Hóa học 8 tính chất ứng dụng của hidro năm 2024

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức Hóa học 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro, phần dưới tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn luyện.

Hóa học 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro

  • Lý thuyết Hóa học 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro
  • Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro [có đáp án]
  • Bài tập về Tính chất và ứng dụng của hidro lớp 8 có lời giải

A/ Lý thuyết Hóa học 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro

- Kí hiệu: H. Nguyên tử khối: 1

- Công thức hóa học của đơn chất: H2. Phân tử khối: 2

1. Tính chất vật lý:

Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước

2. Tính chất hóa học

  1. Tác dụng với oxi

Nếu đốt cháy hidro trong oxi: hidro cháy mạnh, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ

PTHH: 2H2 + O2 −to→ 2H2O

Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1

  1. Tác dụng với đồng oxit CuO

Khi đốt nóng tới khoảng 400°C : bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc

PTHH: H2 + CuO −to→ Cu +H2O

⇒ Hidro đã chiến oxi trong CuO. Vậy hidro có tính khử

⇒ở nhiệt độ thích hợp, hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. do vậy hidro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt

3. Ứng dụng

Do tính chất nhẹ, tính khử và khih cháy tỏa nhiềt nhiệt mà hidro ứng dụng trong đời sống

- làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng

- làm nguyên liệu điều chế axit

- dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng

- bơm vào khinh khí cầu, bóng thám

B/ Bài tập vận dụng

Câu 1: Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?

  1. Rắn.
  1. Lỏng.
  1. Khí.
  1. hợp chất rắn.

Lời giải:

điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái khí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?

  1. Là chất khí không màu, không mùi, không vị.
  1. Tan ít trong nước.
  1. Tan nhiều trong nước.
  1. Nhẹ hơn không khí

Lời giải:

Tính chất vật lí không phải của hiđro là: Tan nhiều trong nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?

  1. Clo.
  1. Oxi.
  1. Nitơ.
  1. Cacbon đioxit.

Lời giải:

Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí O2 tạo thành hỗn hợp nổ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?

  1. Màu đen.
  1. Màu nâu.
  1. Màu xanh.
  1. Màu đỏ.

Lời giải:

H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao sinh ra Cu:

PTHH: H2 + CuO

Cu + H2O

Kim loại Cu tạo ra có màu đỏ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Ứng dụng của hiđro là

  1. Oxi hóa kim loại
  1. Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ
  1. Tạo hiệu ứng nhà kính
  1. Tạo mưa axit

Lời giải:

Ứng dụng của hiđro là : Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Khí nhẹ nhất trong các khí sau:

  1. H2
  1. H2O
  1. O2
  1. CO2

Lời giải:

Ta có:MH2=2;MH2O=2+16=18;MO2=2.16=3;MCO2=12+16.2=44

Khí nhẹ nhất là khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất => H2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:

  1. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam
  1. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ
  1. Có chất khí bay lên
  1. Không có hiện tượng

Lời giải:

Phản ứng: CuO + H2

Cu + H2O

Chất rắn ban đầu là CuO có màu đen, sau phản ứng chuyển thành Cu có màu đỏ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?

  1. CuO, MgO
  1. Fe2O3, Na2O
  1. Fe2O3, CaO
  1. CaO, Na2O, MgO

Lời giải:

Những oxit không bị hiđro khử là: CaO, Na2O, MgO

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?

  1. 4
  1. 5
  1. 3
  1. 1

Lời giải:

- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

\=> Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Tính thể tích hiđro [đktc] để điều chế 5,6 [g] Fe từ FeO?

  1. 2,24 lít.
  1. 1,12 lít.
  1. 3,36 lít.
  1. 4,48 lít.

Lời giải:

nFe=

\= 0,1[mol]

PTHH: FeO + H2

Fe + H2O

Tỉ lệ PT: 1mol 1mol

Phản ứng: 0,1mol ← 0,1mol

⇒VH2=0,1.22,4=2,24[l]

Đáp án cần chọn là: A

Các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án khác:

  • Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
  • Bài 34: Bài luyện tập 6
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề