Giải sách bài tập hóa 9 bài 2 năm 2024

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập trong SBT Hóa 9 dễ dàng hơn.

  • Bài 2.1 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Kim loại M tác dụng .... Xem lời giải
  • Bài 2.2 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Canxi oxit tiếp xúc .... Xem lời giải
  • Bài 2.3 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Viết các phương trình .... Xem lời giải
  • Bài 2.4 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: CaO là oxit bazơ .... Xem lời giải
  • Bài 2.5 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Một loại đá vôi .... Xem lời giải
  • Bài 2.6 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Để tôi vôi, người ta .... Xem lời giải
  • Bài 2.7 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9: Cho 8 gam lưu huỳnh .... Xem lời giải
  • Bài 2.8 trang 5 Sách bài tập Hóa học 9: Dẫn 1,12 lít khí .... Xem lời giải
  • Bài 2.9 trang 5 Sách bài tập Hóa học 9: Có các chất sau .... Xem lời giải
  • Bài 2.10 trang 5 Sách bài tập Hóa học 9: Nung nóng 13,1 gam .... Xem lời giải
  • Bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7 trang 4 SBT Hóa học 9: Bài 2.1: Kim loại M tác dụng, Bài 2.2: Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày ... Xem bài giải

Bài 2.8, 2.9, 2.10 trang 5 SBT Hóa học 9:Bài 2.8: Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh, Bài 2.9: Có các chất sau ...

Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng chi tiết bám sát SBT Hóa học 9 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Hóa 9 Bài 2. Mời các bạn đón xem:

Mục lục Giải SBT Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng

Bài 2.1 trang 4 SBT Hóa 9: Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là

  1. đồng và chì.
  1. kẽm và đồng
  1. chì và kẽm.
  1. đồng và bạc

Lời giải:

Phương án C. Cặp kim loại kẽm và đồng (M là Zn, N là Cu)

Các phương trình hoá học :

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑

CuO + H2 →to Cu + H2O

Bài 2.2 trang 4 SBT Hóa 9: Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh hoạ bằng phương trình hoá học.

Lời giải:

CaO là oxit bazơ tác dụng với oxit axit CO2 trong không khí, tạo ra CaCO3 (đá vôi).

Phương trình hóa học

CaO + CO2 → CaCO3

Bài 2.3 trang 4 SBT Hóa 9: Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau :

Giải sách bài tập hóa 9 bài 2 năm 2024

Lời giải:

1. CaO tác dụng với CO2.

CaO + CO2 → CaCO3

2. CaO tác dụng với H2O.

CaO + H2O → Ca(OH)2

3. Ca(OH)2 tác dụng với CO2 hoặc Na2CO3.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

4. Phân huỷ CaCO3 ở nhiệt độ cao.

CaCO3 →to CaO + CO2

5. CaO tác dụng với dung dịch HCl.

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Bài 2.4 trang 4 SBT Hóa 9: CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hoá học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên ?

Lời giải:

Cho mỗi chất tác dụng với H2O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.

CaO tan trong nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2 là dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi sang màu xanh

P2O5 tan trong H2O tạo ra dung dịch H3PO4 là axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Bài 2.5 trang 4 SBT Hóa 9: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?

Lời giải:

mCaCO3 =1000.80100=800 kg

CaCO3 →to CaO + CO2

Cứ 100kg CaCO3 thì tạo ra 56g CaO

⇒ Với 800kg CaCO3 tạo ra:

mCaO =800 . 56100 = 448(kg)

Khối lượng CaO thực tế: mCaO = 448 . 85100= 380,8 kg

Bài 2.6 trang 4 SBT Hóa 9: Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.