Hợp đồng ủy thác nghiệp vụ tiếng anh là gì

Hợp đồng ủy thác nhập khẩu là thỏa thuận giữa hai bên, một bên chấp nhận nhập khẩu hàng hóa, bên kia uỷ thác cho bên thứ nhất nhập khẩu.

1.

Hợp đồng ủy thác nhập khẩu bao gồm các điều khoản về giao hàng và thanh toán.

The import entrustment contract includes the delivery and payment terms.

2.

Nhà sản xuất ký hợp đồng ủy thác nhập khẩu với nhà cung cấp nước ngoài.

The manufacturer signed an import entrustment contract with the foreign supplier.

Cùng tìm hiểu 2 khái niệm nhập khẩu - xuất khẩu nha! - Nhập khẩu (import) là các giao dịch về hàng hoá và dịch vụ qua đường biên giới quốc gia ngoài nước vào trong nước. - Xuất khẩu (export) là các giao dịch về hàng hóa và dịch vụ qua đường biên giới quốc gia ra khỏi nước.

Đối với một số giao dịch nhất định như bất động sản, đại lí ủy thác có thể mở một tài khoản ủy thác giữ (escrow account) để gửi tiền vào đó. Tiền mặt theo truyền thống là tài sản mà mọi người giao phó cho một đại lí ủy thác. Nhưng ngày nay, bất kì tài sản nào nắm giữ giá trị đều có thể được đưa cho bên thứ ba giữ bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu, chứng thư, thế chấp, bằng sáng chế hoặc séc.

Lưu ý

Có thể có một giai đoạn trong một giao dịch kinh doanh mà lợi ích tốt nhất của một bên chỉ tăng lên nếu họ biết chắc chắn rằng bên kia có thể thực hiện nghĩa vụ của mình. Đây là lúc một hợp đồng ủy thác giữ phát huy tác dụng.

Ví dụ, một công ty mua hàng hóa quốc tế muốn chắc chắn rằng đối tác của mình có thể giao hàng. Ngược lại, bên bán muốn chắc chắn sẽ được trả tiền nếu gửi hàng cho người mua. Cả hai bên có thể đặt ra một hợp đồng ủy thác giữu để đảm bảo được giao hàng và được thanh toán.

Trong hợp đồng này, có thể người mua sẽ đặt cọc một khoản tiền cho đại lí ủy thác và đưa ra các chỉ thị không thể thay đổi trong việc trả tiền cho người bán sau khi hàng hóa đến. Đại lí ủy thác có thể là một luật sư, là người ràng buộc với các điều khoản của hợp đồng.

Các loại hợp đồng ủy thác giữ

Hợp đồng ủy thác giữ thường được sử dụng trong giao dịch bất động sản. Đại lí sở hữu ở Mỹ, công chứng viên ở các quốc gia dùng luật Dân sự và luật sư ở các nơi khác trên thế giới thường đóng vai trò là đại lí ủy thác bằng cách giữ chứng thư tài sản của người bán.

Trong giao dịch chứng khoán, đối tượng của một hợp đồng ủy thác giữ thường là một cổ phiếu và trong bối cảnh phát hành công khai lần đầu (IPO) hoặc khi chúng được cấp cho nhân viên theo chương trình lựa chọn cổ phiếu. Những cổ phiếu này thường được bên thứ ba nắm giữ vì có giới hạn thời gian tối thiểu cần phải vượt qua trước khi chúng có thể được giao dịch tự do bởi chủ sở hữu của chúng.

không còn là thuật ngữ quá xa lạ đối với mỗi người. Để tìm hiểu kỹ hơn về khái niệm này, ACC xin mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm thông tin thuật ngữ uỷ thác hiện nay.

Hợp đồng ủy thác nghiệp vụ tiếng anh là gì

1. Ủy thác là gì?

Ủy thác là Việc giao cho cá nhân, pháp nhân - bên được ủy thác, nhân danh người ủy thác để làm một việc nhất định mà người ủy thác không thể làm trực tiếp hoặc không muốn làm.

Ủy thác theo quy định tại Luật thương mại năm 2005 là việc giao cho bên được ủy thác. Nhân danh người ủy thác để làm một việc nhất định. Người ủy thác không thể làm trực tiếp hoặc không muốn làm.

Theo đó bên được ủy thác, còn gọi bên nhận làm đại lý được nhân danh và được bên ủy thác. Bên giao làm đại lý trả tiền chi phí. Hoặc được trích trả một số tỷ lệ % tiền thu được. Mục đích là để làm một số việc hoặc mua, bán một số hàng hóa nhất định.

Ủy thác trong tiếng Anh là Trust.

2. Đặc trưng của ủy thác

- Đối với các ngân hàng thương mại, dịch vụ ủy thác bao gồm cả thực hiện ủy thác và nhận ủy thác.

- Trong trường hợp ngân hàng ủy thác thì ủy thác được hiểu là ngân hàng thương mại ủy thác giao vốn hoặc đề đạt yêu cầu của mình liên quan đến dịch vụ tài chính cho bên nhận ủy thác thông qua hợp đồng ủy thác để thực hiện các dịch vụ tài chính.

- Trong thực tế các ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ nhận ủy thác là chủ yếu.

Do đặc thù của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ, hoạt động dưới sự kiểm soát của ngân hàng trung ương cũng như phải đáp ứng những điều kiện bắt buộc về an toàn hoạt động nên xét về mặt nào đó ngân hàng thương mại thường có uy tín và cơ hội kinh doanh đầu tư nhiều và đa dạng, thậm chí với hiệu quả cao.

- Vì vậy các cá nhân và tổ chức sẽ có cảm giác yên tâm hơn với sự giao phó của mình cho ngân hàng.

- Đồng thời, đây cũng là dịch vụ mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu phí, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay các ngân hàng thương mại đều chú trọng mở rộng dịch vụ này nhằm đa dạng hóa dịch vụ cung cấp của mình cũng như tạo lợi nhuận cho ngân hàng.\

Tham khảo Khái niệm uỷ thác mua bán hàng hoá hiện hành - Luật ACC

3. Một số dịch vụ ủy thác cơ bản

- Ủy thác cho vay (Entrusted Loan)

Là việc bên ủy thác giao vốn cho bên nhận ủy thác thông qua hợp đồng ủy thác cho vay để trực tiếp cho vay đến các đối tượng khách hàng, bên ủy thác trả phí cho bên nhận ủy thác.

- Ủy thác đầu tư (Investment trust)

Là việc ngân hàng nhận ủy thác của một cá nhân hoặc tổ chức để đầu tư vào một dự án và ngân hàng nhận ủy thác chịu trách nhiệm kiểm soát khoản đầu tư đó cho người ủy thác đầu tư.

- Ủy thác nhờ thu

Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho người mua, ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền hàng hóa hoặc dịch vụ đó hộ mình.

- Ủy thác chuyển tiền - thanh toán hộ

Là nghiệp vụ mà ngân hàng thương mại nhận sự ủy thác của khách hàng, dùng phương tiện mà khách hàng yêu cầu để chuyển một số tiền nhất định cho một người khác ở một địa điểm quy định trong hay ngoài nước.

4. Nội dung hợp đồng ủy thác thương mại

Nội dung của hợp đồng thương mại gồm có

Tham khảo Hợp đồng ủy thác là gì? (cập nhật 2022) - Luật ACC

- Thông tin của bên ủy thác và bên nhận ủy thác;

- Nội dung công việc ủy thác: hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá…

- Thù lao ủy thác: mức thù lao, phương thức thanh toán, trách nhiệm do chậm thanh toán…

- Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác: Yêu cầu bên nhận ủy thác thông tin đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng ủy thác thương mại.Không phải chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận ủy thác vi phạm pháp luật Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa như thông tin về hàng hóa cần ủy thác mua bán.Trả thù lao ủy thác mua bán hàng hóa và các chi phí hợp lý cho việc ủy thác mua bán hàng hóa.Giao tiền, giao hàng theo đúng thỏa thuận. Nếu bên nhận ủy thác vi phạm pháp luật do bên ủy thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái quy định pháp luật thì phải liên đới chịu trách nhiệm.

- Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác: Yêu cầu bên ủy thác cung cấp thông tin và tài liệu cho việc thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa; Nhận thù lao ủy thác mua bán hàng hóa và các chi phí hợp lý khác liên quan đến hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa; Không chịu trách nhiệm về những hàng hóa của mình đã bàn giao đúng thỏa thuận cho bên ủy thác; Thực hiện việc mua bán hàng hóa đã được ủy thác theo đúng thỏa thuận ;Thông báo cho bên ủy thác về các vấn đề liên quan đến việc thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa; Thực hiện các chỉ dẫn của bên ủy thác theo đúng thỏa thuận của hai bên; Bảo quản các tài liệu, tài sản mà bên ủy thác giao để thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa; Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa.; Giao tiền, giao hàng hóa theo đúng như hai bên đã thỏa thuận; Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên ủy thác nếu có một phần lỗi của mình gây ra

- Chấm dứt và thanh lý hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa;

- Giải quyết tranh chấp;

- Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng;

- Điều khoản thỏa thuận về phạt vi phạm;

- Các điều khoản khác do các bên thỏa thuận và không trái với quy định của pháp luật.

Những người thứ ba chỉ biết người được ủy thác nên không có quyền tố tụng đối với người đứng ra ủy thác hoặc để đổi giao những hàng hóa mà họ đã mua, hoặc để được chi trả những hàng hóa mà họ đã bán.

Nhưng họ có thể đứng kiện bằng thủ tục tố tụng chéo được quy định Bộ luật dân sự khi họ đã quen biết đều đặn, thường xuyên tên tuổi của người đứng ủy thác. :

Trái lại, về phía người đứng ủy thác, họ có quyền truy cứu trách nhiệm trực tiếp bên cùng ký hợp đồng với người được ủy thác khi người đứng ủy thác phát hiện ra họ có ý đồ gian lận.

5. Câu hỏi thường gặp

Ủy quyền là gì?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015, ủy quyền là việc giao cho người khác thay mặt mình sử dụng quyền mà mình có được một cách hợp pháp.

Chủ thể thực hiện ủy thác?

Cá nhân với pháp nhân hoặc Pháp nhân với pháp nhân.

Thù lao khi thực hiện ủy thác?

Đây là nội dung bắt buộc phải có. Thông thường các bên sẽ thỏa thuận trích tỷ lệ %.

Trên đây là một vài thông tin về khái niệm uỷ thác. Hi vọng thông qua bài viết này quý khách hàng có thể hiểu thêm phần nào về thủ tục ủy thác. ACC với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý luôn sẵn lòng cung cấp đến quý khách hàng các dịch vụ pháp lý nhanh chóng và tiện lợi nhất.