh của trường là:

360 + 210 = 570 [học sinh]

Đáp án: 570 học sinh.

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 71 SGK Toán 4: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Chuyên mục Toán lớp 4 có lời giải đầy đủ các phần SGK cũng như VBT của từng bài học để các em có thể tự so sánh đáp án, làm bài tập tại nhà đạt hiệu quả cao.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!

4. Bài tập Nhân với số có hai chữ số

  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 39: Nhân với số có hai chữ số
  • Bài tập nhân với số có hai chữ số

Giải bài tập trang 69, 70 SGK Toán 4: Nhân với số có hai chữ số - Luyện tập bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, phép nhân với số có hai chữ số, tính giá trị biểu thức, cách tính nhanh, tính nhẩm các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán 4 bài 60: Luyện tập Nhân với số có hai chữ số hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Tham khảo bài giải bài tập Toán 4 khác:

  • Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4: Nhân một số với một tổng
  • Giải bài tập trang 67, 68 SGK Toán 4: Nhân một số với một hiệu

Video liên quan

Chủ Đề