Hiếu thắng tiếng anh là gì

sự hiếu kỳ, tôi nghĩ thế.

cám ơn vì sự hiếu khách của ông.

thank you for your hospitality.

sự hiếu khách của winterfell là của ông.

the hospitality of winterfell is yours.

cám ơn chúa vì sự hiếu khách của 2 người.

may the gods grace me to bless your kind hospitality.

anh muốn biết anh đang được đón nhận sự hiếu khách của ai.

i'd very much like to know whose hospitality i'm enjoying.

tôi chào đón cô tại nơi nhỏ bé này bằng sự hiếu khách.

i offer you the hospitality of our humble home.

từ từ tận hưởng sự hiếu khách của hệ thống an ninh ở đây nhé.

enjoy the hospitality of our penal system.

ta kiếm được cuốn nhật kí trước khi ngươi viết về nó với sự hiếu kì.

i procured the journal prior to your writing of one curiosity.

chú ngươi đã chán nản với sự bất mãn... và sự hiếu chiến của ngươi.

your uncle is wearied by your malcontent your warmongering.

chắc mọi người còn nhớ sự hiếu khách của ông ấy, khả năng nấu ăn của ông.

you remember his fabulous hospitality, his strange experimental cooking.

họ đón cô với bánh quy à? phải. tôi dễ bị đánh lừa bởi sự hiếu khách giả tạo.

i'm a sucker for simulated hospitality.

nhưng làm sao chúng ta biết được mấy con rồng đó chỉ là sự hiếu kỳ và không phải là những quái vật khiến thế giới phải khấu đầu?

but how do we know these dragons are just curiosities and not the beasts that brought the whole world to heel?

vi-rút sắp đến, mang theo trứng. sinh viên năm nhất tập trung, nhanh lên. vi-rút là người hiếu thắng nhất mà chúng tôi từng biết.

oye virus is comin..carrying eggs with him he has told first years to come down come fast fast virus was the most competetive man we had ever seen if someone overtakes him even one step......... he could'nt accept it,

sau đó là sự hiếu chiến của harry, như chính ông đã nắm lấy cánh cổng của thần chiến tranh và luôn kéo theo.. ...nạn đói, đao kiếm và lửa như là công cụ của ông.

then should the warlike harry, like himself, assume the port of mars, and at his heels should famine, sword, and fire crouch for employment.

sự giải phóng năng lượng kỳ lạ đó đã đánh thức trong tôi nỗi thèm khát được tiếp xúc cơ thể, sự hiếu kỳ muốn được trải nghiệm những cảm giác qua một nụ hôn, một sự mơn trớn hay một sự tiếp xúc da thịt.

that strange release of energy aroused i me a desire to communicate through my body, a curiosity to experience sensations through a kiss, a caress or the contact of my skin.

một đám đông xúm lại trên đường quây quanh anh thanh niên bị ngã nằm xõng xoài trên đường, máu bê bết, ánh mắt như cầu cứu van xin. nhưng không ai để tâm. họ tụ tập lại đây không gì hơn ngoài sự hiếu kỳ.

a crowd gathered on the road around the fallen young man, lying on the road, sprawling with blood, his eyes begging for help. but nobody cares. they gathered here for nothing more than curiosity.

Trong cuộc sống, đôi lúc chúng ta sẽ rơi vào hoàn cảnh khó xử với những người có tính cách, thái độ khó hòa hợp.

Làm cách nào có thể miêu tả những người này khi bạn muốn nhắc họ tới người khác? Dưới đây là 22 vựng và cụm từ để miêu tả những đối tượng có tính cách khó hòa nhập.

1. Aloof: Người không thân thiện, hay tỏ ra lạnh lùng với những người khác.

2. Aggressive: Kẻ hiếu thắng, luôn tập trung có được thứ họ muốn mà không quan tâm đến những người khác.

3. Armchair critic:Người luôn chỉ biết chỉ trích người khác, hiếm khi đóng góp ý kiến hay giải pháp để phát triển cả tập thể.

4. Big-headed:Người luôn nghĩ rằng, họ giỏi hơn những người khác, hay nói cách khác, họ có tính cách tự cao tự đại.

5. Bossy: Kẻ hống hách luôn ra lệnh cho người khác làm theo ý mình.

6. Busy body:Người luôn xía quá nhiều vào chuyện của người khác.

7. Clingy:Người luôn bấu víu vào người khác hoặc luôn cần người khác an ủi suốt cả ngày.

8. Couch potato:Kẻ lười biếng, luôn chỉ biết ngồi một chỗ hưởng thụ, thay vì giúp đỡ mọi người.

9. Cynical:Kẻ đa nghi luôn thiếu tin tưởng hoặc nghĩ xấu cho người khác.

10. Full of hot air: Người nói quá nhiều, nhưng nội dung những câu nói đó không mang lại lợi ích cho người khác.

11. Goody-goodyhoặcgoody two shoes:Người tài giỏi hoặc luôn tuân thủ các quy tắc, nhưng lại kiêu ngạo về điều đó.

12. Grumpy:Người đang cảm thấy tồi tệ hoặc tâm trạng không tốt.

13. Impulsive:Kẻ bốc đồng đưa ra quyết định thiếu suy nghĩ và không cân nhắc.

14. Indecisive: Người không có chính kiến không thể tự đưa ra quyết định

15. Know it all:Người luôn tỏ ra mình biết mọi thứ, nhưng thực tế lại không phải như vậy.

16. Materialistic: Kẻ hám lời luôn bị ám ảnh bởi sự giàu có.

17. Obnoxious:Kẻ đáng ghét chỉ người luôn gây phiền nhiễu và phản cảm.

18. Pain in the neck: Một người với tính cách khó chịu, đôi khi cụm từ này còn được dùng để chỉ một tình huống bất tiện.

19. Picky: Người kén cá chọn canh không bao giờ cảm thấy hài lòng với lựa chọn của họ.

20. Set in one’s ways:Người bảo thủ thường từ chối mọi thay đổi và không linh hoạt trong các tình huống.

21. Tactless:Người có khuynh hướng xúc phạm hoặc làm buồn phiền người khác.

22. Thoughtless: Kẻ thiếu suy nghĩ không quan tâm nhiều tới người khác.

Video liên quan

Chủ Đề