Hướng dẫn đánh giá phường phù hợp với trẻ em năm 2024

Căn cứ tiêu chuẩn xã, phường phù hợp trẻ em và tình hình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn nếu đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em, đề nghị Ủy ban nhân dân quận - huyện xét công nhận.

* Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện chủ trì việc kiểm tra, thẩm tra kết quả của từng chỉ tiêu theo đề nghị của Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn và lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân quận - huyện ra quyết định công nhận.

* Bước 3: Ủy ban nhân dân quận - huyện ban hành Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em.

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị công nhận xã, phường phù hợp với trẻ em của do Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn.

+ Bản đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em

+ Các bản thuyết minh về kết quả và nguồn số liệu ( nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Hàng năm từ ngày 01/10 đến 01/11 phường - xã, thị trấn đề nghị ; Ủy ban nhân dân quận - huyện tổ chức xét và cộng nhận xã phường phù hợp với trẻ em.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân quận - huyện

* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có

* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân phường – xã, thị trấn; Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận – huyện

* Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Văn hóa – Thể dục thể thao; Phòng Y tế quận – huyện

- Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí (nếu có): Không có

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Tiêu chuẩn 1: Môi trường xã hội phù hợp với trẻ em (gồm 7 tiêu chí)

* Tiêu chuẩn 2: Môi trường gia đình bảo đảm để trẻ phát triển toàn diện (gồm 6 tiêu chí).

* Tiêu chuẩn 3: Mọi trẻ điều được hưởng các quyền cơ bản (gồm 10 tiêu chí)

* Tiêu chuẩn 4: Bảo vệ chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (gồm 5 tiêu chí)

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

* Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em số 25/2004/QH11

* Quyết định số 23/2001/QĐ- TTg ngày 26/2/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình hành động quốc gia vì trẻ em Việt Nam giai đoạn 2001-2010

* Quyết định số 03/2004/QĐ-DSGĐTE ngày 01/6/2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em về việc ban hành hướng dẫn tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em

Cung ứng lao động Nhân Kiệt, Cho thuê lao động Nhân Kiệt

Cung ứng lao động Nhân Kiệt, là một trong những công ty cung ứng lao động và cho thuê lại lao động tại Bình Dương, TP.HCM, Đồng Nai, Vũng Tàu và các tỉnh lân cận.

Cung ứng lao động Nhân Kiệt, quy tập đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, được huấn luyện, đào tạo bài bản, chuyên nghiệp cùng với sự năng động, nhiệt tình, tinh thần phục vụ khách hàng là trên hết chắc chắn sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng nhất.

Đến với Cho thuê lao động Nhân Kiệt, quý khách sẽ giảm được áp lực tuyển dụng, linh hoạt trong việc sử dụng nguồn lực nhân sự, không phải lo lắng trong việc biến động nhân sự trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hoàn thiện hồ sơ 01 lần theo Mẫu số 02 thông tư số 01/2018/TT-VPCP, qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công hoặc điện thoại trực tiếp.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Mẫu số 03-Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ thực hiện tiếp nhận như sau:

- Cập nhật thành phần hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đến công chức VHXH trên phần mềm để giải quyết.

- Gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu 01-Thông tư 01/2018/TT-VPCP cho tổ chức, cá nhân qua chức năng gửi của Cổng dịch vụ công.

08 giờ

Bước 2

Công chức VHXH

Lãnh đạo UBND

- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa

- Phân công công chức xử lý hồ sơ.

08 giờ

Công chức

- Nhận hồ sơ từ hệ thống phần mềm một cửa

- Xử lý, thẩm định hồ sơ.

- Xác minh hồ sơ (nếu có).

- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có).

- Dự thảo văn bản có liên quan và trình lãnh đạo phê duyệt.

Ghi chú: Mỗi bước thực hiện có phát sinh giấy tờ liên quan thì cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử

24 giờ

Lãnh đạo UBND

- Thẩm định, phê duyệt dự thảo văn bản của công chức chuyên môn;

- Chuyển trình UBND xã xem xét phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ trên Hệ thống một cửa.

16 giờ

Bước 3

Lãnh đạo UBND xã

Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã

- Phản hồi ý kiến và kết quả xử lý hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.

- Phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ và chuyển văn thư phát hành trên phần mềm một cửa điện tử.

08 giờ

Bước 4

UBND xã

Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã

UBND xã xem xét phê duyệt kết quả xử lý hồ sơ trên Hệ thống một cửa và hồ sơ giấy; Chuyển kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận một cửa.

16 giờ

Bước 5

Bộ phận một cửa xã

Công chức

- Nhận kết quả trên Hệ thống một cửa và hồ sơ giấy từ Công chức VHXH .

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận một cửa xã

Không

MẪU 04- THÔNG TIN CÔNG KHAI QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Nội dung

1. Cách thức thực hiện

Cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua các cách thức:

1. Trực tiếp tại Bộ phận một cửa kết hợp Bưu điện.

2. Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Trà Vinh - http://dichvucong.travinh.gov.vn

2. Trình tự

thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp xã

Bước 2: Chủ tịch UBND cấp xã thành lập Hội đồng đánh giá xã, phường, phù hợp với trẻ em.

Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã giao nhiệm vụ cụ thể cán bộ công chức các ngành báo cáo tình hình thực hiện các tiêu chí quy định tại Điều 2, Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

Bước 4: Họp hội đồng đánh giá, ký duyệt hồ sơ gởi Chủ tịch UBND huyện xem xét ra Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

- Biên bản họp Hội đồng đánh giá về việc đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (mẫu số 3).

- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (mẫu số 4).

- Các tài liệu kiểm chứng liên quan (Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch riêng về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; kết quả thực hiện các tiêu chí, các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Đối tượng thực hiện

Công chức văn hóa – xã hội chuyên trách cấp xã.

5. Cơ quan thực hiện

Công chức VHXH

6. Kết quả thực hiện

Văn bản hành chính.

7. Lệ phí (nếu có)

Không

8. Biểu mẫu, tờ khai

- Biên bản họp Hội đồng đánh giá về việc đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (mẫu số 3).

- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em (mẫu số 4).

9. Căn cứ pháp lý

- Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

- Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn trình tự, thủ tục đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM (Ban hành kèm theo Quyết định số 34/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em)

Mẫu số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2014/TT- BLĐTBXH

ngày 6 tháng 9 năm 2014)

UBND

XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

.................…

Số…………./BC-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI, CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.….., ngày…….tháng ……..năm .….

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM

NĂM................

1. Khái quát tình hình của địa phương

- Đặc điểm, tình hình: Tổng số dân địa phương, thu nhập bình quân đầu người (1000 đồng), tổng số trẻ em, tỷ lệ trẻ em theo độ tuổi, số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

- Thuận lợi, khó khăn trong công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em

2. Kết quả thực hiện Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

- Những kết quả nổi bật về thực hiện tiêu chí xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em

- Những hạn chế

- Nguyên nhân

- Định hướng năm tiếp theo

3. Kiến nghị

- Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em và xét khen thưởng./.

Nơi nhận:

-

-

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Mẫu số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2014/TT- BLĐTBXH

ngày 6 tháng 9 năm 2014)

UBND

XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

..............…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI, CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…….., ngàytháng năm ..….

BIÊN BẢN

HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM NĂM…..

Hôm nay, vào hồi……….giờ………ngày tháng năm ..…., tại Ủy ban nhân dân xã/phường………………..quận/huyện……………tỉnh/TP………

Chúng tôi gồm:

1. Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn….………………….Chủ tịch Hội đồng

2. Cán bộ VHXH (hoặc cán bộ BVCSTE)…………….…….Thư ký Hội đồng

3. Hiệu trưởng Trường Trung học cơ sở…..…..……………………...Ủy viên

4. Đại diện Công an xã/phường/thị trấn..……………………………..Ủy viên

5. Đại diện Công chức Tư pháp - hộ tịch…………..…………………Ủy viên

6.…………………………………………………………………………….

Hội đồng đã họp và thống nhất những nội dung sau:

1. Xét theo Điều 3 của Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………. thuộc nhóm…………

2. Về xét số điểm của các tiêu chí

Xét theo Điều 2 của Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ gồm 15 tiêu chí, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………………..đạt………….……..điểm/1000 điểm, cụ thể:

TT

Tiêu chí

Số điểm

1

Tiêu chí 1

2

Tiêu chí 2

3

Tiêu chí 3

4

Tiêu chí 4

5

Tiêu chí 5

6

Tiêu chí 6

7

Tiêu chí 7

8

Tiêu chí 8

9

Tiêu chí 9

10

Tiêu chí 10

11

Tiêu chí 11

12

Tiêu chí 12

13

Tiêu chí 13

14

Tiêu chí 14

15

Tiêu chí 15

Tổng số điểm

3. Kết luận

- Xã/phường/thị trấn……………đạt (hoặc không đạt) xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

- Hội đồng nhất trí và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………………. xem xét và ký duyệt hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố………………. xem xét công nhận xã, phường, thị trấn….. đạt danh hiệu xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.

Hội nghị kết thúc vào hồi……….giờ…….. ngày ….. tháng …… năm .….

Biên bản này được lập thành 02 bản, gửi 01 bản cho Phòng LĐTBXH và 01 bản lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã./.