Hành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã

25/08/2022 883

Đáp án AADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực

(2) quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit

(3) trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động

(4) chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5'UUG 3' trên phân tử mARN

Xem đáp án » 25/08/2022 29,031

Pôlixôm (pôliribôxôm) có vai trò gì?

Xem đáp án » 25/08/2022 10,752

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ribôxôm?

Xem đáp án » 25/08/2022 8,787

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

Xem đáp án » 25/08/2022 7,935

Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào?

Xem đáp án » 25/08/2022 6,789

Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:

Xem đáp án » 25/08/2022 4,991

Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

Xem đáp án » 25/08/2022 4,616

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã?

Xem đáp án » 25/08/2022 4,469

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

Xem đáp án » 25/08/2022 4,416

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

Xem đáp án » 25/08/2022 4,328

Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

5…GXT XTT AAA GXT…3.

Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là

Xem đáp án » 25/08/2022 3,930

Trong quá trình dịch mã

Xem đáp án » 25/08/2022 3,485

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

Xem đáp án » 25/08/2022 3,022

Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là

Xem đáp án » 25/08/2022 2,467

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:

(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.

(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo

(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.

(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học.

(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.

Xem đáp án » 25/08/2022 2,386

Câu hỏi : Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã

A. mARN

B. ADN

C. Ribôxôm

D. tARN

Trả lời: 

Đáp án B. ADN 

Giải thích : AND làm khuôn để tổng hợp mARN nên chỉ gián tiếp tham gia vào quá trình dịch mã.

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về quá trình dịch mã nhé!

1. Quá trình Dịch mã là gì?

- Dịch mã là quá trình chuyển từ mã di truyền chứa trong phân tử mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit của phân tử prôtêin. Quá trình dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất.

- Quá trình dịch mã gồm hai giai đoạn: hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

- Các thành phần tham gia dịch mã:

Mạch khuôn mARN mang thông tin mã hóa AXIT AMINNguyên liệu gồm 20 loại aa tham gia vào quá trình trổng hợp chuỗi polipeptitt ARN và riboxom hoàn chỉnh ( tiểu phần bé , tiểu phấn lớn liên kết với nhau) 

Các loại enzyme hình thành liên kết gắn aa với nhau và aa với tARN 

2. Các giai đoạn của Qúa trình dịch mã

Gồm 2 giai đoạn:

a. Hoạt hóa axit amin: 

  • a.a tự do + enzym đặc hiệu + ATP ---> a.a hoạt hóa
  • a.a hoạt hóa + enzym đặc hiệu + tARN ---> phức hợp a.a – tARN

b. Tổng hợp chuỗi polipeptit: [nhân sơ] Trong dịch mã, nhiều ribosom cùng tham gia tổng hợp protein (poliribosom - polisom), với 1 ribosom thì dịch mã gồm 3 pha:

Mở đầu: 

  • Tiểu đơn vị bé ribosom gắn với mARN tại trình tự ribonu đặc hiệu
  • Anticodon của phức hợp fMet - tARN là UAX bổ sung với codon mở đầu AUG trên ARN (phức hợp codon - anticodon)
  • Tiểu đơn vị lớn ribosom gắn vào tại vị trí peptit (P) tạo ribosom hoàn chỉnh

Kéo dài:

  • tARN mang a.a1 tới sau fMet
  • Enzym ---> tạo liên kết peptit giữa a.a1 - fMet & 1 phân tử H2O
  • tARN mang a.a2 tới sau a.a1...

Kết thúc:

  • Ribosom tách khỏi mARN ---> giải phóng chuỗi polipeptit (protein bậc 1)
  • Enzym đặc hiệu ---> cắt fMet ---> polipeptit biến đổi cấu trúc hình thành protein

Kết quả: Từ một phân tử mARN trưởng thành có 1 riboxom trượt qua sẽ tạo thành một chuỗi polipeptit cấu trúc bậc 1 hoàn chỉnh .Chuỗi polipeptit sau khi được tổng hợp thì tiếp tục biến đổi để hình thành các cấu trúc bậc 2 , 3 ,4 để thực hiện các chức năng sinh học 

Ý nghĩa: 

- Từ trình tự sắp xếp các nucleotit trên mARN được chuyển đổi thành trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi polipeptit.

- Từ thông tin di truyềntrong axit nucleotit được biểu hiện thành các tính trạng biểu hiện ở bên ngoài kiểu hình.

3. Mối quan hệ của ADN → ARN → Protein → tính trạng

- Trình tự các nuclêôtit trên ADN qui định trình tự các ribônuclêôtit trên mARN nên phân tử mARN là bản mã sao của gen cấu trúc. Enzim ARN - pôlimeraza tách 2 mạch đơn của gen đồng thời liên kết các ribônuclêôtit tự do trong môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen theo NTBS (A-U,G-X) tạo ra phân tử mARN.

- Trình tự các ribônuclêôtit trên mARN qui định trình tự các axit amin trong prôtêin. Các ribôxôm tiếp xúc với mARN ở tế bào chất, tại từng bộ ba mã sao mà ribôxôm trượt qua trên mARN, các phức hợp aa - tARN vào ribôxôm so đối mã theo NTBS để gắn axit amin tạo thành chuỗi pôlipeptit. Sau đó chuỗi pôlipeptit hình thành các bậc cấu trúc cao hơn để trở thành phân tử prôtêin có hoạt tính sinh học.

- Protein thực hiện chức năng theo từng loại và biểu hiện thành tính trạng

- Khi ADN thay đổi cấu trúc do đột biến sẽ dẫn tới thay đổi cấu trúc của mARN và của protein tương ứng rồi có thể kéo theo sự thay đổi tính trạng tương ứng.