Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 46 năm 2024

Giải Vở bài tập Toán lớp 3: Bảng nhân 4 trang 46 là lời giải chi tiết cho Bài Bảng nhân 4 chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn để các em học sinh tham khảo lời giải và ôn tập lại kiến thức đã học nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học.

Bản quyền tài liệu thuộc về VNDOC, nghiêm cấm sao chép!

Câu 1 trang 46 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Tính nhẩm:

4 x 2 = …

4 x 5 = …

3 x 4 = …

6 x 4 = …

4 x 6 = …

4 x 9 = …

5 x 4 = …

0 x 4 = …

4 x 8 = …

4 x 10 = …

7 x 4 = …

10 x 4 = …

Đáp án

4 x 2 = 8

4 x 5 = 20

3 x 4 = 12

6 x 4 = 24

4 x 6 = 24

4 x 9 = 36

5 x 4 = 20

0 x 4 = 0

4 x 8 = 32

4 x 10 = 40

7 x 4 = 28

10 x 4 = 40

Câu 2 trang 46 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Số ?

Số con cừu

1

2

5

8

Số chân cừu

4

8

Đáp án

Số con cừu

1

2

5

8

Số chân cừu

4

8

20

32

Câu 3 trang 46 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Tính bằng hai cách

  1. 3 x 2 x 2 b) 5 x 2 x 4

Đáp án

  1. 3 x 2 x 2

Cách 1: 3 x 2 x 2 = (3 x 2) x 2

\= 6 x 2

\= 12

Cách 2: 3 x 2 x 2 = 3 x (2 x 2)

\= 3 x 4

\= 12

  1. 5 x 2 x 4

Cách 1: 5 x 2 x 4= (5 x 2) x 4

\= 10 x 4

\= 40

Cách 2: 5 x 2 x 4 = 5 x (2 x 4)

\= 5 x 8

\= 40

--------

Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán lớp 3: Bảng nhân 4 trang 46. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm Toán lớp 3 Chân trời - Tập 1. Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập ở Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Chân trời và Trắc nghiệm toán 3 Chân trời

Một nhà máy lắp ráp được 1 809 ô tô tải trong 9 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy lắp ráp được bao nhiêu ô tô tải? Biết rằng số ô tô tải nhà máy lắp ráp được trong mỗi ngày là như nhau.

Phương pháp giải:

Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô = số ô tô lắp ráp trong 9 ngày : 9

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

9 ngày: 1 809 ô tô

1 ngày: ? ô tô

Bài giải

Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô là:

1 809 : 9 = 201 (ô tô)

Đáp số: 201 ô tô tải

Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Có hai trang trại nuôi lợn. Trang trại thứ nhất có 3 600 con lợn. Số con lợn ở trang trại thứ hai bằng số con lợn ở trang trại thứ nhất giảm đi 4 lần.

Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 46 Tập 2 trong Bảng thống kê số liệu sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 trang 46 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 46 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Hoạt động thực tế: Tìm hiểu việc đọc sách của tổ em.

* Thu thập

Số?

- Số cuốn sách, truyện em đã đọc từ đầu năm học đến nay: …… cuốn

* Ghi chéo số liệu

Lần lượt mỗi bạn trong tổ thông báo tên các quyển sách, truyện đã đọc (mỗi cuốn vẽ một vạch); đại diện mỗi tổ ghi chép các số liệu của tổ mình.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

* Hoàn thiện bảng thống kê số liệu

Bảng thống kê số sách, truyện đã đọc của Tổ ……

Dựa vào bảng thống kê hoàn chỉnh, em hãy cho biết:

  1. Số cuốn sách, truyện mỗi bạn trong tổ đọc được.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Bạn ………………… đọc được nhiều sách, truyện nhất

Bạn …………………… đọc được ít sách, truyện nhất

Lời giải:

Quảng cáo

Số?

- Số cuốn sách, truyện em đã đọc từ đầu năm học đến nay: 15 cuốn

* Ghi chép số liệu

Lần lượt mỗi bạn trong tổ thông báo tên các quyển sách, truyện đã đọc (mỗi cuốn vẽ một vạch); đại diện mỗi tổ ghi chép các số liệu của tổ mình.

Ví dụ: Bạn A (5 quyển)

- Hoàng Tử Bé

- Công chúa ngủ trong rừng

- Bạch Tuyết và Bảy chú lùn

- Hạt giống tâm hồn

- Đoraemon

* Hoàn thiện bảng thống kê số liệu

Bảng thống kê số sách, truyện đã đọc của Tổ 2

Dựa vào bảng thống kê hoàn chỉnh, em hãy cho biết:

  1. Số cuốn sách, truyện mỗi bạn trong tổ đọc được.

Bạn A đọc được 5 cuốn sách, truyện

Bạn B đọc được 14 cuốn sách, truyện

Bạn C đọc được 15 cuốn sách, truyện

Bạn D đọc được 8 cuốn sách, truyện

Bạn E đọc được 11 cuốn sách, truyện

  1. Bạn C đọc được nhiều sách, truyện nhất (15 cuốn)

Bạn A đọc được ít sách, truyện nhất (5 cuốn)

Quảng cáo

Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Bảng thống kê số liệu hay khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 3 trang 43 Tập 2
  • Vở bài tập Toán lớp 3 trang 44 Tập 2
  • Vở bài tập Toán lớp 3 trang 45 Tập 2

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Các khả năng xảy ra của một sự kiện
  • Em làm được những gì?
  • Thực hành và trải nghiệm: Tính chu vi sàn phòng học, chu vi sân trường
  • Trăm nghìn
  • Các số có năm chữ số

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 46 năm 2024

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 46 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.