Hướng dẫn chỉnh thông số dimension style manager năm 2024

Chỉnh dim trong cad là bước quan trọng khi sử dụng Autocad, nó sẽ giúp bạn hoàn thiện bản vẽ về mặt kích thước. Tuy nhiên, để sử dụng được Dim thì khá phức tạp. Vậy cách cài đặt và sử dụng lệnh Dim như thế nào? Hãy cùng khám phá bài viết dưới đây của Hoàn Mỹ Decor.

Xem thêm:

  • [Hướng dẫn] Lệnh Dim trong Cad – Đo kích thước chuẩn 2024
  • Cách chỉnh đơn vị trong cad Đơn giản – Chính xác nhất 2024

Lệnh Dim trong Cad là gì? Các kiểu Dim trong Cad

Dim là viết tắt của từ Dimension là lệnh đo kích thước trong Autocad, Dim là thành phần quan trọng, không thể thiếu trong bất kỳ một bản vẽ kỹ thuật nào. Sử dụng lệnh Dim trong cad giúp cho người dùng có thể xác định được tỉ lệ của các đối tượng cũng như toàn bộ bản vẽ kỹ thuật trong cad một cách chính xác, hạn chế sự sai sót trong quá trình in ấn.

Các kiểu Dim trong Cad:

  • Quick Dimension: Giúp bạn đo đoạn thẳng hoặc đo bán kính cung tròn một cách nhanh chóng.
  • Linear: Dim đoạn thẳng theo phương hướng vuông góc.
  • Aligned: Đo đoạn thẳng theo phương chéo.
  • Ordinate: Thể hiện tọa độ x,y tương ứng.
  • Radius: Đo bán kính đường tròn.
  • Jogged: Dim ziczac trong cad.
  • Diameter: Dim đường kính hình tròn.
  • Angular: Dim góc giữa hai đường thẳng.
    Hướng dẫn chỉnh thông số dimension style manager năm 2024
    Các kiểu Dim trong cad

Cách cài đặt Dimension trong Autocad

Nếu bạn muốn chỉnh kích thước số Dim trong AutoCad thì trước tiên bạn phải thực hiện cài đặt Dimension trong Autocad. Để cài đặt dim trong cad, bạn hãy làm theo các bước dưới đây:

– Bước 1: Mở phần mềm Autocad.

– Bước 2: Nhập lệnh D → Enter để hiển thị lệnh dim.

– Bước 3: Trong mục new, bạn thực hiện cài đặt tỷ lệ cho bản vẽ theo mong muốn, sau đói nhấn Continue để tiếp tục.

– Bước 4: Nếu bạn muốn cài text cho bản vẽ thì trong tab text, bạn hãy click chuột vào ô text style để cài đặt.

– Bước 5: Sau khi cài đặt xong, bạn nhấn Enter để kết thúc lệnh.

Hướng dẫn chỉnh thông số dimension style manager năm 2024
Cách cài đặt dimension trong Autocad

Cách chỉnh kích thước Dim trong Cad được thực hiện một cách khá đơn giản, bạn chỉ cần làm theo các bước dưới đây:

– Bước 1: Gõ lệnh Dim → Enter để mở hộp thoại Dimension Style Manager. Hộp thoại xuất hiện, chọn New để tạo một đường dim mới.

– Bước 2: Mở hộp thoại Create New Dimension Style để thiết lập các thông số mới cho lệnh dim. Sau khi thiết lập xong thì bạn nhấn Continue để tiếp tục.

– Bước 3: Kích chuột vào tab Symbols and Arrows → Trong tab này, bạn tích vào ô Architectural tick trong mục Arrowheads và tiến hành nhập tỉ lệ trong mục Arrow size.

– Bước 4: Để chỉnh dim trong cad đối với text, bạn hãy vào mục text để thiết lập kiểu chữ.

– Bước 5: Để định dạng đường dim, vào mục Lines. Trong mục này cần chú ý đến 2 thuộc tính: Extension lines (Mặc định tất cả các thông số) và Dimension lines (dùng để định dạng đường dim color, linetype, lineweight).

– Bước 6: Vào tab Fit, trong tab này, bạn cần chú ý một số thuộc tính như: Always keep text between ext lines (Giữ chữ nằm giữa đường gióng), Beside the dimension line (chọn đường dẫn ghi chú ngoài text), Use overall scale of (phóng to đồng bộ các kích thước của đối tượng).

– Bước 7: Vào tab Primary Units, tại đây bạn cần chú ý 3 thuộc tính cơ bản là: Precision (đơn vị số nguyên), Unit format (đơn vị thập phân giữ nguyên), Scale factor (thông số quyết định đến lệnh dim).

– Bước 8: Bạn nhấn phím Ok để kết thúc lệnh chỉnh kích thước trong Cad.

Hướng dẫn chỉnh thông số dimension style manager năm 2024
Cách chỉnh tỉ lệ dim trong cad đơn giản

Trên đây là những chia sẻ về cách chỉnh dim trong cad. Cách chỉnh số đo kích thước trong cad hay thiết lập dim trong cad được thực hiện với các bước khá đơn giản, hy vọng sẽ hữu ích cho bạn để có thể ứng dụng vào bản vẽ của mình ngày càng chuyên nghiệp hơn.

Cũng tương tự với các phần mềm CAD khác, trong phần mềm enjiCAD thì công cụ tạo và thiết lập kích thước là công cụ hỗ trợ quan trọng và gần như không thể thiếu đối với những bản vẽ kỹ thuật bây giờ.

Kích thước cho phép hiển thị thông tin về độ dài, góc, dung sai… của các đối tượng. Vậy nên việc hiểu cơ bản cách thiết lập Dimstyle là cần thiết nếu chúng ta lập bản vẽ, chú thích chi tiết… điều này không những giúp bản vẽ hoàn thiện mà còn giúp người dùng dễ hiểu thông tin có trong bản vẽ. Cùng tìm hiểu chi tiết cách thiết lập Dimstyle theo bài viết dưới đây.

Hướng dẫn chỉnh thông số dimension style manager năm 2024

Tổng quan về lệnh DIMSTYLE

Lệnh DIMSTYLE sử dụng phím tắt là D giúp mở nhanh bảng quản lý Dimension Style Manager. Bảng quản lý Dimension Style Manager gồm các thành phần:

1. Style: Đây là danh sách các kiểu Dim đã thiết lập có trên bản vẽ

2. List: Mục này giúp chọn chế độ hiển thị cho các kiểu dim

- Nếu chọn All Style thì sẽ hiển thị tất cả các kiểu dim đã thiết lập trong bản vẽ

- Nếu chọn Style in use thì sẽ chỉ hiển thị các kiểu đang sử dụng trên file

3. Set current: Đặt kiểu Dim đang được chọn ra làm kiểu đo kích thước hiện hành để sử dụng

4. New: Tạo một kiểu Dim mới

5. Modify: Chỉnh sửa kiểu Dim được chọn

6. Override: Ghi đè Dim được chọn

7. Compare: Giúp so sánh các thông số trong hai kiểu Dim

Các bước tạo một kiểu đo kích thước mới bằng lệnh Dimstyle

Bước 1: Tạo một kiểu Dim mới bằng lệnh D

Tại cửa sổ Dimension Style Manager, chọn New > Chọn Create New Dimension Style để tạo kiểu Dim mới

Trong bảng New Style Dimension Style bạn đặt tên mới cho kiểu Dim

Tại Start With ta chọn vào Annotative nếu muốn thiết lập Dimstyle tự động theo tỷ lệ bản vẽ, nếu thiết lập dimstyle cho một tỷ lệ cố định thì không cần chọn.

Bước 2: Thiết lập các thông số trong tab Lines

Hướng dẫn chỉnh thông số dimension style manager năm 2024

Line ở đây là đường thẳng hiển thị kích thước giữa các mũi tên

+ Color: Chọn màu cho line

+ Linetype: Độ dày nét cho đường kích thước

+ Extend beyond line: Đoạn dài nho ra của Dim line so với Extension line

+ Baseline spacing: Khoảng cách giữa 2 lớp dimension line

+ Suppress: Dimline 1 và Dimline 2 là phần khoảng mũi tên bên trái và bên phải của đường kích thước.

Bước 3: Thiết lập các thông số tab Symbol and Arrows

+ Arrowheads: Chọn kiểu cho mũi tên của đường Dimension line và kiểu mũi tên ghi chú

+ Arrow size: Chọn kích cỡ của đầu mũi tên

+ Center marks: Chọn tâm khi đo kích thước đường tròn, cung tròn

+ Ngoài ra các thông số khác có thể để mặc định

Bước 4: Thiết lập Tab Text

Hướng dẫn chỉnh thông số dimension style manager năm 2024

+ Text Style: Chọn kiểu chữ thiết lập cho hiển thị trong đường Dimension

+ Text Color: Chọn hiển thị màu chữ của giá trị đo kích thước

+ Text height: Chọn chiều cao chữ

Bước 5: Thiết lập các thông số trong tab Adjust

Hướng dẫn chỉnh thông số dimension style manager năm 2024

+ Fit option: Thiết lập vị trí của giá trị số đo kích thước và đường kích thước nằm ngoài hay trong các đường gióng

+ Các thiết lập trong Fit option sẽ có tác dụng với mũi tên nếu ta để kiểu mũi tên ở phần First, Second trong mục Arrowheads của thẻ Symbols and Arrows

Ý nghĩa các thiết lập trong Fit Option:

+ Either the text or the Arrows: Vị trí của phần số và mũi tên phụ thuộc vào khoảng cách của hai đường gióng dim

+ Arrows: Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào khoảng cách của hai đường gióng dim

+ Text: Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào khoảng cách của hai đường gióng dim

+ Both text and arrow: Nếu khoảng cách giữa hai đường gióng dim không đủ chỗ cho chữ số và mũi tên, cả hai sẽ nằm ngoài 2 đường gióng

Bước 6: Thiết lập các thông số trong tab Primary Units

Thiết lập Linear dimensions: Đặt kiểu đơn vị cho kích thước chiều dài

+ Unit format: Chọn định dạng đơn vị cho kích thước chiều dài

+ Precision: Chọn độ chính xác cho giá trị kích thước hiển thị bao nhiêu số thập phân

+ Fraction format: Đặt giá trị dạng cho phân số

+ Decimal separator: Đặt kiểu phân tách giữa số nguyên và số thập phân

+ Round off: Đặt làm tròn khi đo kích thước

+ Prefix: Đặt tiền tố cho kích thước

+ Sufix: Đặt hậu tố cho kích thước

Thiết lập cho phần Measurement suppression: Thiết lập việc hiển thị các số 0 có nghĩa

+ Leading: Nếu tích chọn, các số 0 có nghĩa đằng trước chữ số kích thước sẽ không hiển thị, VD 0.5 sẽ hiển thị thành .5

+ Trailing: Nếu tích chọn, các số 0 có nghĩa trong các số thập phân sẽ không hiển thị VD: 13.40000 sẽ hiển thị thành 13.7

+ Unit Format: Chọn kiểu đơn vị cho kích thước đo góc

+ Precision: Hiển thị các số thập phần cho giá trị đo

+ Zero suppression: Bỏ qua các số 0 không có nghĩa

Trên đây là những giới thiệu cơ bản về cách thiết lập công cụ DIMSTYLE và ý nghĩa của từng lệnh trong phần mềm enjiCAD khi thiết lập đường kích thước cho bản vẽ kỹ thuật. Mong rằng những chia sẻ ngắn gọn từ CIC có thể giúp các bạn mới tìm hiểu enjiCAD hay các phần mềm CAD tương tự sẽ hiểu hơn về việc thiết lập DIM này.