Hướng dẫn công tác phí của cán bộ

https://binhphuoc.gov.vn/vi/news/che-do-chinh-sach-phap-luat/tien-cong-tac-phi-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nam-2020-23166.html https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/news/vbmoi.jpg

Bình Phước : Cổng thông tin điện tử https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/quochuy_1.png

(1) Phụ cấp lưu trú

- 200.000 đồng/ngày đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng có điều kiện bình thường.

- 250.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo với cán bộ, công chức, viên chức ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo.

(2) Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác

- Trường hợp thanh toán theo hình thức khoán:

+ 1.000.000 đồng/ngày/người đối với lãnh đạo cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, không phân biệt nơi đến công tác.

+ 450.000 đồng/ngày/người đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.

+ 350.000 đồng/ngày/người đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc TW, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh.

+ 300.000 đồng/ngày/người đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại các vùng còn lại.

- Trường hợp thanh toán theo hóa đơn thực tế:

+ 2.500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng đối với lãnh đạo cấp Bộ trưởng và các chức danh tương đương, không phân biệt nơi đến công tác.

+ 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng đối với Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.

+ 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng với các đối tượng còn lại đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.

+ 1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng với Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các vùng còn lại.

+ 700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng với các đối tượng còn lại đi công tác tại các vùng còn lại.

(3) Tiền chi phí đi lại

- Trường hợp thanh toán theo hình thức khoán:

+ Thực hiện theo quy định tại Thông tư 159/2015/TT-BTC đối với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.

+ 0,2 lít xăng/km đối với cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình.

- Trường hợp thanh toán theo hóa đơn thực tế:

Thanh toán cho tất cả các đối tượng theo giá ghi trên vé, hoá đơn, chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật, hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện (giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu) bao gồm:

- Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.

- Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về).

- Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác.

- Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả.

- Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo.

Ngoài ra, đối với trường hợp khoán công tác phí theo tháng thì mức khoán là 500.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng.

Xin hỏi điều kiện để công chức, viên chức được thanh toán công tác phí là gì? Trường hợp nào không được thanh toán công tác phí? - Phương Thảo (Kiên Giang)

Hướng dẫn công tác phí của cán bộ

Điều kiện để công chức, viên chức được thanh toán công tác phí (Hình từ internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Công tác phí là gì?

Công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác trong nước, bao gồm: Chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ nơi đến công tác, cước hành lý và tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).

Thời gian được hưởng công tác phí là thời gian công tác thực tế theo văn bản phê duyệt của người có thẩm quyền cử đi công tác hoặc giấy mời tham gia đoàn công tác (bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, tết theo lịch trình công tác, thời gian đi đường).

(Khoản 1, 2 Điều 3 )

2. Điều kiện để công chức, viên chức được thanh toán công tác phí

Theo khoản 3 Điều 3 quy định điều kiện để công chức, viên chức được thanh toán công tác phí bao gồm:

- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;

- Được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác hoặc được mời tham gia đoàn công tác;

- Có đủ các chứng từ để thanh toán theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC.

Như vậy, công chức, viên chức được thanh toán công tác phí khi đáp ứng được các điều kiện nêu trên.

3. Trường hợp nào không được thanh toán công tác phí?

Những trường hợp sau đây không được thanh toán công tác phí:

- Thời gian điều trị, điều dưỡng tại cơ sở y tế, nhà điều dưỡng, dưỡng sức;

- Những ngày học ở trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn đã được hưởng chế độ đối với người đi học;

- Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác;

- Những ngày được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại một địa phương hoặc cơ quan khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

(Khoản 4 Điều 3 )

4. Những chứng từ thanh toán công tác phí

Tại Điều 10 quy định những chứng từ thanh toán công tác phí bao gồm:

(i) Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú).

(ii) Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt; công văn; giấy mời; văn bản trưng tập tham gia đoàn công tác.

(iii) Hóa đơn; chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật khi đi công tác bằng các phương tiện giao thông hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện. Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé (hoặc vé điện tử) phải kèm theo thẻ lên máy bay theo quy định của pháp luật. Trường hợp mất thẻ lên máy bay thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác (áp dụng khi thanh toán chi phí đi lại theo thực tế).

(iv) Bảng kê độ dài quãng đường đi công tác trình thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt thanh toán (áp dụng khi thanh toán khoán chi phí đi lại).

(v) Hóa đơn, chứng từ thuê phòng nghỉ hợp pháp theo quy định của pháp luật (áp dụng khi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo hóa đơn thực tế).

(vi) Riêng hồ sơ thanh toán khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác đối với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác gồm: Chứng từ quy định tại khoản (ii) và (iv).