Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 18 năm 2024

Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm số nước mắm mỗi loại theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

Ta có sơ đồ:

Cách 1:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 - 1 = 2 [phần]

Số lít nước mắm loại II là

12 : 2 x 1 = 6 [lít]

Số lít nước mắm loại I là:

6 + 12 = 18 [lít]

Đáp số: Nước mắm loại I: 18 lít ;

Nước mắm loại II: 6 lít.

Cách 2:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 - 1 = 2 [phần]

Số lít nước mắm loại I là

12 : 2 x 3 = 18 [lít]

Số lít nước mắm loại II là:

18 - 12 = 6 [lít]

Đáp số: Nước mắm loại I: 18 lít ;

Nước mắm loại II: 6 lít.

\>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3 trang 18 SGK Toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

\>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 102: Luyện tập về tính diện tích tiếp theo trang 18, 19 Vở bài tập Toán 5 tập 2. Các đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo ôn tập lại cách tính diện tích các hình đã học, vận dụng giải các bài tập liên quan. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.

Bài tập Toán lớp 5 bài 102 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 18, 19. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 102 Câu 1

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây:

Phương pháp giải:

- Chia mảnh đất thành hình vuông [1], hình chữ nhật [2] và hình chữ nhật [3] như hình vẽ trong bài giải.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình [1], [2] và [3].

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án

Cách 1: Chia mảnh đất thành hình vuông [1], hình chữ nhật [2] và hình chữ nhật [3] như sau.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình [1], [2] và [3].

Bài giải

Diện tích hình vuông [1] là:

5 ⨯ 5 = 25 [m2]

Diện tích hình chữ nhật [2] là:

6 ⨯ [6 + 5] = 66 [m2]

Diện tích hình chữ nhật [3] là:

[7 + 6 + 5] ⨯ [16 – 5 – 6] = 90 [m2]

Diện tích mảnh đất là:

25 + 66 + 90 = 181 [m2]

Đáp số: 181m2

Cách 2: Chia mảnh đất thành hình vuông [1], hình chữ nhật [2] và hình chữ nhật [3] như sau:

Diện tích hình vuông [1] là :

7 x [16 - 5 - 6] = 35 [m2]

Diện tích hình chữ nhật [2] là :

6 x [16 - 5] = 66 [m2]

Diện tích hình chữ nhật [3] là :

5 x 16 = 80 [m2]

Diện tích mảnh đất là :

35 + 66 + 80 = 181 [m2]

Đáp số: 181m2.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 102 Câu 2

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết:

BM = 14m

CN = 17m

EP = 20m

AM = 12m

MN = 15m

ND = 31m

Phương pháp giải:

- Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.

- Áp dụng các công thức:

+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

+ Diện tích hình tam giác vuông = cạnh góc vuông thứ nhất × cạnh góc vuông thứ hai : 2.

+ Diện tích hình thang = [đáy lớn + đáy bé] × chiều cao : 2.

Bài giải

Diện tích hình tam giác ABM là:

12 ⨯ 14 : 2 = 84 [m2]

Diện tích hình thang BCNM là:

Diện tích hình tam giác CND là:

31 ⨯ 17 : 2 = 263,5 [m2]

Diện tích hình tam giác ADE là:

[12 + 15 + 31] ⨯ 20 : 2 = 580 [m2]

Diện tích khoảng đất là:

84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 [m2]

Đáp số: 1160m2

\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 103: Luyện tập chung

Công thức tính diện tích các hình

Hình vuông:

S = a × a

[S là diện tích; a là độ dài cạnh]

Hình chữ nhật:

S = a × b

[S là diện tích; a, b là độ dài của chiều dài và chiều rộng]

Hình tam giác:

hoặc S = a × h : 2

[S là diện tích; a là độ dài đáy hinh tam giác; h là chiều cao hình tam giác]

Hình thang:

%5Ctimes%20h%7D%7B2%7D] hoặc S = [a + b] × h : 2

[S là diện tích; a, b là độ dài đáy lớn và đáy nhỏ, h là chiều cao hình thang]

Hình tròn:

S = r × r × 3,14

[S là diện tích; r là độ dài bán kính hình tròn]

.............

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Tin học mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.

Bài tập luyện tập tính diện tích

  • Giải bài tập SGK Toán 5: Luyện tập tính diện tích
  • Công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
  • Công thức tính diện tích hình vuông, chu vi hình vuông

.........................

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 đạt hiệu quả cao mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Chủ Đề