Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Chào mừng các bạn đến với Trang thông tin điện tử xã Vĩnh Hòa - huyện Vĩnh Lộc - Thanh Hóa

Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Truy cập

Hướng dẫn đánh giá tiêu chí c1.1.2

Hôm nay:

1

Hôm qua:

0

Tuần này:

1

Tháng này:

0

Tất cả:

120554

XD Nông thôn mới

Ngày 24/04/2018 10:15:51

BCĐ CHƯƠNG TRÌNH MTQG

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THANH HÓA

VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI NTM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thanh Hóa, ngày 08 tháng 6 năm 2017

HỆ THỐNG

Hướng dẫn đánh giá, thẩm tra, thẩm định mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí

và hồ sơ đề nghị thẩm định, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới

trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020

Thực hiện Quyết định 1415/2017/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới (NTM) tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020; trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao phụ trách tiêu chí xã NTM và các đơn vị có liên quan, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh biên tập, hệ thống hướng dẫn đánh giá, thẩm tra, thẩm định mức độ đạt chuẩn các tiêu chí NTM và hồ sơ thẩm định công nhận xã đạt chuẩn NTM như sau:

  1. Hướng dẫn đánh giá, thẩm tra, thẩm định
  1. Ngành Nông nghiệp và PTNT

1. Nội dung 3.1 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi

(Theo Công văn số 57/CCTL-QLCT ngày 09/5/2017 của Chi cục Thủy lợi).

1.1. Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.

1.2. Hướng dẫn thực hiện:

1.2.1. Giải thích từ ngữ:

- Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.

- Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm; kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

Đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng các cây hàng năm (trừ đất trồng lúa), gồm chủ yếu để trồng rau, màu, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm, đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc. Đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác.

- Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch là trên một (01) năm; kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho,....

- Diện tích gieo trồng là diện tích canh tác trên đó thực tế có gieo trồng các loại cây nông nghiệp trong thời vụ gieo trồng nhằm thu hoạch sản phẩm phục vụ cho nhu cầu con người.

- Diện tích gieo trồng cả năm là tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm các vụ và diện tích gieo trồng cây lâu năm.

- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới tiêu chủ động được hiểu là diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới, hoặc tiêu nước kịp thời, đảm bảo cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

- Đất phi nông nghiệp là các loại đất sử dụng vào mục đích không thuộc nhóm đất nông nghiệp, bao gồm: đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;đất phi NN khác.

1.2.2. Nội dung đánh giá

(1) Tỷ lệ diện tích đất sản xuất NN được tưới chủ động xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- Ttưới: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động(%).

- S1: Diện tích gieo trồng cả năm thực tế được tưới (ha).

- S: Diện tích gieo trồng cả năm cần tưới theo kế hoạch (ha).

S1, S: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới. Nếu năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới chưa có số liệu thì sử dụng số liệu của năm liền kề trước năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới để đánh giá.

Xã được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi Ttưới³ 80%.

(thực hiện đánh giá theo biểu số 1)

(2) Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- Ttiêu: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi NN được tiêu chủ động (%).

- F1: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thực tế được tiêu (ha).

- F: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp của xã (ha).

F1, F: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới. Nếu năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới chưa có số liệu thì sử dụng số liệu của năm liền kề trước năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới để đánh giá.

Xã được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi Ttiêu³ 80%.

(thực hiện đánh giá theo biểu số 2)

(3) Đối với các xã có đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi có diện tích nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối đảm bảo cấp, thoát nước chủ động đạt từ 80% trở lên. Cách xác định như sau:

Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động xác định theo công thức:

Trong đó:

- Tk: Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động.

- K1: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối thực tế được cấp, tiêu thoát nước đảm bảo (ha).

- K: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối cần cấp, thoát nước theo kế hoạch (ha).

K1, K: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới. Nếu năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới chưa có số liệu thì sử dụng số liệu của năm liền kề trước năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới để đánh giá.

Xã được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi Tk ³ 80%.

(thực hiện đánh giá theo biểu số 3)

1.2.3. Tổng hợp kết quả đánh giá (theo biểu số 4)

2. Nội dung 3.2 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi

(Theo Công văn số 253/ĐĐ-QLCT ngày 26/5/2017 của Chi cục Đê điều và PCLB)

2.1. Yêu cầu tiêu chí: Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.

Xã được đánh giá đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ khi đáp ứng 03 yêu cầu sau:

(1) Có tổ chức bộ máy thực hiện công tác phòng, chống thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp luật, có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai tại địa phương.

(2) Các hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh.

(3) Có cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai.

2.2. Hướng dẫn thực hiện:

Thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 22, Luật Phòng, chống TT số 33/2013/QH13, UBND cấp xã tổ chức xây dựng, phê duyệt Kế hoạch phòng, chống TT và Phương án ứng phó thiên tai phù hợp với đặc điểm thiên tai của địa phương với các nội dung chính:

  1. Xây dựng Kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp xã theo Khoản 2, Điều 15 - Luật Phòng, chống thiên tai:

Kế hoạch phòng, chống TT được xây dựng theo chu kỳ kế hoạch 05 năm tương ứng với với kế hoạch phát triển KT - XH và được điều chỉnh hàng năm, gồm các nội dung chính sau đây:

- Đánh giá và cập nhật hàng năm về đặc điểm dân sinh, kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng trong phạm vi quản lý;

- Xác định nội dung và biện pháp phòng, chống thiên tai phù hợp với từng loại thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai thường xảy ra tại địa phương, chú ý đến đối tượng dễ bị tổn thương, bao gồm tổ chức thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai; xây dựng phương án ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai và loại thiên tai cụ thể; tổ chức thường trực, cập nhật thông tin diễn biến thiên tai; xác định khu vực nguy hiểm; chuẩn bị địa điểm sơ tán; tổ chức tập huấn, huấn luyện, diễn tập kỹ năng phòng, chống thiên tai;

- Chuẩn bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm cho hoạt động PCTT;

- Đề xuất nhu cầu về nguồn lực và xác định tiến độ hàng năm và 05 năm để thực hiện kế hoạch phòng, chống thiên tai tại địa phương;

- Xác định trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống thiên tai

  1. Xây dựng Phương án ứng phó thiên tai theo Điều 22 - Luật Phòng, chống thiên tai:

- Phương án ứng phó thiên tai được xây dựng dựa trên các căn cứ sau đây:

+ Các loại TT và cấp độ rủi ro TT có khả năng xảy ra tại địa phương và lĩnh vực quản lý;

+ Năng lực ứng phó thiên tai của tổ chức, cá nhân;

+ Khả năng phối hợp và hỗ trợ của các lực lượng và chính quyền các cấp.

- Phương án ứng phó thiên tai bao gồm bao gồm các nội dung chính sau đây:

+ Bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai và công trình trọng điểm;

+ Sơ tán, bảo vệ người, tài sản, bảo vệ sản xuất;

+ Bảo đảm an ninh trật tự, giao thông, thông tin liên lạc;

+ Phối hợp chỉ đạo, chỉ huy phòng tránh, ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;

+ Nguồn nhân lực ứng phó thiên tai;

+ Dự trữ vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm.

  1. Phương án ứng phó thiên tai: Phải được rà soát, điều chỉnh, bồ sung hàng năm.

3. Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất

(Theo Công văn số 83/CCPTNT-KTHT ngày 10/5/2017 của Chi cục Phát triển nông thôn)

3.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Tổ chức sản xuất khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu sau:

(1) Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.

(2) Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.

3.2. Hướng dẫn thực hiện:

  1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 khi có ít nhất 01 hợp tác xã đạt các yêu cầu sau:

- Tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012;

- Có ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã;

- Kinh doanh có lãi liên tục trong 02 năm tài chính gần nhất hoặc 01 năm tài chính đối với hợp tác xã mới thành lập dưới 02 năm;

- Tham gia vào chuỗi giá trị gắn với các sản phẩm chủ lực.

  1. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững khi: Trên địa bàn xã có mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai (02) chu kỳ thu hoạch đối với các sản phẩm khác và được sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia liên kết.

Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã là sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có kinh nghiệm sản xuất, gần thị trường lớn… để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh, có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã; hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc đề án tái cơ cấu của xã.

4. Nội dung 17.1 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm

(Theo Công văn số 213/TTN ngày 09/5/2017 của Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn)

4.1. Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định đạt mức quy định của Vùng, cụ thể như sau:

- Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 90% trở lên, trong đó tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt 50% trở lên đối với các xã thuộc Vùng 1; Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 98% trở lên, trong đó tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt 60% trở lên đối với các xã thuộc Vùng 2.

4.2. Hướng dẫn thực hiện:

+ Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau khi lọc thỏa mãn yêu cầu chất lượng: không màu, không vị lạ, không chứa thành phần gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi;

+ Nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN: 02:2009/BYT) về chất lượng nước sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009.

+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định trển tổng số hộ dân của xã tại cùng thời điểm.

(Mẫu biểu của ngành Nông nghiệp & PTNT theo phụ lục số 01)

II. Ngành Giao thông vận tải

(Theo Công văn số 1503/SGTVT-QLGTNT ngày 12/5/2017 của Sở Giao thông vận tải)

Tiêu chí số 2 về Giao thông

1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Giao thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:

(1) Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: Đạt 100%.

(2) Đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (có rãnh tiêu thoát nước mặt đường): Đạt 100%, trong đó, cứng hóa từ 50% trở lên đối với Vùng 1, từ 70% trở lên đối với Vùng 2.

(3) Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m (trường hợp bất khả kháng nền đường tối thiểu 3,0m, mặt đường tối thiểu 2,0m và có rãnh tiêu thoát nước mặt đường); Với đường dân sinh chủ yếu phục vụ đi lại của người dân giữa các cụm dân cư và các hộ gia đình không có ô-tô chạy nền đường tối thiểu 2,0m, mặt đường tối thiểu 1,5m: Đạt 100%, trong đó, cứng hóa từ 50% trở lên đối với Vùng 1, từ 70% trở lên đối với Vùng 2.

(4) Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m: Đạt 100%, trong đó, cứng hóa từ 50% trở lên đối với Vùng 1, từ 60% trở lên đối với Vùng 2.

2. Hướng dẫn thực hiện:

  1. Đối với xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM:

- Tăng cường công tác quản lý, duy trì công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên; tránh tình trạng đường bị hư hỏng, xuống cấp.. Ban chỉ đạo XD NTM huyện, các xã đề xuất, phối hợp với Chủ quản lý đường qua địa bàn xã có biện pháp cấm xe quá tải lưu thông, sửa chữa kịp thời các vị trí hư hỏng để đảm bảo người và phương tiện đi lại thuận lợi, an toàn, giảm ô nhiễm môi trường.

- Với các xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM đường GTNT đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 4296/2013/QĐ-UBND ngày 04/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa, Đề nghị Ban chỉ đạo XD NTM các xã rà soát đường giao thông chưa đảm bảo quy mô kỹ thuật theo Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh và Quyết định 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 Bộ GTVT đã ban hành tiêu chuẩn mới về hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 để có kế hoạch cải tạo, nâng cấp nâng cao theo Bộ tiêu chí mới.

  1. Đối với xã đang xây dựng NTM và đề nghị công nhận đạt chuẩn NTM.

- Trong thực hiện tiêu chí Giao thông với xã xây dựng NTM, các xã thường chú trọng cứng hóa mặt đường theo mức tối thiểu phân kỳ đầu tư, tuy nhiên để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề nghị BCĐ các huyện, xã cần nghiên cứu kỹ chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ xây dựng NTM theo Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh và Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020”, trong đó, cần lưu ý thông số bề rộng nền, mặt đường, bán kính cong tối thiểu, chiều cao tĩnh không.

- Công tác thẩm định công nhận xã đạt chuẩn NTM về tiêu chí giao thông trong thời gian tới, các địa phương cần rà soát để thực hiện về kết cấu, kích thước nền, mặt đường bán kính cong đường, chiều cao tĩnh không với các đường dây điện qua đường, các công trình đảm bảo an toàn giao thông. Cụ thể:

+ Chỉ tiêu 2.1: Bán kính cong R= 350m (Vùng 1=300m); tĩnh không = 4,5 m.

+ Chỉ tiêu 2.2:bán kính cong R = 30m (Vùng 1=15m); tĩnh không = 4,5 m.

- Trước khi đề nghị thẩm định, BCĐ huyện, xã rà soát, kiểm tra trước các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trên, đặc biệt với công tác an toàn giao thông nông thôn, đề nghị BCĐ huyện yêu cầu các xã phá dỡ các trụ khống chế xe có nguy cơ gây tai nạn giao thông và lắp khung khống chế tải trọng theo mẫu định hình của Sở GTVT đã ban hành.

- Các xã cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch giao thông vào quy hoạch chung, nếu chưa kịp thiết kế quy hoạch có thể lập bảng, biểu quy hoạch của từng tuyến trên địa bàn xã phục vụ quản lý quy hoạch đáp ứng lâu dài nhu cầu đi lại và phục vụ sản xuất.

- Đối với đường đã đủ kích thước theo yêu cầu phải lựa chọn vị trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau. Khoảng cách giữa các vị trí xe tránh nhau tùy thuộc vào lưu lượng và địa hình thực tế nhưng không nhỏ hơn 500 m đối với đường trục thôn, xóm, 300 m đối với đường trục chính nội đồng. Chiều rộng nền đường mở thêm từ 2 ÷ 3m, chiều dài đoạn tránh xe 10 ÷ 15 m kể cả đoạn vuốt nối.

- Với các huyện, các xã có các tuyến đường trùng với Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện quản lý, trước khi đề nghị thẩm định, nếu thấy có hư hỏng, xuống cấp, đề nghị Ban chỉ đạo huyện, xã kiến nghị với chủ quản lý đường sửa chữa kịp thời đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.

(Mẫu biểu của ngành Giao Thông - Vận tải theo phụ lục số 02)

III. Ngành Công thương

(Theo Công văn số 1002/SCT-QLTM ngày 12/5/2017 của Sở Công thương)

1. Tiêu chí số 4 về Điện

1.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Điện khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:

(1) Có hệ thống đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của ngành điện theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoan 2016-2020.

(2) Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoạn 2016-2020: Đạt từ 95% trở lên đối với Vùng 1, từ 98% trở lên đối với Vùng 2.

1.2. Hướng dẫn thực hiện:

Tổ chức thực hiện việc đánh giá tiêu chí số 4 về Điện nông thôn cho các xã đang xây dựng NTM trên địa bàn theo đúng quy định tại Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công thương về phương pháp đánh giá thực hiện tiêu chí số 4 về điện nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020.

2. Tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

2.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại khi đáp ứng yêu cầu:

Có chợ trong quy hoạch của tỉnh phải xây dựng đạt chuẩn theo quy định; xã không quy hoạch chợ thì phải có cửa hàng kinh doanh tổng hợp hoặc có siêu thị mini đạt chuẩn theo quy định tại Chương II, Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016-2020.

2.2. Hướng dẫn thực hiện:

2.2.1. Giải thích từ ngữ:

- “Cơ sở hạ tầng thương mại xã nông thôn mới” là hạ tầng thương mại được thiết lập tại địa bàn xã, bao gồm chợ nông thôn hoặc cơ sở bán lẻ khác (siêu thị mini hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp) theo tiêu chí quy định tại Mục Yêu cầu tiêu chí.

- Siêu thị mini là loại hình siêu thị có diện tích nhỏ hơn và danh mục hàng hóa kinh doanh với số lượng tên hàng ít hơn siêu thị hạng III được quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại được phê duyệt theo Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương).

- Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp ở nông thôn là loại hình cơ sở bán lẻ quy mô nhỏ; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thiết yếu với cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày của người dân.

- Điểm kinh doanh tại chợ là quầy hàng, sạp hàng, ki ốt, cửa hàng được bố trí trong phạm vi chợ.

2.2.2. Hướng dẫn thực hiện:

  1. Có chợ nông thôn trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đạt chuẩn như sau:

- Về diện tích, mặt bằng xây dựng chợ:

+ Có mặt bằng chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố định và các dịch vụ tối thiểu tại chợ (trông giữ xe, vệ sinh công cộng).

+ Diện tích tối thiểu cho một điểm kinh doanh trong chợ là 3m2.

- Về kết cấu nhà chợ chính: Nhà chợ chính phải bảo đảm kiến cố hoặc bán kiên cố. Chợ bán kiên cố là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng từ 5 đến 10 năm theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

- Về yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình:

+ Có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý chợ.

+ Nền chợ phải được bê tông hóa.

+ Có khu vệ sinh bố trí nam, nữ riêng.

+ Có bố trí điểm hoặc phương án trông giữ xe (ngoài trời hoặc có mái che) phù hợp với lưu lượng người vào chợ, bảo đảm trật tự, an toàn cho khách.

+ Khu bán thực phẩm tươi sống, khu dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, đảm bảo điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm.

+ Có phương án và hệ thống cấp điện theo quy định bảo đảm cho hoạt động của chợ (nếu tiểu thương có nhu cầu).

+ Có nước sạch, nước hợp vệ sinh bảo đảm cho hoạt động của chợ (nếu tiểu thương có nhu cầu).

+ Có hệ thống rãnh thoát nước.

+ Có khu thu gom rác và xử lý rác trong ngày hoặc có phương án vận chuyển rác trong ngày về khu xử lý tập trung của địa phương.

+ Có thiết bị và phương án bảo đảm phòng cháy chữa cháy cho chợ theo quy định.

- Về điều hành quản lý chợ:

+ Có tổ chức quản lý; việc tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 114/2009/NĐ-CP và Điều 7 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP.

+ Có Nội quy chợ được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt và được niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm tại chợ;

+ Có cân đối chứng để người tiêu dùng tự kiểm tra;

+ Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện theo quy định hiện hành.

  1. Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tổng hợp đạt chuẩn như sau:

- Siêu thị mini

+ Có bảng hiệu thể hiện tên siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, cá nhân quản lý.

+ Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.

+ Có diện tích kinh doanh từ 200 m2 trở lên đến 500 m2 và có bãi để xe với quy mô phù hợp.

+ Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên.

+ Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang bị ký thuật đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng; có bố trí khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của đối với siêu thị.

+ Có kho và các thiết bị kỹ thuật cần thiết phục vụ bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát); cho đóng gói, bán hàng (kệ, giá, giỏ, móc treo, bàn); cho thanh toán và quản lý kinh doanh (thiết bị và phần mềm quản lý).

+ Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân.

+ Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại siêu thị không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện theo quy định hiện hành.

- Cửa hàng tổng hợp

+ Có bảng hiệu thể hiện tên cửa hàng, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với tổ chức, cá nhân quản lý.

+ Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.

+ Có diện tích kinh doanh tối thiểu từ 50m2 trở lên và có nơi để xe với quy mô phù hợp.

+ Chủng loại hàng hóa đa dạng bao gồm các sản phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ nhu cầu người dân (hàng hóa kinh doanh từ 200 mặt hàng trở lên).

+ Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng.

+ Có trang thiết bị cần thiết (tủ đông, tủ mát, kệ, giá…) để bảo quản hàng hóa và đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng.

+ Tổ chức, bố trí hàng hóa một cách văn minh, khoa học thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán.

+ Các hàng hóa kinh doanh tại cửa hàng tiện lợi không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện theo quy định hiện hành.

2.2.3. Xét công nhận:

  1. Đối với các xã đặc biệt khó khăn thuộc huyện miền núi:

Trường hợp xã có chợ trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đạt chuẩn theo quy định, trừ các quy định về: Nền chợ; khu vệ sinh; hệ thống rãnh thoát nước; thu gom, xử lý rác thải; thiết bị, phương án đảm bảo phòng cháy, chữa cháy.

Trường hợp xã không có chợ trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chợ trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì sẽ không xem xét tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.

  1. Đối với các xã đặc biệt khó khăn thuộc huyện đồng bằng, thị xã Bỉm Sơn và các xã bãi ngang:

Trường hợp có chợ trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì đạt chuẩn theo quy định, trừ các quy định về: Khu vệ sinh; thu gom và xử lý rác thải.

Trường hợp xã không có chợ trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì phải có cửa hảng tổng hợp đạt chuẩn theo quy định, trừ quy định về: Diện tích kinh doanh; tổ chức, bố trí hàng hóa.

  1. Đối với các xã còn lại:

Xã được công nhận đạt chuẩn tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng một trong hai nội dung sau:

- Có chợ nông thôn trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đạt chuẩn theo quy định.

- Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tổng hợp đạt chuẩn theo quy định.

(Mẫu biểu của ngành Công Thương theo phụ lục số 03)

IV. Ngành Giáo dục và Đào tạo

(Theo Công văn số 853/SGDĐT-GDTX ngày 26/4/2017 của Sở Giáo dục và đào tạo)

1. Tiêu chí số 5 về Trường học

1.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Trường học khi đáp ứng yêu cầu:

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường tiểu học và trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia đạt từ 70% trở lên đối với các xã thuộc Vùng 1, đạt từ 80% trở lên đối với các xã thuộc Vùng 2.

1.2. Hướng dẫn thực hiện:

  1. Căn cứ thực hiện:

Thông tư số 02/2014/ TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

Thông tư số 47/2012/ TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.

  1. Giải pháp thực hiện:

- Rà soát các tiêu chí xây dựng trường chuẩn quốc gia đối với từng cấp học.

- Lập kế hoạch chi tiết để thực hiện, xây dựng trường chuẩn quốc gia trong giai đoạn 2017- 2020 cụ thể cho từng cấp học.

- Xây dựng các trường học thuộc xã đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học (trường học thuộc xã bao gồm: các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở).

+ Xây dựng Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Xây dựng Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Xây dựng Trường trung học cơ sở (THCS) đạt chuẩn quốc gia theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  1. Phương pháp đánh giá:

- Xã đạt tiêu chí số 5 về trường học khi có tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia theo quy định của từng Vùng.

- Tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số trường học các cấp có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia trên tổng số trường học của xã.

2. Nội dung 14.1 và 14.2 thuộc tiêu chí số 14 về Giáo dục và Đào tạo

2.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Giáo dục và Đào tạo khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:

(1) Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 trở lên.

(2) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông và học nghề đạt ≥ 85%.

2.2. Hướng dẫn thực hiện:

  1. Căn cứ thực hiện:

Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về điều kiện bảo đảm và nội quy, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12/12/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã.

  1. Giải pháp thực hiện:

- Củng cố và kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ các cấp.

- Tiếp tục điều tra, nắm bắt nhu cầu học tập của người dân ở cộng đồng; huy động số học sinh trong độ tuổi các cấp học ra lớp đi học đạt tỷ lệ cao nhất; thực hiện tốt chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ; thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ.

  1. Phương pháp đánh giá:

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học sinh tiếp tục học trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp THCS của từng năm học trong 3 năm gần nhất. (Mẫu biểu của ngành Giáo dục và Đào tạo theo phụ lục số 04)

  1. Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch

(Theo Công văn số 1166/SVHTTDL-NSVH ngày 12/5/2017 của Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch)

1. Tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa

1.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu sau:

(1) Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã đạt theo quy định: Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng đảm bảo tối thiểu 100 chỗ ngồi đối với nhóm xã thuộc Vùng 1, 200 chỗ ngồi đối với nhóm xã thuộc Vùng 2; diện tích Khu thể thao (chưa kể sân vận động) tối thiểu đạt 500m2 đối với nhóm xã thuộc Vùng 1, 2.000 m2 đối với nhóm xã thuộc Vùng 2; Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao xã có trang thiết bị đạt tối thiểu 80% đối với nhóm xã thuộc Vùng 1, 100% đối với nhóm xã thuộc Vùng 2 theo quy định.

(2) Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi và đảm bảo điều kiện, nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em đạt theo quy định.

(3) Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng đạt 100%.

1.2. Hướng dẫn thực hiện

1.2.1. Căn cứ thực hiện:

- Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hoá - Thể thao xã;

- Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hoá - Khu thể thao thôn;

- Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT - BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hoá - Khu thể thao thôn;

- Văn bản số 4128/BVHTTDL-VHCS ngày 20/11/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 06 của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

- Văn bản số 3897/BVHTTDL-VHCS ngày 30/10/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thực hiện tiêu chí xây dựng cơ sở vật chất văn hóa trong xây dựng nông thôn mới;

- Kế hoạch 119/KH-UBND ngày 11/9/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030, tỉnh Thanh Hóa.

1.2.2. Hướng dẫn xây dựng và sử dụng cơ sở vật chất văn hóa

  1. Xây dựng mới cơ sở vật chất văn hóa

- Các huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu áp dụng các Thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xác định vị trí, diện tích đất quy hoạch, quy mô xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã; Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn phù hợp với các tiêu chí phân theo từng vùng tại Quyết định số 1415/2017/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

- Diện tích đất quy hoạch xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã; Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn được tính là tổng diện tích các công trình văn hóa, thể thao trên địa bàn xã và thôn. Địa điểm công trình văn hóa, thể thao không nhất thiết phải nằm trên cùng một vị trí.

  1. Sử dụng cơ sở vật chất hiện có

- Đối với các địa phương gặp khó khăn trong việc bố trí diện tích đất và huy động các nguồn lực để xây mới Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn thì tạm thời sử dụng các cơ sở vật chất hiện có như Hội trường, Trung tâm học tập cộng đồng, Nhà sinh hoạt cộng đồng, Nhà văn hóa đã xây dựng từ trước để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.

- Một số địa phương có các thiết chế văn hóa truyền thống như Đình làng, nhưng chưa có Nhà Văn hóa, nếu được sự đồng ý của nhân dân và các đoàn thể địa phương có thể sử dụng thiết chế này tổ chức một số hoạt động văn hóa thể thao phù hợp.

- Một số thôn, bản có số dân ít, địa giới hành chính gần nhau, được sự đồng thuận của nhân dân có thể tổ chức sinh hoạt văn hóa, thể thao tại Nhà Văn hóa liên thôn.

Các địa phương sử dụng Hội trường, Trung tâm học tập cộng đồng, Nhà sinh hoạt cộng đồng, Đình làng, Nhà văn hóa đã xây dựng từ trước, Nhà Văn hóa liên thôn tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ nhân dân vẫn được tính đạt tiêu chí về xây dựng cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí số 06) trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới. Về lâu dài các địa phương này cần có lộ trình cụ thể để quy hoạch, đầu tư xây dựng Trung tâm văn hóa - Thể thao xã, Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn đảm bảo các tiêu chí theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành.

  1. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi

- Điểm vui chơi giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi phải đảm bảo các điều kiện về diện tích (Vùng 1 từ 700 m2 trở lên, Vùng 2 từ 2.500 m2 trở lên, tuân thủ quy hoạch, đảm bảo mặt bằng, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí và thể thao, điều kiện, nội dung hoạt động phòng, chống đuối nước cho trẻ em.

- Những địa phương không có khu vui chơi, giải trí và thể thao riêng biệt cho trẻ em có thể sử dụng cơ sở vật chất của Trung tâm Văn hóa -Thể thao xã, có một số trang thiết bị tối thiểu phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí, tạo môi trường lành mạnh, an toàn phát triển toàn diện cho trẻ em. Mục tiêu đến năm 2020 dành tối thiểu 30% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em.

2. Tiêu chí số 16 về Văn hóa

2.1 Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Văn hóa khi đáp ứng yêu cầu: Có từ 70% trở lên số thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định.

2.2. Hướng dẫn thực hiện:

2.2.1. Căn cứ thực hiện:

- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, hồ sơ công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương”;

- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 01/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa NTM”;

- Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.

2.2.2. Hướng dẫn thực hiện:

- Thôn, bản đạt tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và DL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, hồ sơ công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương”.

- Đối với làng có từ 02 thôn trở lên xét công nhận mới, công nhận lại theo từng thôn (không xét chung với làng).

(Mẫu biểu của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phụ lục số 05)

VI. Ngành Thông tin và Truyền thông

(Theo Công văn số 586/STTTT-QLVT ngày 15/5/2017 của Sở Thông tin và Truyền thông)

Tiêu chí số 8 về Thông tin và truyền thông

1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Thông tin và truyền thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu sau:

(1) Xã có điểm phục vụ bưu chính theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

(2) Xã có dịch vụ viễn thông, internet theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

(3) Xã có đài truyền thanh hoạt động theo Quyết định số 1895/2013/QĐ-UBND ngày 06/6/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; có tối thiểu có 2/3 số thôn, bản có hệ thống loa kết nối với Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt.

(4) Xã có Trang thông tin điện tử riêng hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang Cổng thông tin điện tử huyện/thị/ thành phố; 80% cán bộ, công chức xã có máy vi tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn; UBND xã được triển khai, ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc trong xử lý, điều hành các công việc; ứng dụng phần mềm theo dõi nhiệm vụ của UBND huyện; Có ứng dụng CNTT để hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (một cửa điện tử) theo Kế hoạch hành động số 01/KH-UBND ngày 04/01/2016 và Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 15/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

2. Hướng dẫn thực hiện:

2.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính:

  1. Xã có điểm phục vụ bưu chính theo QCVN 01:2015/BTTTT là: Nơi chấp nhận thư cơ bản, gồm bưu cục, điểm Bưu điện - Văn hóa xã, kiốt, đại lý, thùng thư công cộng độc lập và các hình thức khác dùng để chấp nhận thư cơ bản.

Xã đạt tiêu chí số 8 về điểm phục vụ bưu chính là:

- Số điểm phục vụ trong một xã: tối thiểu 01 (một) điểm phục vụ.

- Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ: tối đa 3 km.

- Thời gian phục vụ các tại bưu cục giao dịch trung tâm tối thiểu 8 giờ/ngày làm việc. Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác: tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc.

  1. Phải cung cấp các dịch vụ bưu chính công ích theo yêu cầu của Nhà nước, bao gồm:

- Dịch vụ bưu chính phổ cập: Là dịch vụ thư cơ bản, có địa chỉ nhận, có khối lượng đơn chiếc đến 02 kg, bao gồm:

+ Dịch vụ thư cơ bản trong nước;

+ Dịch vụ thư cơ bản từ Việt Nam đi các nước;

+ Dịch vụ thư cơ bản từ các nước đến Việt Nam.

- Dịch vụ gói, kiện hàng hóa: Tối thiểu phải cung ứng dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 05 kg.

- Dịch vụ bưu chính phục vụ quốc phòng, an ninh.

- Các nhiệm vụ đặc thù khác trong lĩnh vực bưu chính.

  1. Đối với bưu cục, điểm Bưu điện - Văn hóa xã, kiốt, đại lý:

- Có mặt bằng giao dịch khang trang, xanh, sạch, đẹp, trang thiết bị phù hợp đảm bảo cung ứng các dịch vụ bưu chính tại địa phương.

- Có treo biển tên điểm phục vụ.

- Niêm yết giờ mở cửa phục vụ và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ.

- Bố trí Tủ sách, bàn ghế thuận lợi để phục vụ việc đọc sách báo miễn phí cho người dân (đối với điểm Bưu điện văn hóa xã).

  1. Đối với thùng thư công cộng độc lập phải có tần suất thu gom theo đúng quy định tại thông tư 28/2015/TT-BTTTT ngày 02/10/2015.

2.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet:

  1. Tất cả các thôn, bản trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng: Một trong hai loại dịch vụ điện thoại: Điện thoại cố định mặt đất hoặc trên Điện thoại di động mặt đất.

- Một trong hai loại dịch vụ truy nhập Internet: băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất.

  1. Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện tại Mục a thì trên địa bàn xã phải có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập Internet.
  1. Dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành; các tuyến cáp viễn thông, Internet, truyền hình treo trên cột phải được lắp đặt gọn gàng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và đảm bảo mỹ quan.

2.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến thôn:

  1. Có Đài truyền thanh xã đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định; có ít nhất 2/3 số thôn, bản trong xã có hệ thống cụm loa truyền thanh hoạt động và đều được phủ sóng Đài truyền thanh huyện; có Giấy phép sử dụng thiết bị và tần số VTĐ (đối với hệ thống đài truyền thanh vô tuyến).
  1. Có Trưởng Đài và 1 cán bộ không chuyên trách. Trưởng Đài Truyền thanh cấp xã do công chức văn hóa – xã hội kiêm nhiệm.
  1. Xây dựng được Quy chế hoạt động của Đài Truyền thanh, trong đó quy định cụ thể Chương trình, thời lượng, thời gian phát thanh theo tình hình cụ thể của địa phương;
  1. Có thành lập Ban biên tập Đài Truyền thanh xã.

- Sản xuất được các chương trình phát thanh để phát trên hệ thống truyền dẫn phát sóng của Đài Truyền thanh xã, tối thiểu 01 chương trình truyền thanh xã/01 tuần; các chương trình phát thanh phải được lưu trữ thông tin trong thời gian 06 tháng.

  1. Thực hiện tiếp, phát sóng lại các Chương trình thời sự và chương trình phát thanh khác của Đài tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thanh Hóa và Đài Truyền thanh huyện để phục vụ nhu cầu thông tin thiết yếu của nhân dân; Số lần phát sóng 2 lần/ ngày;
  1. Có lập sổ nhật ký về việc phát sóng tin, bài hàng ngày.

2.4. Xã có ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, điều hành:

  1. Về trang thiết bị CNTT

Tỷ lệ CBCC của xã được trang bị máy tính phục vụ công việc tối thiểu là 80%.

  1. Về ứng dụng CNTT:

- Xã có trang thông tin điện tử:

+ Xã có trang thông tin điện tử đang hoạt động.

+ Xã có quyết định thành lập Ban Biên tập và quy chế hoạt động của Ban Biên tập Trang thông tin điện tử của xã.

+ Trường hợp Trang thông tin điện tử của xã là Trang thông tin điện tử tổng hợp thì phải có giấy phép do Sở Thông tin và Truyền thông cấp.

+ Trang thông tin điện tử của xã cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin.

- Xã có ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành công việc:

+ Xã có ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành công việc.

+ 100% CBCC của xã được đào tạo, tập huấn và được cấp tài khoản sử dụng.

+ Tối thiểu 80% văn bản đến và 50% văn bản đi được cập nhật trên phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành công việc của xã.

+ Xã có quy định về việc sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành công việc.

- Xã phải có ứng dụng phần mềm theo dõi nhiệm vụ của UBND huyện, thị xã, thành phố.

- Xã có ứng dụng CNTT để hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính:

+ Xã có ứng dụng phần mềm một cửa điện tử hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính của xã.

(Mẫu biểu của ngành Thông tin và Tuyên truyền theo phụ lục số 06)

VII. Ngành Xây dựng

(Theo Công văn số 2522/SXD-QH ngày 19/5/2017 của Sở Xây dựng)

1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch

1.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Quy hoạch khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu sau:

(1) Có quy hoạch chung xây dựng xãđược phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn.

(2) Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.

1.2. Hướng dẫn thực hiện:

  1. Tiếp tục rà soát quy hoạch, đảm bảo sự phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới và các quy định về tiêu chí quy hoạch theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 7/10/2016 Ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, Quyết định số 1415/2017/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020. Trường hợp phát hiện có bất cập về quy hoạch, phải lập điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp. Việc thực hiện lập, lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã và ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo các quy định tại Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định Chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn.

Lưu ý: Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm đảm tiêu chí môi trường nông thôn.

  1. Đảm bảo lưu trữ hồ sơ và niêm yết công khai quy hoạch chung xây dựng xã tại trụ sở UBND xã và các thôn, bản ... cho nhân dân được biết, giám sát, kiểm tra, thực hiện. Việc thực hiện công bố, công khai quy hoạch phải được thực hiện trong thời gian 30 ngày kể từ khi đồ án quy hoạch được phê duyệt.
  1. Rà soát việc triển khai cắm mốc và quản lý mốc giới theo quy hoạch chung xây dựng xã đã được phê duyệt. Việc thực hiện cắm mốc và quản lý mốc giới thực hiện theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng.

2. Tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư

2.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Nhà ở dân cư khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu sau:

(1) Trên địa bàn xã không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, dột nát.

(2) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng đạt từ 75% trở lên đối với các xã thuộc Vùng 1, từ 80% trở lên đối với các xã thuộc Vùng 2.

2.2. Hướng dẫn thực hiện:

Thực hiện theo Công văn số 117/BXD-QHKT ngày 21/01/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí về nhà ở nông thôn, bao gồm:

TT

Nội dung các tiêu chí

Hướng dẫn xác định cụ thể

1

Vật liệu tạm thời, dễ cháy, niên hạn sử dụng dưới 5 năm.

Là nhà ở bao gồm các đặc điểm sau:

- Nền: bằng đất hoặc lát bằng gạch nhưng không có chít mạch gắn kết bằng vữa xi măng;

- Sàn: bằng tre, nứa (đối với nhà sàn);

- Cột, kèo, xà gồ, đòn tay: bằng cây gỗ tạp hoặc bằng tre, luồng, nứa…;

- Tường bao che: bằng đất, phên tre nứa, tôn..

- Mái: lợp bằng vật liệu tranh, rơm, lá các loại.

2

Nhà ở nông thôn đảm bảo “3 cứng”

Nhà ở đảm bảo “03 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng) là nhà có các đặc điểm sau:

* Nền (hoặc sàn) cứng: lát bằng gạch đất sét nung, gạch hoa xi măng, gạch ceramic, lát đá có chít mạch hoặc láng vữa xi măng, lát gỗ trên nền bê tông hoặc vữa XM;

* Khung cứng:

+ Móng đỡ làm bằng BTCT hoặc xây gạch, đá.

+ Cột bê tông cốt thép hoặc bằng sắt, thép, gỗ bền chắc;

+ Dầm bê tông cốt thép hoặc bằng sắt,thép; bằng gỗ bền chắc (gia công kiên cố);

+ Tường bao che: xây bằng gạch đất nung, đá, gạch không nung hoặc tường chịu lực không có cột hoặc bằng gỗ bền chắc;

* Mái cứng gồm hệ thống đỡ mái và mái lợp:

+ Hệ thống đỡ mái (dầm mái, vì kèo, xà gồ, dui, mè…): Bằng bê tông cốt thép hoặc bằng sắt, thép, gỗ bền chắc (gia công kiên cố);

+ Mái lợp: Bằng BTCT hoặc lợp bằng tôn, ngói đất sét nung, ngói xi măng, tấm fibrô xi măng; (có hoặc không có trần).

* Đối với nhà ở là nhà sàn:

- Sàn: bằng ván (gỗ) đủ chịu lực, liên kết chắc chắn;

- Khung (cột, kèo), đòn tay: bằng gỗ; liên kết chắc chắn bằng bu lông, vít, chốt - mộng gỗ.... đảm bảo không xiêu vẹo, nghiêng ngã;

- Mái: lợp tôn, ngói, tấm fibrô xi măng (có hoặc không có trần);

- Tường bao che: bằng ván (gỗ) có liên kết chắc chắn hoặc xây bằng gạch.

3

Diện tích ở

- Diện tích nhà ở (m2): Là diện tích đo phủ bì phần móng nhà (đối với nhà một tầng); đối với nhà có gác lửng, nhà 2 tầng trở lên là tổng diện tích sàn (đo tổng diện tích sàn gác lửng, các tầng 1, 2 ...);

- Diện tích ở (m2/người): Là diện tích nhà ở chia cho tổng số nhân khẩu của các hộ sống trong nhà ở đó.

4

Niên hạn sử dụng công trình từ 20 năm trở lên

- Nhà ở được xây dựng đảm bảo (nền cứng, khung cứng, mái cứng) như trên.

- Đối với nhà ở đã, đang thực hiện hỗ trợ theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì niên hạn sử dụng lấy theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đó.

5

Các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi ...)

- Phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt. Vị trí bếp, công trình phụ trợ bố trí phù hợp yêu cầu sử dụng, đảm bảo vệ sinh;

- Chuồng trại, nhà sản xuất thủ công, dịch vụ tại hộ được bố trí hợp lý, bảo đảm vệ sinh môi trường.

6

Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp

Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của người dân địa phương.

3. Nội dung 17.4 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm

3.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt nội dung 17.4 khi đáp ứng yêu cầu: Mai táng phù hợp với quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng và đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của Bộ Y tế; Việc mai táng được thực hiện tại vị trí xác định theo quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt.

3.2. Hướng dẫn thực hiện:

Đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND các xã rà soát và thực hiện việc mai táng trên địa bàn xã theo quy định, trong đó yêu cầu:

- Mai táng phải phù hợp với quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng và đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của Bộ Y tế tại Thông tư 02/2009/TT-BYT ngày 26/5/2009 của Bộ Y tế Hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng.

- Việc mai táng phải được thực hiện tại vị trí xác định theo Quy hoạch hệ thống nghĩa trang toàn tỉnh hoặc quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt.

(Mẫu biểu của ngành Xây dựng theo phụ lục số 07)

VIII. Cục Thống kê

(Theo Công văn số 179/CV-CTK ngày 10/5/2017 của Cục Thống kê)

Tiêu chí số 10 về Thu nhập

1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Thu nhập khi đáp ứng yêu cầu: Có thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) đạt:

Năm 2017: Từ 26 triệu đồng trở lên đối với Vùng 1, từ 29 triệu đồng trở lên đối với Vùng 2;

Năm 2018: Từ 30 triệu đồng trở lên đối với Vùng 1, từ 34 triệu đồng trở lên đối với Vùng 2;

Năm 2019: Từ 33 triệu đồng trở lên đối với Vùng 1, từ 40 triệu đồng trở lên đối với Vùng 2;

Năm 2020: Từ 36 triệu đồng trở lên đối với Vùng 1, từ 46 triệu đồng trở lên đối với Vùng 2.

2. Hướng dẫn thực hiện:

2.1. Khái niệm, phương pháp tính:

Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã được tính bằng cách chia tổng thu nhập của nhân khẩu thực tế thường trú (NKTTTT) của xã trong năm cho số NKTTTT của xã trong năm.

Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã

\=

Tổng thu nhập của NKTTTT của xã trong năm

NKTTTT của xã trong năm

  1. Thu nhập của nhân khẩu thực tế thường trú của xã

Thu nhập của NKTTTT của xã là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi trừ chi phí sản xuất mà NKTTTT của xã nhận được trong 1 năm, bao gồm:

+ Thu nhập từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản;

+ Thu nhập từ sản xuất phi nông, lâm nghiệp, thuỷ sản;

+ Thu từ tiền công, tiền lương;

+ Thu khác được tính vào thu nhập (được cho, biếu, mừng, giúp từ người không phải là NKTTTT của xã; lãi tiết kiệm; các khoản cứu trợ, hỗ trợ mà hộ trực tiếp nhận được bằng tiền hoặc hiện vật, …).

Thu nhập của NKTTTT của xã không bao gồm các khoản thu khác không được tính vào thu nhập, như tiền rút tiết kiệm, thu nợ cho vay, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng và các khoản chuyển nhượng vốn nhận được do liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh,…

  1. Nhân khẩu thực tế thường trú

NKTTTT của xã trong năm (tính đến 31/12): Lànhững người thực tế thường xuyên cư trú tại hộ tính đến thời điểm 31/12 đã được 6 tháng trở lên và những người mới chuyển đến ở ổn định tại hộ, không phân biệt họ đã được đăng ký hộ khẩu thường trú tại xã đang ở hay chưa; cụ thể NKTTTT tại hộ bao gồm:

- Người vẫn thường xuyên ăn ở tại hộ tính đến thời điểm 31/12 đã được 6 tháng trở lên.

- Người mới chuyển đến ở ổn định tại hộ và những trẻ em mới sinh trước thời điểm 31/12; không phân biệt họ đã có hay không có giấy tờ pháp lý chứng nhận sự di chuyển đó.

- Người “tạm vắng” bao gồm:

+ Người đi nghỉ hè, nghỉ lễ, đi công tác, đi du lịch, dự lớp bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn, đi chữa bệnh, v.v…;

+ Người đang bị tạm giữ;

+ Người rời gia đình đi làm ăn ở nơi khác tính đến thời điểm 31/12 chưa đủ 6 tháng (nếu đủ 6 tháng trở lên thì được tính tại nơi đang ở).

2.2. Phạm vi tính toán

- Chỉ tính thu nhập do NKTTTT của xã tạo ra, bất kể những người này làm việc và sản xuất kinh doanh trong hay ngoài địa bàn xã, không tính thu nhập của người ngoài xã đến làm việc và sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã.

- Không tính vào thu nhập cho NKTTTT của xã:

+ Các khoản tiền hoặc hiện vật được chuyển nhượng, chi trả trong nội bộ dân cư của xã, trừ các khoản đã được tính vào chi phí sản xuất.

+ Các khoản thu vào để chi chung của xã như: Thu để đầu tư xây dựng các công trình, thực hiện các chương trình chung; thu vào ngân sách của xã, . . . mà hộ không trực tiếp được nhận.

2.3. Thời điểm, thời kỳ thu thập số liệu

  1. Thời điểm thu thập số liệu: Số liệu về thu nhập được thu thập và báo cáo trong quý I năm sau năm báo cáo.
  1. Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu về thu nhập được thu thập trong thời kỳ 1 năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

Ghi chú: Nếu thời kỳ thu thập số liệu không trùng với năm dương lịch thì thu thập số liệu trong 12 tháng qua tính từ thời điểm thu thập trở về trước.

(Mẫu biểu của Cục Thống kê theo phụ lục số 08)

IX. Ngành Lao động, Thương binh và xã hội

(Theo Công văn số 1496/SLĐTBXH-BTXH ngày 15/5/2017 của Sở Lao động, TB&XH)

1. Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo

1.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Hộ nghèo khi đáp ứng yêu cầu: Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 của xã đạt từ 10% trở xuống đối với các xã thuộc Vùng 1, từ 5% trở xuống đối với các xã thuộc Vùng 2.

1.2. Hướng dẫn thực hiện:

Xã được công nhận đạt chuẩn NTM về tiêu chí “Hộ nghèo” khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã (tại thời điểm xét duyệt) qua điều tra, rà soát định kỳ hằng năm bằng hoặc dưới mức chỉ tiêu tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020.

  1. Phương pháp tính:

Tỷ lệ hộ nghèo của xã được tính bằng cách chia tổng số hộ nghèo của xã (không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định công nhận sau các cuộc điều tra, rà soát định kỳ hằng năm trên địa bàn cho tổng số hộ dân cư trên địa bàn xã (không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội) theo công thức sau đây:

Tỷ lệ hộ nghèo của xã =

Tổng số hộ nghèo của xã

(đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội)

Tổng số hộ dân cư của xã

(đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội)

x 100%

Trong đó: Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội được xác định là hộ có tất cả thành viên trong hộ là đối tượng đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật; hoặc có thành viên trong hộ là đối tượng đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật và các thành viên khác trong hộ không còn khả năng lao động, qua Điều tra, rà soát hàng năm ở cơ sở được xác định là đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo theo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã công nhận, phân loại là hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội.

Trường hợp hộ nghèo phát sinh và hộ thoát nghèo của xã trong năm sẽ do xã rà soát, quyết định công nhận theo các nội dung hướng dẫn quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo hằng năm áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 (hoặc các Thông tư, văn bản sửa đổi, bổ sung khác nếu có) làm căn cứ để xác định mức độ đạt tiêu chí “Hộ nghèo” của xã.

  1. Thời điểm, thời kỳ rà soát và báo cáo số liệu:

- Trước thời điểm 01 tháng 9 hàng năm: lấy kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ của năm liền trước và kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên trong năm làm hồ sơ.

- Từ thời điểm 01 tháng 9 đến 31 tháng 12 hàng năm: có thể lấy kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ của năm liền trước và kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên trong năm hoặc kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ của năm làm hồ sơ.

2. Tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm

2.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí Lao động có việc làm khi đáp ứng yêu cầu: Có tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động đạ từ 93% trở lên.

2.2. Hướng dẫn thực hiện:

  1. Khái niệm:

- Lực lượng lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế hiện tại), gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp trong thời gian tham chiếu (7 ngày trước thời điểm quan sát).

- Lao động có việc làm trong độ tuổi lao động của xã là số người trong độ tuổi lao động có tên trong sổ hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú của xã, trong thời gian tham chiếu có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) từ 01 giờ trở lên để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình.

- Người có việc làm bao gồm cả những người không làm việc trong tuần nghiên cứu nhưng đang có một công việc và vẫn gắn bó chặt chẽ với công việc đó (vẫn được trả lương/công trong thời gian không làm việc hoặc chắc chắn sẽ quay trở lại làm sau thời gian không quá 01 tháng).

Ngoài ra, những trường hợp cụ thể sau đây cũng được coi là người có việc làm:

- Người làm việc để nhận tiền lương, tiền công hay lợi nhuận nhưng đang tham gia các hoạt động tập huấn, đào tạo hoặc các hoạt động nâng cao kỹ năng do yêu cầu của công việc trong đơn vị;

- Người học việc, tập sự (kể cả bác sĩ thực tập) làm việc và có nhận được tiền lương, tiền công;

- Người làm việc trong các hộ/cơ sở kinh tế của chính họ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ;

- Sinh viên/học sinh/người nghỉ hưu trong thời gian tham chiếu có làm một công việc từ 01 giờ trở lên để tạo thu nhập;

- Người đang tìm kiếm việc làm nhưng trong thời gian tham chiếu có làm một công việc từ 01 giờ trở lên để tạo thu nhập;

- Người đăng ký hoặc người nhận bảo hiểm thất nghiệp nhưng trong thời gian tham chiếu có làm một công việc từ 01 giờ trở lên để tạo thu nhập;

- Người làm việc vì mục đích tiền công, tiền lương hoặc lợi nhuận nhưng các khoản tiền lương, tiền công và lợi nhuận đó có thể không trả trực tiếp cho họ mà được tích lũy vào thu nhập chung của gia đình họ, bao gồm:

+ Người làm việc trong các đơn vị kinh doanh được tổ chức bởi một thành viên gia đình đang sống cùng hộ hoặc khác hộ;

+ Người thực hiện các phần việc, nhiệm vụ của một công việc làm công ăn lương được tổ chức bởi một thành viên gia đình đang sống cùng hộ hoặc khác hộ.

  1. Phương pháp tính:

- Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số người có việc làm trong độ tuổi lao động so với tổng dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động, theocoong thức sau:

Số người có việc làm trong

Tỷ lệ người có việc làm độ tuổi lao động

trên dân số trong độ tuổi lao động = x 100%

có khả năng tham gia lao động Số người trong độ tuổi lao động

có khả năng tham gia lao động

  1. Thời điểm thu thập thông tin và báo cáo số liệu: vào tháng 7 hàng năm hoặc trước thời điểm làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM.

3. Nội dung 14.3 thuộc tiêu chí số 14 về Giáo dục và đào tạo

3.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt nội dung 14.3 khi đáp ứng yêu cầu: Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt từ 40% trở lên đối với các xã thuộc Vùng 1, từ 63% trở lên đối với các xã thuộc Vùng 2.

3.2. Hướng dẫn thực hiện:

  1. Khái niệm:

- Lao động có việc làm qua đào tạo là người từ đủ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã tham gia các chương trình giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, sau đại học và được cấp văn bằng, chứng chỉ.

- Những loại văn bằng, chứng chỉ mà người học đã đạt được, như sau:

+ Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học, gồm: bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ.

+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng, gồm: bằng tốt nghiệp cao đẳng (theo Luật Giáo dục năm 1998), bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề (theo Luật Dạy nghề năm 2006), bằng tốt nghiệp cao đẳng (theo Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014).

+ Bằng tốt nghiệp trung cấp, gồm: bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp (theo Luật Giáo dục năm 1998), bằng tốt nghiệp trung cấp nghề (theo Luật Dạy nghề năm 2006), bằng tốt nghiệp trung cấp (theo Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014).

+ Các loại văn bằng khác được cấp cho người học, gồm: bằng tốt nghiệp công nhân kỹ thuật dài hạn, bằng tốt nghiệp công nhân kỹ thuật ngắn hạn, bằng nghề, bằng trung học nghề.

+ Chứng chỉ, gồm: chứng chỉ, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ nghề, chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ sơ cấp.

  1. Đối tượng, phạm vi thống kê

- Thống kê số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú trên địa bàn xã, đang có việc làm (tại xã, tại địa phương khác hoặc đi xuất khẩu lao động).

- Thống kê trong số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú trên địa bàn xã, đang có việc làm (tại xã, tại địa phương khác hoặc đi xuất khẩu lao động), đã được cấp văn bằng, chứng chỉ. Đối với người được cấp nhiều văn bằng, chứng chỉ ở các trình độ khác nhau thì chỉ thống kê theo một văn bằng, chứng chỉ ở trình độ cao nhất.

  1. Phương pháp tính: Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo được tính toán theo công thức sau:

Số người có việc làm trong

Tỷ lệ người có việc làm độ tuổi lao động

trên dân số trong độ tuổi lao động = x 100%

có khả năng tham gia lao động Số người trong độ tuổi lao động

có khả năng tham gia lao động

  1. Thời điểm thu thập thông tin và báo cáo số liệu: vào tháng 7 hàng năm hoặc trước thời điểm làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM.

4. Nội dung 18.6 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

4.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt Nội dung 18.6 khi đáp ứng yêu cầu: Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

4.2. Hướng dẫn thực hiện:

  1. Có ít nhất 01 nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã (bao gồm các chức danh sau đây: Bí thư đảng ủy xã,phó bí thư đảng ủy xã,chủ tịch xã,phó chủ tịch xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân,phó chủ tịch hội đồng nhân dân xã).

(Tiêu chí này được sửa đổi theo Công văn số 770/UBND-NN ngày 19/01/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc thực hiện tiêu chí 18.6 trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, giai đoạn 2016/2020, cụ thể như sau: Đối với chỉ tiêu 18.6 trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM, nội dung: Có ít nhất 01 nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã, được thực hiện như sau: Có tỷ lệ nữ ủy viên cấp xã đạt từ 15% trở lên; hoặc có cán bộ nữ tham gia Ban Thường vụ Đảng ủy xã và có quy hoạch nữ lãnh đạo chủ chốt ở xã, khi khuyết một trong các vị trí chủ chốt, thực hiện bố trí cán bộ nữ vào các vị trí này theo quy định.

  1. 100% phụ nữ thuộc hộ nghèo, phụ nữ ở vùng dân tộc thiểu số, phụ nữ khuyết tật có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức.
  1. Không có trường hợp tảo hôn, cưỡng ép kết hôn.

+ Tảo hôn: là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định (nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên);

+ Cưỡng ép kết hôn: là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn trái với ý muốn của họ.

  1. Mỗi tháng có ít nhất 02 chuyên mục tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống truyền thanh của xã.
  1. Có ít nhất 01 mô hình địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh cho các nạn nhân bị bạo lực giới và bạo lực gia đình tại cộng đồng đạt chuẩn (*).

(*) Khái niệm:

“Địa chỉ tin cậy”, “nhà tạm lánh” ở cộng đồng là nơi cá nhân, gia đình, tổ chức có uy tín, có khả năng và tự nguyện giúp đỡ nạn nhân bạo lực trên cơ sở giới và bạo lực gì đình tại cộng đồng có yêu cầu giúp đỡ, được tạm lánh, nhằm tránh rủi ro về sức khỏe, tính mạng, giảm thiểu được hậu quả của bạo lực.

- Nội dung hỗ trợ từ địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở cộng đồng:

+ Tiếp nhận, bố trí nơi tạm lánh, chỗ ở tạm thời nhằm cách ly và bảo vệ nạn nhân khỏi đối tượng gây bạo lực.

+ Sơ cứu bước đầu trong trường hợp nạn nhân bị thương tích nhẹ, trong trường hợp nặng hỗ trợ đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

+ Tư vấn, phục hồi tâm lý cho nạn nhân bị bạo lực trên cơ sở giới; tư vấn, có biện pháp can thiệp, hòa giải đối với đối tượng gây bạo lực, kịp thời thông báo cho chính quyền địa phương có biện pháp xử lý.

+ Hỗ trợ nạn nhân bị bạo lực tiếp cận với dịch vụ phòng, tránh bạo lực, dịch vụ y tế, vui chơi giải trí và phúc lợi xã hội khác để hoà nhập cộng đồng.

+ Tổ chức tuyên truyền pháp luật về bình đẳng giới và kỹ năng để phòng tránh bạo lực trên cơ sở giới.

- Điều kiện, tiêu chuẩn của địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở cộng đồng:

+ Địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh được cá nhân, tổ chức có uy tín đăng ký phải có địa điểm cố định, có khả năng cung cấp chỗ ở cho ít nhất 02 nạn nhân và phải đáp ứng yêu cầu về vệ sinh, môi trường.

+ Đảm bảo cung cấp đồ ăn, nước uống, cung cấp hoặc cho mượn quần áo, chăn màn và các đồ thiết yếu khác cho nạn nhân trong trường hợp nạn nhân bạo lực trên cơ sở giới không tự lo được hoặc không có sự hỗ trợ từ người thân, bạn bè trong thời gian tạm lánh.

+ Có trang bị bông, băng, thuốc sát trùng dụng cụ y tế có thể sơ cứu nạn nhân trong trường hợp bị thương nhẹ; có tủ thuốc gồm những loại thuốc thông thường để cung cấp cho nạn nhân trong thời gian ở địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở cộng đồng khi cần thiết.

+ Có người hỗ trợ nạn nhân tại bất kỳ thời điểm nào trong ngày khi được yêu cầu. Người hỗ trợ nạn nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt; được trang bị về kiến thức cơ bản về sơ cứu, chăm sóc bệnh nhân, kiến thức liên quan đến bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới, tình nguyện, sẵn sàng giúp đỡ nạn nhân.

+ Được hỗ trợ kinh phí cho các nội dung trên được chi từ nguồn kinh phí địa phương hoặc từ nguồn huy động hợp pháp khác.

Như vậy, địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh tại cộng đồng có thể là trạm y tế xã, nhà văn hóa thôn hoặc trụ sở của tổ chức,…

- Để đăng ký hoạt động, người đứng đầu địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở cộng đồng:

+ Phải có đơn về việc tự nguyện đăng ký là địa chỉ tin cây, nhà tạm lánh gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đặt địa chỉ tin cậy, “nhà tạm lánh;

+ Có sơ yếu lý lịch, thông tin liên quan về địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh được UBND xã hoặc cơ quan quản lý nhà nước của người đứng đầu xác nhận.

+ Cam kết việc hỗ trợ nạn nhân bạo lực trên cơ sở giới khi nạn nhân có nhu cầu và chứng minh là bảo đảm đủ điều kiện, tiêu chuẩn là địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở cộng đồng theo các quy định nêu trên.

+ Cung cấp danh sách, thông tin cá nhân của người hỗ trợ nạn nhân bạo lực trên cơ sở giới và bạo lực gia đình tại địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở động đồng gồm: Họ và tên, ngày/ tháng/ năm sinh, giới tính, nghề nghiệp, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên hệ.

- Để công nhận hoạt động của địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở cộng đồng, UBND cấp xã có trách nhiệm:

+ Tiếp nhận đơn đăng ký của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức đăng ký trở thành địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh;

+ Xét duyệt, có văn bản công nhận địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở cộng đồng; công bố các địa chỉ tin cậy ở cộng đồng trên các phương tiện thông tin ở địa phương.

+ Tổ chức tập huấn về kiến thức, kỹ năng phòng chống bạo lực giới;

+ Bảo vệ địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở cộng đồng trong trường hợp cần thiết.

+ Tuyên truyền, vận động cá nhân, tổ chức có uy tín, khả năng đăng ký trở thành địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh tại cộng đồng.

+ Giải quyết chế độ theo quy định cho các đổi tượng đến tạm lánh và hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình là địa chỉ tin cậy/nhà tạm lánh theo quy định.

4.3. Thời điểm thu thập thông tin và báo cáo số liệu: vào tháng 7 hàng năm hoặc trước thời điểm làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM.

(Mẫu biểu của Lao động, Thương binh và Xã hội theo phụ lục số 09)

  1. Ngành Y tế

(Theo Công văn số 939/SYT-NVY ngày 17/5/2017 của Sở Y tế)

1. Nội dung 15.2 và 15.3 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế

1.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt nội dung 15.2 và 15.3 khi đáp ứng yêu cầu:

(1) Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.

(2) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt từ 26,7% trở xuống đối với các xã thuộc Vùng 1, từ 24,2% trở xuống đối với các xã thuộc Vùng 2.

1.2. Hướng dẫn thực hiện

1.2.1. Đối với nội dung 15.2 về xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế: Thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020.

1.2.2. Đối với nội dung 15.3 về tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt mức quy định của vùng:

  1. Khái niệm: Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) là số trẻ em dưới 5 tuổi có chiều cao theo tuổi thấp hơn chiều cao trung bình của trẻ cùng nhóm tuổi (=< -2SD) tính bình quân trên 100 trẻ cùng nhóm tuổi trong cùng thời điểm điều tra.
  1. Công thức tính:

(Theo “Thông tư số 28/ 2014/TT-BYT ngày 14/8/2014 của Bộ Y tế về quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế ’’).

Tỷ lệ % SDD thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) của trẻ em < 5 tuổi

\=

Tổng số trẻ em < 5 tuổi trong xã có chiều cao theo tuổi thấp hơn chiều cao trung bình (<=-2SD) của trẻ cùng nhóm tuổi trong cùng thời điểm điều tra

x 100

Tổng số trẻ em cùng nhóm tuổi của xã được đo chiều cao trong cùng thời điểm điều tra

  1. Phương pháp và căn cứ kiểm tra, đánh giá:

Kiểm tra, đánh giá tiêu chí dựa trên thông tin và số liệu của các văn bản, tài liệu chứng minh sau:

- Sổ theo dõi đẻ trong vòng 5 năm liên tiếp;

- Sổ theo dõi tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trong 5 năm liên tiếp;

- Danh sách cân đo đánh giá tình trạng dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi 6 tháng 1 lần trong 5 năm liên tiếp ( Bảng VII, Sổ theo dõi chương trình mục tiêu phòng chống Suy dinh dưỡng trẻ em - Bộ Y tế );

- Báo cáo tổng hợp tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi của xã trong 5 năm liên tục có xác nhận của Trung tâm Y tế huyện (Mẫu số 1: Báo cáo tình hình SDD trẻ em, tài liệu Quy trình và kỹ thuật đánh giá suy dưỡng trẻ em ở tuyến xã và tuyến huyện – Bộ Y tế năm 2002).

2. Nội dung 17.8 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và An toàn thực phẩm

2.1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt nội dung 17.8 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và An toàn thực phẩm khi đáp ứng yêu cầu:

Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 100%.

2.2. Hướng dẫn thực hiện:

2.2.1. Đối tượng áp dụng:

Hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bao gồm:

  1. Hộ gia đình, cơ sở sản xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông lâm thủy sản; nuôi trồng thủy sản; tàu cá; sản xuất, khai thác muối);
  1. Hộ gia đình, cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm;
  1. Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm.

2.2.2. Phạm vi áp dụng:

Hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn xã nông thôn mới (trừ hộ gia đình, cơ sở sản xuất chỉ để tiêu dùng, không bán sản phẩm ra thị trường).

2.2.3. Hướng dẫn thực hiện:

TT

Đối tượng

Yêu cầu đạt

Căn cứ pháp lý

I

Hộ gia đình, cơ sở sản xuất ban đầu

1

Hộ gia đình, cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ.

Giấy cam kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân công, phân cấp (Quyết định số 3912/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa)

Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2

Hộ gia đình, cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu (không thuộc đối tượng nhỏ lẻ).

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực.

Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3

Hộ gia đình, cơ sở sản xuất thực phẩm chức năng ban đầu nhỏ lẻ.

Cơ sở phải tự xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát nội bộ về điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở ít nhất 1 lần/năm và được Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.

Thông tư số 26/2012/TT-BYTngày 30/11/2012 của Bộ Y tế

II

Hộ gia đình, cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biếnthực phẩm (*)

1

Hộ gia đình, cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực

Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Có kết quả kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT đạt loại A hoặc B và còn hiệu lực

(đối với cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật).

2

Hộ gia đình, cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực.

Thông tư 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế

3

Hộ gia đình, cơ sở chế biến thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực.

Thông tư 58/2014/TT-BCT 22/12/2014 của Bộ Công thương; Thông tư 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công thương;

Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.

Giấy cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với cơ quan thẩm quyền tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương quy định và phân cấp quản lý (đối với cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật).

III

Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm (*)

1

Chợ đầu mối, đấu giá nông sản.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực.

Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2

Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực.

Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Có kết quả kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT đạt loại A hoặc B và còn hiệu lực

(đối với cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật).

3

Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế (trừ các cơ sở nêu tại mục III.4, III.5).

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực.

Thông tư 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế.

4

Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ không có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt; bán hàng rong; kinh doanh bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt (thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế).

Cơ sở phải tự xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát nội bộ về điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở ít nhất 1 lần/năm và được Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.

Thông tư 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế.

5

Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

Bản cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố

Thông tư 30/2012/TT-BYT ngày 5/12/2012 của Bộ Y tế.

Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014

6

Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực

Thông tư 58/2014/TT-BCT 22/12/2014 của Bộ Công thương.

Giấy cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với cơ quan thẩm quyền tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương quy định và phân cấp quản lý (đối với cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật)

(*) Sản phẩm thực phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của từng Bộ được quy định tại Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

2.2.4. Phương pháp và căn cứ kiểm tra, đánh giá:

Kiểm tra, đánh giá dựa trên thông tin, số liệu của các tài liệu chứng minh sau:

  1. Danh sách thống kê các hộ gia đình vàcơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (tên hộ gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ gia đình và cơ sở theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh).

Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.

  1. Thông tin việc tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm của các hộ gia đình vàcơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tương ứng với từng loại hình cơ sở, cụ thể:

- Số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối tượng phải cấp).

- Ngày làm Bản ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm của hộ gia đình và cơ sở.

- Ngày kiểm tra, cơ quan kiểm tra, kết quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo đảm ATTP của cơ quan chức năng.

- Trong thời gian UBND tỉnh chưa ban hành Bộ tiêu chí xã/phường/thị trấn (gọi chung là xã) an toàn thực phẩm, các đơn vị thực hiện nội dung 17.8 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và An toàn thực phẩm theo hướng dẫn trên; Sau khi UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xã an toàn thực phẩm, các đơn vị thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh; để đạt tiêu chí về an toàn thực phẩm, thì xã phải được UBND tỉnh cấp bằng công nhận xã đạt tiêu chí an toàn thực phẩm giai đoạn 2017 – 2020. (Mẫu biểu của Y tế theo phụ lục số 10)

XI. Ngành Tài nguyên và Môi trường

(Theo Công văn số 2245/STNMT-BVMT ngày 12/5/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

Nội dung 17.2; 17.3; 17.5; 17.6; 17.7 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và An toàn thực phẩm

1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt nội dung 17.2; 17.3; 17.5; 17.6; 17.7 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và An toàn thực phẩm khi đáp ứng đủ 05 yêu cầu:

(1) Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt 100%.

(2) Xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp an toàn.

(3) Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định về bảo vệ môi trường.

(4) Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định đạt từ 70% trở lên đối với Vùng 1, từ 85% trở lên đối với Vùng 2.

(5) Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt từ 60% trở lên đối với Vùng 1, từ 70% trở lên đối với Vùng 2.

2. Hướng dẫn thực hiện:

2.1. Yêu cầu các cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường:

Các cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi trường, bao gồm: Báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, kế hoạch bảo vệ môi trường); báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ; giấy xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn hoạt động; giấp phép xả nước thải vào nguồn nước; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;

- Các cơ sở phải đầu tư đầy đủ công trình xử lý chất thải và thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường theo nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được phê duyệt:

+ Nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh phải nằm trong giới hạn cho phép theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

+ Khí thải, tiếng ồn, độ rung phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh phải nằm trong giới hạn cho phép theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

+ Chất thải rắn phải được thu gom, xử lý theo đúng quy định: Chất thải rắn phải được thu gom, tự xử lý hoặc hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng đưa đi xử lý; khuyến khích các hoạt động phân loại, tái chế, tái sử dụng chất thải làm nguyên liệu sản xuất;

+ Các cơ sở có phát sinh chất thải nguy hại phải thực hiện quản lý chất thải nguy hại theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại, trong đó, chủ cơ sở phải lập hồ sơ đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại đối với cơ sở có mức phát sinh chất thải nguy hại trên 600 kg/năm; chất thải nguy hại phải được thu gom, phân loại riêng với chất thải rắn thông thường khác, bố trí thiết bị lưu giữ chất thải nguy hại và chỉ hợp đồng tiêu huỷ, xử lý với đơn vị được cấp giấp phép xử lý chất thải nguy hại; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình phát sinh và quản lý chất thải nguy hại theo quy định trước ngày 30/01 hằng năm.

- Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo:

+ Không sử dụng thuốc thú y thủy sản, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép trong nuôi trồng thủy sản;

+ Không xây dựng khu nuôi trồng thủy sản tập trung trên bãi bồi đang hình thành vùng cửa sông ven biển;

+ Không phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.

+ Các hệ thống ao nuôi thủy sản phải có hệ thống cấp, thoát nước riêng biệt, có ao xử lý nước thải, ao chứa xử lý bùn đáy, hố tiêu độc đạt tiêu chuẩn môi trường.

  • Bùn đáy ao phải được xử lý hợp vệ sinh, bơm hút vào nơi cố định, không được thải trực tiếp ra những con kênh, sông hay những dòng nước công cộng hoặc tích trữ ở những vùng đất mà nơi đó sẽ gây tổn hại đến hệ sinh thái.
  • Xác thủy sản chết phải được thu gom và xử lý theo quy định, tuyệt đối không được vứt bừa bãi ra môi trường bên ngòai.

- 100% các làng nghề trên địa bàn quản lý (nếu có) phải đảm bảo:

+ Có phương án bảo vệ môi trường làng nghề;

+ Có kết cấu hạ tầng bảo đảm thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải theo quy định;

+ Có tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường.

2.2. Yêu cầu xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp an toàn:

- Hằng năm, UBND xã phải có đề án bảo vệ môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường; trong đó, phân công trách nhiệm cụ thể cho các ngành, tổ chức hội, đoàn thể (Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân xã) phụ trách công tác vệ sinh môi trường tại các khu vực công cộng của thôn, xã và các khu dân cư;

- Không có các hoạt động xả chất thải làm suy giảm số lượng, chất lượng các thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người như: Xả chất thải làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước mặt, nước ngầm; thải các loại hoá chất độc hại, dầu thải, phóng xạ gây ô nhiễm nghiêm trọng chất lượng đất và sức khoẻ con người;

- Đường làng ngõ xóm đã được bê tông hoá hoặc đổ cấp phối phải có hệ thống mương thoát nước mưa hai bên và có nắp đậy, không để xảy ra tình trạng lầy lội, ngập úng;

- Việc nạo vét, tu bổ ao, hồ được thực hiện thường xuyên, nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều hòa môi trường tại địa phương;

- Phát động và thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường xanh, sạch, đẹp; định kỳ tổ chức tổng vệ sinh môi trường với sự tham gia của người dân; tổ chức trồng cây xanh nơi công cộng, đường giao thông trong xã;

- Các thôn, bản có hương ước về giữ gìn vệ sinh chung, quy định lịch tổng vệ sinh đường làng, ngõ xóm ít nhất 01 tuần một lần;

- Có trên 90% các hộ đã thực hiện cải tạo vườn, xây dựng tường rào hoặc trồng cây làm hàng rào.

- Không gian xanh trong nông thôn mới được gắn kết với nhau bằng dải cây xanh liên tục trên các đường liên xã, liên thôn và nội đồng. Việc trồng cây không để ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không làm hư hại đến các công trình của nhân dân và các công trình công cộng (không trồng cây dễ đổ, gãy); không gây ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường (không tiết ra chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe con người); không trồng các loài cây thuộc danh mục loài ngoại lai xâm hại theo quy định; ưu tiên trồng cây xanh ở các địa điểm công cộng như: trụ sở xã, nhà trẻ, trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa thể thao, các chợ, cửa hàng dịch vụ.

- Không có hoạt động phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy, đặc biệt là rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ nguồn gen.

2.3. Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định về bảo vệ môi trường:

  1. Thu gom nước thải sinh hoạt của khu dân cư:

Hộ gia đình có nhà vệ sinh, nhà tắm đạt tiêu chuẩn, có hệ thống tiêu thoát nước không gây ô nhiễm môi trường. Cụ thể: Xây dựng nhà vệ sinh dội nước có bể tự hoại hoặc hố xí 2 ngăn. Nhà tắm và khu vực phát sinh nước thải sinh hoạt khác (giặt rũ, chế biến thực phẩm, rửa bát đũa...) phải có đường dẫn nước thải ra hố ga lắng cặn trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung của thôn, xã hoặc thải ra môi trường.

- Các điểm dân cư tập trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt. Hệ thống thoát nước phải đảm bảo quy định tại QCVN 14:2009/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Hệ thống thoát nước được xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp đảm bảo tính đồng bộ, kết nối với mạng lưới đường giao thông nông thôn, đảm bảo yêu cầu thoát nước cho toàn khu vực.

- Các thôn và xã tổ chức quản lý vận hành hệ thống thoát nước với mô hình phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.

  1. Thu gom rác thải sinh hoạt của khu dân cư:

Những thôn, làng có mật độ dân cư cao cần tổ chức tổ vệ sinh môi trường, thu gom rác thải và xử lý rác thải tại bãi rác tập trung, tần suất thu gom tối đa từ 2-3 ngày một lần. Rác thải từ các hộ gia đình trước khi vận chuyển đi xử lý nên lưu giữ trong các bao chứa và để trong khuôn viên gia đình, không nên để dọc lề đường gây mất vệ sinh và mỹ quan chung.

Những thôn, làng có mật độ dân cư thấp, khu vực miền núi hoặc dân cư phân tán, UBND cấp huyện và UBND xã hướng dẫn mỗi gia đình tự phân loại rác thải sinh hoạt để xử lý bằng phương pháp chôn lấp hoặc đốt trong lò thủ công như sau:

- Lò đốt xây bằng gạch, chiều cao 60cm, chiều rộng 50cm, giữa lò lắp ghi lò để ngăn cách vùng đốt và vùng chứa tro xỉ;

- Hố chôn lấp rác có kích thước tối thiểu DxRxC= 1,5mx 1,5mx1,0m. Vị trí hố chôn lấp rác cách giếng nước tối thiểu 10m. Rác thải trong hố định kỳ được đốt hoặc lấp phủ đất trồng cây xanh.

- Đối với các loại chất thải nguy hại: Hộ gia đình thu gom chất thải nguy hại để vào nơi quy định; Việc vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại thực hiện theo quy định tại Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quản lý chất thải nguy hại.

- Đối với các công trình công cộng ở nông thôn (trường học, chợ, cơ quan, trạm y tế, công trình văn hóa - thể thao - tôn giáo và các công trình công cộng khác) bố trí địa điểm, dụng cụ lưu chứa để phân loại rác vô cơ, rác hữu cơ và chất thải rắn nguy hại tại nguồn.

- Yêu cầu về điểm thu gom, tập kết chất thải rắn:

+ Đối với điểm thu gom: Có thùng chứa nhiều ngăn hoặc có thùng để chứa riêng từng loại rác. Trường hợp bố trí khu đất làm điểm thu gom chất thải rắn, khu đất phải có hàng rào bao quanh, được phân chia để thu gom riêng từng loại rác, hạn chế gây ô nhiễm ra môi trường xung quanh; Thuận lợi giao thông; Thời gian thu gom rác đến các bãi tập kết rác đáp ứng Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng.

+ Đối với điểm tập kết: Cách ly khu dân cư, không gây ô nhiễm môi trường đến các khu dân cư, đến nguồn nước sinh hoạt; Không nằm trong khu vực có khả năng ngập nước; Thuận lợi về giao thông để vận chuyển rác hàng ngày; Sử dụng thùng chứa nhiều ngăn, xe chuyên chở rác để thu gom và tập kết chất thải; Trường hợp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, phải xử lý triệt để ô nhiễm môi trường theo quy định, bố trí điểm thu gom tập kết mới.

- Đối với các xã xử lý chất thải rắn theo hình thức chôn lấp: Các bãi chôn lấp chất thải rắn ở xã nông thôn mới phải đáp ứng yêu cầu sau: Đảm bảo quy mô sức chứa ít nhất 10 năm; Nằm trong quy hoạch bãi chôn lấp chất thải rắn được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Có hàng rào cách ly với khu dân cư xung quanh; Không có hiện tượng nước chảy tràn ra khỏi khu xử lý; Nước thải ra xung quanh đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2009/BTNMT về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.

- Đối với cac xã xử lý chất thải rắn theo công nghệ đốt: khí thải từ lò đốt đáp ứng QCVN 61-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt. Sản phẩm sau khi đốt phải có biện pháp xử lý phù hợp đảm bảo yêu cầu môi trường.

- Việc xử lý chất thải rắn phải đảm bảo quy trình kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Khu xử lý chất thải rắn áp dụng cả 2 hình thức chôn lấp và đốt thì phải được phân thành 2 khu riêng biệt.

- UBND xã chịu trách nhiệm quản lý, xây dựng, các điểm thu gom, vận chuyển hoặc xử lý chất thải rắn theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Các xã sử dụng các hình thức như thành lập các tổ, đội, hộ kinh doanh dịch vụ, hợp tác xã, doanh nghiệp môi trường để thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; xác định kinh phí thu gom và xử lý chất thải rắn để tự tổ chức thu gom chất thải rắn tại các địa bàn thôn, xã mình hoặc liên thôn, liên xã.

- Quy chế hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn do UBND xã phê duyệt và giám sát thực hiện.

- Các hộ gia đình tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa chưa có hệ thống thu gom phải thực hiện xử lý chất thải theo hướng dẫn của chính quyền địa phương, không được đổ chất thải ra đường, ao hồ, sông suối, kênh rạch.

  1. Thu gom chất thải từ hoạt động canh tác nông nghiệp:

- Đối với rác thải là các loại bao bì, chai lọ đựng thuốc trừ sâu bệnh, trừ cỏ, đề nghị các cấp chính quyền tăng cường công tác tuyên truyền cho nhân dân nâng cao ý thức thu gom chất thải vào hố chứa rác (dạng ống cống bê tông có nắp đậy) đặt tại các khu vực canh tác để định kỳ có biện pháp thu gom, xử lý phù hợp;

- Triển khai mô hình các tận dụng phế phụ phẩm trong nông nghiệp để sản xuất nấm ăn, sản xuất phân bón vi sinh, sản xuất viên đốt sinh học từ rơm rạ, thân cây, lõi ngô, vỏ lạc, vỏ trấu,... Không đốt rơm rạ tại chỗ hoặc vứt tại bờ ruộng, lề đường giao thông gây khói bụi, ô nhiễm môi trường.

2.4. Yêu cầu các hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định:

- Tối thiểu có 70% số hộ gia đình của các xã vùng miền núi đặc biệt khó khăn và 85% số hộ gia đình của các xã vùng khác có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định.

- Các loại nhà tiêu của các hộ gia đình bao gồm:

+ Nhà tiêu khô: Nhà tiêu khô chìm; Nhà tiêu khô nổi;

+ Nhà tiêu dội nước: Nhà tiêu tự hoại; Nhà tiêu thấm dội nước:

- Nhà tiêu hợp vệ sinh của các hộ gia đình phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Thông tư số 27/2011/TT - BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh:

+ Chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp ra môi trường;

+ Có biện pháp cô lập được phân người, làm cho phân tươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với người và động vật, tiêu diệt được các tác nhân gây bệnh có trong phân (virut, vi khuẩn);

+ Không tạo môi trường cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở;

+ Không gây mùi hôi, khó chịu.

- Nhà tắm hợp vệ sinh của các hộ gia đình đảm bảo các điều kiện sau:

+ Nhà tắm kín đáo có tường bao, có mái che;

+ Nước thải phải được xử lý và xả nước thải đúng nơi quy định.

- Bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo các điều kiện sau:

+ Bể chứa phải có dung tích đủ lớn để đáp ứng nhu cầu sử dụng;

+ Sử dụng vật liệu làm bể chứa/dụng cụ chứa không có thành phần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng và phù hợp với đặc điểm của từng vùng miền:

Bể chứa nước được xây dựng bằng gạch hoặc bê tông, chứa chứa ferro xi măng;

Lu trữ nước xin măng công nghệ Thái Lan;

Lu sành, khạp, chum, vại <200 lít;

Dụng cụ trữ nước sinh hoạt bằng innox, nhựa.

- Bể, dụng cụ trữ nước sinh hoạt phải có nắp đậy kín để ngăn ngừa các chất bẩn khác xâm nhậphoặc muỗi vào đẻ trứng; đối với lu, bể lớn cần có van lấy nước, van xả cặn và van xả tràn.

- Vệ sinh bể trữ, lu vại trước khi chứa nước và định kỳ 3 tháng 1 lần; nếu dụng cụ chứa nước bị nhiễm bẩn, cần thau rửa ngay sau khi nước rút bằng Cloramin B, hoặc clorua vôi.

- Đảm bảo 3 sạch: sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động ”Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động.

2.5. Yêu cầu các hộ chăn nuôi có chuồng tại đảm bảo vệ sinh môi trường:

Tối thiểu có 60% số chăn nuôi của các xã vùng miền núi đặc biệt khó khăn và 70% số hộ gia đình của các xã vùng khác có chuồng tại đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm phải nằm cách biệt với khu nhà ở, đảm bảo khoảng cách an toàn sinh học từ trang trại chăn nuôi đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 100 m đối với trang trại chăn nuôi lợn và trang trại chăn nuôi gà và tối thiểu 200m đối với trang trại chăn nuôi gia súc lớn;

- Cải tạo chuồng trại đảm bảo khô ráo, thông thoáng, thường xuyên vệ sinh chuồng trại, không để chất thải ứ đọng phát sinh mùi hôi thối;

- Chất thải chăn nuôi được thu gom, xử lý, không xả, chảy tràn trên mặt đất gây ô nhiễm nguồn nước; hệ thống thu gom chất thải; mương rãnh thoát nước; bể lưu giữ, chứa phân, xử lý nước thải phải đảm bảo kín;

- Xây dựng nhà lưu giữ phân gia súc, gia cầm. Nhà có mái che, tường bao che, nền nhà được láng xi măng chống thấm; rắc vôi bột, phun hoá chất khử trùng trong thời gian ủ để hạn chế côn trùng, ruồi muỗi. Đảm bảo thời gian ủ phân từ 7-10 ngày để tiêu diệt các mầm bệnh, trứng giun sán mới được sử dụng làm phân bón, không được sử dụng phân tươi làm phân bón hoặc nuôi cá để tránh lan truyền dịch bệnh ra bên ngoài;

- Xây dựng chuồng nuôi cách ly đối với gia súc, gia cầm mới nhập về hoặc gia súc, gia cầm bị bệnh để phòng tránh dịch bệnh lây lan; xác gia súc, gia cầm bị bệnh chết phải được tiêu huỷ hay chôn lấp theo quy định của ngành thú y. Tuyệt đối không vứt xác gia súc, gia cầm ra đường, ao hồ, sông suối;

- Sử dụng các chế phẩm vi sinh bổ sung và thức ăn để hạn chế mùi hôi thối; định kỳ sử dụng hoá chất khử trùng để vệ sinh chuồng trại; trồng cây xanh xung quanh trang trại;

- Áp dụng mô hình hầm biogas kiểu KT1, KT2 của Viện Năng lượng cho xử lý phân, nước thải chuồng trại chăn nuôi lợn, trâu bò. Đây là kiểu duy nhất được Hội đồng giám định cấp nhà nước chấp nhận và được chọn đưa vào thiết kế mẫu của Tiêu chuẩn ngành Nông nghiệp về Công trình khí sinh học nhỏ (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành năm 2002). Nước thải sau khi xử lý biogas phải tiếp tục được xử lý qua các bể lắng, bể lọc, ao sinh học trước khi thải ra môi trường;

- Áp dụng mô hình Đệm lót sinh thái cho xử lý chất thải chăn nuôi gia súc, gia cầm.

3. Công tác kiểm tra, đánh giá:

Trong quá trình kiểm tra, đánh giá về tiêu chí môi trường, ngoài các yêu cầu trên, cần lưu ý một số vần đề sau:

- Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh: Kiểm tra các hồ sơ thủ tục về môi trường theo quy định; kiểm tra các công trình xử lý chất thải, đánh giá sự phù hợp của các công trình so với nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết BVMT, đề án BVMT đơn giản, đề án BVMT chi tiết, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, xác nhận;

- Đối với bãi chôn lấp rác thải: Kiểm tra việc thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt theo quy trình chôn lấp rác thải hợp vệ sinh; đánh giá tính bền vững, sự chuyển biến về nhận thức của người dân trong công tác giữ gìn vệ sinh môi trường;

- Tổ chức lấy mẫu, phân tích chất lượng nước thải, khí thải của cơ sở trước khi thải môi trường; lấy mẫu, phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư trước khi thải ra khu vực tiếp nhận hoặc hệ thống tiêu thoát nước tập trung.

(Mẫu biểu của ngành Tài nguyên và Môi trường theo phụ lục số 11)

XII. Ngành Nội Vụ

(Theo Công văn số 579/SNV-XDCQ ngày 15/5/2017 của Sở Nội vụ)

Nội dung 18.1; 18.2; 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống Chính trị và tiếp cận Pháp luật:

1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt chuẩn các tiêu dung 18.1; 18.2; 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống Chính trị và tiếp cận Pháp luật khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu:

(1) Có 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định.

(2) Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

(3) Đảng bộ, chính quyền xã đạt chuẩn “Trong sạch, vững mạnh’’.

2. Hướng dẫn thực hiện:

2.1. Đối với yêu cầu 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định:

  1. Cán bộ xã đạt chuẩn khi đáp ứng tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
  1. Công chức xã đạt chuẩn khi đáp ứng tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau:
  1. Đối với cán bộ: Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ, đồng thời phải đảm bảo tiêu chuẩn cụ thể theo quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ, với chức vụ:

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, Chi ủy, Thường trực Đảng ủy:

+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên;

+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng và đô thị có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ở khu vực miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn (tương đương trình độ sơ cấp trở lên), nếu tham gia giữ chức danh lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng đảng, nghiệp vụ quản lý nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế;

- Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh:

+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên ở khu vực đồng bằng, tốt nghiệp tiểu học trở lên ở khu vực miền núi;

+ Lý luận chính trị : Có trình độ sơ cấp và tương đương trở lên;

+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm tương đương trình độ trung cấp trở lên;

  1. Đối với công chức:

Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ, đồng thời phải đảm bảo tiêu chuẩn cụ thể theo quy định tại Thông tư hướng dẫn số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ:

+ Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm nhiệm;

+ Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên;

+ Tiếng dân tộc thiểu số: Ở địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ thì phải biết thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác đó; nếu khi tuyển dụng mà chưa biết tiếng dân tộc thiểu số thì sau khi tuyển dụng phải hoàn thành lớp học tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác được phân công;

+ Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước và lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo chương trình đối với chức danh công chức cấp xã hiện đảm nhiệm.

Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự xã và Trưởng Công an xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các chức danh này; trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn cụ thể quy định đối với công chức như đã nêu trên.

2.2.Đối với yêu cầu có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định:

Hệ thống chính trị ở xã (bao gồm: Tổ chức Đảng; Chính quyền tổ chức chính trị - xã hội: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh xã) được thành lập theo quy định của cấp có thẩm quyền và có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị ở xã gồm:

- Tổ chức đảng: Đảng bộ xã và các chi bộ thôn, bản; các chi bộ ở các ngành thuộc xã và đơn vị đóng trên địa bàn sinh hoạt tại xã.

- Chính quyền: Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân xã, các ban giúp việc cho Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân xã và các trưởng thôn, trưởng bản.

- Đoàn thể chính trị - xã hội: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh xã và các chi hội ở thôn, liên thôn, ở bản (không bao gồm các tổ chức xã hội nghề nghiệp).

Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định là tất cả các thôn, bản đều có các tổ chức "chân rết" của các cơ quan đoàn thể xã theo quy định như: Các chi bộ đảng, các chi hội trưởng thôn, bản. Không có tình trạng để "trắng" các tổ chức này ở các thôn, bản.

2.3.Đối với yêu cầu Đảng bộ, chính quyền xã đạt chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”:

  1. Đảng bộ hoặc chi bộ cơ sở "Trong sạch, vững mạnh" khi đáp ứng yêu cầu theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày 25/9/2014 về kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm và đảm bảo 05 yêu cầu:

- Về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh:

+ Thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, công tác chuyên môn của đảng bộ, chi bộ và nhiệm vụ được cấp ủy cấp trên giao;

+ Xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; công tác đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác;

+ Lãnh đạo công tác quốc phòng toàn dân và thực hiện chính sách hậu phương quân đội; giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội ở địa phương, đơn vị.

- Về lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng:

+ Phổ biến, quán triệt và lãnh đạo đảng viên, quần chúng thực hiện đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

+ Phát hiện, ngăn ngừa, đấu tranh với những biểu hiện về tư tưởng và hành vi (nói, viết, làm...) trái với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

+ Nắm tình hình tư tưởng và diễn biến tư tưởng của đảng viên, quần chúng để có biện pháp lãnh đạo hoặc báo cáo lên cấp trên giải quyết.

- Về lãnh đạo xây dựng chính quyền, mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội:

+ Xây dựng và phát huy hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cơ sở; kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của chính quyền; xem xét, giải quyết những vấn đề xảy ra ở cơ sở và những đề xuất, kiến nghị chính đáng của nhân dân thuộc trách nhiệm của chính quyền cơ sở;

+ Lãnh đạo xây dựng mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo luật định và điều lệ của mỗi tổ chức; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.

- Về lãnh đạo thực hiện công tác xây dựng đảng bộ, chi bộ:

+ Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch, vững mạnh gắn với xây dựng chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên;

+ Xây dựng và thực hiện quy chế làm việc của cấp ủy, đảng bộ, chi bộ; thực hiện tự phê bình, phê bình và nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của Đảng;

+ Thực hiện chế độ sinh hoạt đảng định kỳ và đổi mới nội dung, nâng cao chất lượng sinh hoạt của cấp ủy, chi bộ; xây dựng sự đoàn kết thống nhất trong Đảng;

+ Thực hiện kiểm tra, giám sát đối với tổ chức đảng, đảng viên trong việc chấp hành Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của cấp ủy cấp trên và các nhiệm vụ được giao; việc phát hiện, xử lý đảng viên sai phạm; công tác bảo vệ chính trị nội bộ; đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các tiêu cực khác;

+ Giáo dục, bồi dưỡng, quản lý và phân công công tác cho đảng viên; thực hiện việc giới thiệu đảng viên đang công tác giữ mối liên hệ với đảng ủy, chi ủy cơ sở và gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú;

+ Bồi dưỡng, tạo nguồn và kết nạp đảng viên, nhất là ở những địa bàn trọng yếu, những nơi có ít hoặc chưa có đảng viên.

- Về lãnh đạo thực hiện việc học tập và làm theo tấm gương, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh:

+ Tổ chức cho đảng viên nghiên cứu, học tập, quán triệt Chỉ thị của Bộ Chính trị, các văn bản của Trung ương về học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;

+ Xây dựng tiêu chí về chuẩn mực đạo đức của cán bộ, đảng viên ở địa phương, cơ quan, đơn vị theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh để thực hiện;

+ Định kỳ kiểm điểm, đánh giá kết quả việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh của đảng bộ, chi bộ và đảng viên, quần chúng trong sinh hoạt đảng (hàng tháng, sơ kết 6 tháng và tổng kết năm); chỉ rõ những việc làm được, chưa làm được để có biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm; biểu dương những cán bộ, đảng viên có những việc làm cụ thể, thiết thực về học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

  1. Chính quyền xã đạt chuẩn “Trong sạch, vững mạnh “ khi đáp ứng và đảm bảo 07 yêu cầu sau:

+ Thực hiện tốt quy chế làm việc của cơ quan.

+ Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương. Đánh giá số lượng, chất lượng các quyết định của Uỷ ban nhân dân và nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, thị trấn.

+ Thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm là hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng ở địa phương. Đánh giá kết quả xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương (có nhiều mô hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hình thành làm ăn có hiệu quả và được nhân rộng: Mức tăng trưởng kinh tế, thu nhập của dân và việc làm cho người lao động năm sau cao hơn năm trước; chính quyền ứng phó kịp thời và có hiệu quả với các biến động về thiên tai, dịch bệnh…; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, bảo đảm quân số nghĩa vụ quân sự, tổ chức dân quân tự vệ hoạt động thường xuyên và phát huy hiệu quả khi cần thiết).

+ Thực hiện tốt công tác quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã. Cán bộ, công chức xã phải tôn trọng và phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân, không tham ô, lãng phí, không quan liêu, hách dịch; được nhân dân tin yêu, tín nhiệm. Đánh giá qua số lượng, chất lượng các văn bản, hồ sơ được xử lý.

+ Thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn của cấp trên; thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" ở địa phương. Đánh giá kết quả các dịch vụ cung cấp cho tổ chức, công dân.

+ Thực hiện công tác xoá đói giảm nghèo, chăm lo sức khoẻ nhân dân, không để xảy ra các tệ nạn xã hội (cờ bạc, nghiện hút, mại dâm); xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hoá; xây dựng cơ sở hạ tầng (trường, đường, điện, nước…) theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm.

+ Không có cán bộ, công chức, đơn vị, cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân vi phạm khuyết điểm nghiêm trọng hoặc không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Đảng bộ (chi bộ) "Trong sạch vững mạnh do Huyện uỷ công nhận hàng năm; chính quyền cấp xã "Trong sạch, vững mạnh" do UBND huyện xét hàng năm.

(Mẫu biểu của ngành Nội Vụ theo phụ lục số 12)

XIII. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

(Theo Hướng dẫn số 999/HD-MTTH-BTT ngày 10/5/2017 và Hướng dẫn số 69/HD-MTTH-BTT ngày 08/6/2017 của Mặt trận Tổ quốc tỉnh)

1. Nội dung 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống Chính trị và tiếp cận Pháp luật.

1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt chuẩn nội dung 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống Chính trị và tiếp cận Pháp luật khi đáp ứng yêu cầu: Có 100% tổ chức Chính trị - Xã hội của xã đạt loại khá trở lên.

2. Hướng dẫn thực hiện:

Các tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên khi đáp ứng các yêu cầu và được tổ chức chính trị - xã hội cấp trên đánh giá, công nhận đạt danh hiệu.

Để có cơ sở đánh giá kết quả hoạt động của các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong phong trào xây dựng NTM, trên cơ sở nội dung cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc xã chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội phát động phong trào thi đua xây dựng NTM đến các hộ gia đình, các đoàn viên, hội viên và nhân dân (theo 10 nội dung thi đua đã được phát động). Kết quả tham gia hưởng ứng và thực hiện các phong trào sẽ là căn cứ đánh giá, xếp lại kết quả hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội xã.

2. Nội dung, quy trình và trình tự tổ chức việc đánh giá sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020

2.1. Nội dung đánh giá

- Công tác quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo theo quy hoạch đã được phê duyệt; hệ thống giao thông thuận lợi đáp ứng được nhu cầu đi lại, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của nhân dân.

- Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi chung của các địa phương, bảo đảm kịp thời tiêu úng, chống hạn và phục vụ hiệu quả cho sản xuất nông nghiệp. Hệ thống điện đồng bộ với các xã; đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn.

- Công tác giáo dục, y tế thường xuyên được chăm lo. Hệ thống trường học được quy hoạch hợp lý và đáp ứng nhu cầu học tập của người dân. Cơ sở y tế được mở rộng, trang thiết bị y tế được đầu tư nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho người dân.

- Có vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung; có mạng lưới liên kết từ sản xuất đến tiêu dùng hoạt động hiệu quả. Có chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân; thực hiện chương trình an sinh xã hội; hỗ trợ gia đình chính sách; hộ nghèo, cận nghèo, hộ gia đình gặp khó khăn đột xuất.

- Xây dựng cảnh quan, bảo vệ môi trường; khu vực xử lý chất thải, rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường; mạng lưới nước sạch đáp ứng với nhu cầu sinh hoạt của người dân; các hộ gia đình và cơ sở SX kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Thực hiện tốt công tác bình đẳng giới, phòng chống bạo lực gia đình, bảo vệ những người dễ bị tổn thương trong xã hội, bảo vệ môi trường.

- Công tác bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Các thiết chế về văn hóa - xã hội, hoạt động thể dục, thể thao được duy trì thường xuyên; có chính sách bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân gian.

- Đề cao vai trò quản lý, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân trong xây dựng nông thôn mới. Nguồn lực huy động tham gia xây dựng NTM được công khai, minh bạch.

- Việc tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương được tổ chức hiệu quả; quy chế dân chủ ở cơ sở và vai trò của người dân trong giám sát hoạt động của hệ thống chính trị và đội ngũ cán bộ, đảng viên được thực hiện theo quy định.

- Tích cực cải cách thủ tục hành chính công; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đề cao trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân; đảm bảo chất lượng lề lối làm việc, ý thức trách nhiệm thi hành công vụ.

2.2. Quy trình thực hiện

- Ủy ban MTTQ tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban MTTQ huyện, thị xã, thành phố tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn NTM; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM.

- Ủy ban MTTQ huyện chủ trì, phối hợp với MTTQ xã hướng dẫn Ban công tác Mặt trận ở KDC tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM.

- Ủy ban MTTQ xã chủ trì, phối hợp với Ban Công tác Mặt trận thôn, bản tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn, bản đạt chuẩn NTM.

* Trình tự triển khai đánh giá

- Bước 1: Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh thống nhất hướng dẫn Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.

- Bước 2: Trên cơ sở hướng dẫn của cấp tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQ cấp huyện thống nhất nội dung, phương pháp đánh giá với Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cùng cấp để hướng dẫn cấp xã thực hiện.

- Bước 3: Ban Thường trực Ủy ban MTTQ cấp xã chủ trì phối hợp với Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cùng cấp triển khai thực hiện. Phân bổ phiếu cho các khu dân cư.

- Bước 4: Ban công tác Mặt trận khu dân cư chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội tổ chức phát phiếu và lấy ý kiến đánh giá của nhân dân.

2.3. Thời gian tổ chức lấy ý kiến, đánh giá sự hài lòng của nhân dân

Sau khi Uỷ ban nhân dân xã gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản, trên hệ thống truyền thanh của xã để lấy ý kiến tham gia của nhân dân.

2.4. Điều kiện đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM

Việc tổ chức lấy phiếu đánh giá sự hài lòng của nhân dân phải được thực hiện với 100% hộ gia đình ở khu dân cư thuộc đơn vị cấp xã đề nghị công nhận đạt chuẩn NTM tham gia và chỉ được đề nghị công nhận khi có từ 90% trở lên số người được hỏi trả lời hài lòng đối với kết quả các tiêu chí.

2.5. Tổng hợp và niêm yết kết quả đánh giá

- Ban công tác Mặt trận tổng hợp từ khu dân cư báo cáo MTTQ cấp xã; Ban Thường trực Ủy ban MTTQ cấp xã tổng hợp báo cáo bằng văn bản về MTTQ cấp huyện; cấp huyện báo cáo cấp tỉnh và Hội đồng thẩm định cấp huyện, cấp tỉnh. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh thẩm tra và báo cáo Ban Chỉ đạo xây dựng NTM cấp tỉnh tại cuộc họp xét công nhận đạt chuẩn NTM đối với cấp huyện, cấp xã.

- Kết quả đánh giá đối với cấp huyện, Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh gửi về Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam để rà soát, có ý kiến tại cuộc thẩm định của trung ương.

- Kết quả đánh giá sự hài lòng của nhân dân được niêm yết công khai tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng ở khu dân cư và được công bố hàng ngày trên phương tiện phát thanh của xã để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn xã. Thời gian niêm yết và công bố trên phương tiện phát thanh của xã ít nhất là 7 ngày. Nếu có ý kiến thắc mắc của nhân dân thì Chủ tịch Ủy ban MTTQ xã có trách nhiệm trả lời theo thẩm quyền; những vấn đề ngoài thẩm quyền thì báo cáo Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của xã và Ủy ban MTTQ huyện để giải quyết.

(Mẫu biểu của Ủy ban MTTQ tỉnh theo phụ lục số 13)

XIV. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

(Theo Công văn số 1786/BCH-CT ngày 25/5/2017 của Bộ CH Quân sự tỉnh Thanh Hóa)

Nội dung 19.1 thuộc tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh:

1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt chuẩn nội dung 19.1 thuộc tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh khi đáp ứng yêu cầu: Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu Quốc phòng.

2. Hướng dẫn thực hiện:

Các nội dung cần thực hiện để hoàn thành xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu Quốc phòng:

2.1. xây dựng lực lượng dân quân tự vệ “vững mạnh, rộng khắp”:

  1. Tổ chức Ban chỉ huy quân sự và cán bộ dân quân tự vệ:

- Ban chỉ huy quân sự cấp xã gồm 4-5 đồng chí (Chỉ huy trưởng phải là đảng viên, là công chức cấp xã, thành viên UBND và tham gia cấp ủy xã; Chính trị viên là Bí thư đảng ủy cấp xã kiêm nhiệm; Chính trị viên phó là Bí thư Đoàn TNCS HCM cấp xã kiêm nhiệm; Chỉ huy phó là cán bộ không chuyên trách (riêng các xã loại I bố trí 02 chỉ huy phó quân sự).

- Ban chỉ huy quân sự cơ quan tổ chức cơ sở, gồm 04 đồng chí (Chỉ huy

trưởng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm; Chính trị viên là Bí thư chi bộ (đảng bộ) cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm; Chính trị viên phó là Bí thư Đoàn TNCS HCM cùng cấp kiêm nhiệm; Chỉ huy phó là cán bộ kiêm nhiệm).

- Cán bộ quản lý, Chí huy DQTV thôn, gồm Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng; Thôn đội trưởng kiêm nhiệm chức danh Tổ trưởng dân quân tại chỗ.

  1. Về số lượng:

- Thực hiện nghiêm túc chế độ đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ DQTV; 100% cơ quan, doanh nghiệp, thôn, bản, khu phố đều thành lập tổ chức dân quân tự vệ.

- Cấp huyện DQTV đạt 1,1% đến 3,9% so với tổng dân số; cấp xã đạt tỷ lệ từ 0,4% đến 5%, bao gồm:

+ Cấp huyện, xây dựng mỗi huyện 01 Trung đội, quân số 31đ/c/Trung đội; + Cấp xã, xây dựng mỗi xã 01 Trung đội, quân số 331đ/c/Trung đội;

+ Cấp thôn, mỗi thôn, bản, tổ dân phố 01 tổ, quân số 03 đồng chí;

Ngoài ra cấp huyện, xã phải xây dựng đủ lực lượng Dân quân biển, DQTV binh chủng, DQTV bảo đảm.

+ 100% cơ quan ban, ngành, (doanh nghiệp có 50% vốn Nhà nước trở lên) đóng trên địa bàn huyện, xã xây dựng tiểu đội, trung đội tự vệ (quân số trung đội 31, tiểu đội 10 đ/c);

  1. Về chất lượng:

Phấn đấu tỷ lệ đảng viên tăng dần qua từng năm, năm 2017-2018 đạt 25,5%, khu vực miền núi là 19%, khu vực đồng bằng trung du là 24%; năm 2019-2010 đạt 26% trở lên, khu vực miền núi là 20%, khu vực đồng bằng trung du từ 24% trở lên. 100% cán bộ, chiến sỹ lực lượng DQTV có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, có đủ năng lực trình độ chuyên môn, sẵn sàng nhận và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, khi có tình huống xảy ra huy động trong 01 giờ đạt 90% quân số theo biên chế trở lên. 100% Chỉ huy trưởng, chỉ huy phó Ban CHQS xã được đào tạo có trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở, trong đó có 50% đạt trình độ Cao đẳng, Đại học ngành quân sự cơ sở; 100% cán bộ sau đào tạo được bố trí sử dung đúng chuyên môn, nghiệp vụ.

  1. Bảo đảm chính sách và cơ sở vật chất:

Bảo đảm đúng, đủ chế độ chính sách cho DQTV theo quy định của pháp luật; bảo đảm đủ ngân sách cho công tác quân sự, quốc phòng; Ban CHQS xã có phòng làm việc riêng, nhà trực cho lực lượng DQTV, phòng để tủ súng và các thiết bị, công cụ hỗ trợ cho hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng thủ dân sự, phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai, phòng chống, chữa cháy rừng…

2.2. Thực hiện tốt việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, cụ thể:

- 100% công dân nam đủ 17 tuổi được đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.

- 100% công dân được gọi nhập ngũ phải có mặt đúng thời gian và địa điểm quy định, không có công dân trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự; chống đối, cản trở người khác trong thực hiện nghĩa vụ quân sự; không có thanh niên trong độ tuổi nhập ngũ nghiện các chất ma túy và mắc các tệ nạn xã hội.

- Hằng năm thực hiện đủ chỉ tiêu công dân nhập ngũ, sức khỏe loại I đạt 85% trở lên; không có quân nhân nhập ngũ phải loại trả; công dân nhập ngũ có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học phải đạt 5% trở lên. Hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội, không có khiếu kiện đông người kéo dài, không để xảy ra tội phạm và tệ nạn xã hội. Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã phải lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tốt việc đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân, công dân nam trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ; tuyển chọn công dân nhập ngũ, quản lý lực lượng dự bị động viên theo quy định của pháp luật. Hằng năm, phải xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả các kế hoạch, như: Kế hoạch tổ chức lực lượng, huấn luyện và hoạt động của dân quân; Kế hoạch xây dựng làng xã chiến đấu; Kế hoạch phòng thủ dân sự; Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 4 của xã (trừ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã), v.v. Muốn xây dựng lực lượng “dân quân vững mạnh, rộng khắp”, trước hết, phải thấu triệt phương châm ở đâu có tổ chức đảng, chính quyền và có dân, đều phải tổ chức dân quân. Mỗi địa phương, tùy theo đặc điểm, nhiệm vụ mà đề xuất tổ chức, biên chế, vũ khí, trang bị cho lực lượng dân quân phù hợp với địa bàn; đồng thời, bảo đảm yêu cầu tinh, gọn, có đủ lực lượng dân quân thường trực; dân quân binh chủng, dân quân cơ động, dân quân tại chỗ và những xã ven biển phải có dân quân biển, v.v. Để bảo đảm vững mạnh, cấp ủy, chính quyền vừa phải chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục chính trị cho lực lượng, vừa ưu tiên tuyển chọn những công dân có hộ khẩu thường trú tại địa phương có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất chính trị, đạo đức, văn hóa, sức khỏe tốt, chấp hành đúng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước và các quy định của địa phương. Đồng thời, phấn đấu đạt tỷ lệ 15% đảng viên trong lực lượng; 100% Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng là đảng viên, trong đó có 85% Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự trở lên tham gia đảng ủy xã; tiểu đội dân quân cơ động có đảng viên; trung đội dân quân cơ động có tổ đảng; xã có điều kiện tổ chức chi bộ quân sự cấp xã; nâng tỷ lệ đoàn viên trong dân quân tự vệ đạt từ 60% trở lên. Cùng với đó, phải bảo đảm huấn luyện đủ 100% quân số biên chế theo kế hoạch và thực hiện tốt công tác bảo quản vũ khí trang bị, cất giữ đúng nơi quy định, không để xảy ra mất mát, cháy nổ. Cấp ủy, chính quyền các địa phương cũng cần phát huy tốt vai trò của các lực lượng trong bảo đảm an ninh, trật tự xã hội, nhằm đạt yêu cầu “An ninh, trật tự xã hội”, để hoàn thành các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

2.3. Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng-an ninh cho các đối tượng:

- Đối tượng 3: Thực hiện đúng theo kế hoạch của Hội đồng Giáo dục quốc phòng -an ninh tỉnh;

- Đối tượng 4: Năm 2017 tổ chức bồi dưỡng đạt 40% trên tổng số chưa được bồi dưỡng; năm 2018-2019 hoàn thành bồi dưỡng cho các đối tượng còn lại.

2.4. Lực lượng Dự bị động viên:

- 100% sỹ quan, Hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội nhân dân Việt nam đã xuất

ngũ về địa phương phải đăng ký lực lượng DBĐV tại Ban chỉ huy quân sự cấp huyện. UBND huyện có trách nhiệm thông báo danh sách lực lượng DBĐV cho UBND xã quản lý (có danh sách kèm theo), khi được lệnh huy động quân nhân dự bị phải đạt 100% chỉ tiêu được giao.

- UBND cấp xã phải đăng ký 100% phương tiện kỹ thuật phục vụ chiến đấu: phương tiện vận chuyển đường bộ, đường thủy, kho tàng, bến bãi, nhà xưởng…

(Mẫu biểu của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh theo phụ lục số 14)

XV. Công an tỉnh

(Theo Hướng dẫn số 12/HD-CAT-PV28 ngày 10/01/2017 của Công an tỉnh)

Nội dung 19.2 thuộc tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh

1. Yêu cầu tiêu chí: Xã được công nhận đạt chuẩn nội dung 19.2 thuộc tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh khi đáp ứng yêu cầu:

Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đôngngười kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc và nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.

2. Hướng dẫn thực hiện:

2.1. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên, khi đáp ứng đủ các nội dung sau (theo hướng dẫn số 07/HD-BCA-V28 ngày 18/11/2016 của Bộ Công an về Hướng dẫn xác định xã chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên):

- Hằng năm, đảng ủy có nghị quyết, ủy ban nhân dân xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; tổ chức xây dựng có hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.

- Không có khiếu kiện đông người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật, như: Lôi kéo, tụ tập nhiều người cùng đến các cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn, thư khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị vi phạm hay có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật, môi trường, quản lý sử dụng đất đai… gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; các vụ việc này đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật nhưng vẫn tụ tập khiếu kiện đông người, khiếu kiện không đúng thẩm quyền, vượt cấp trái pháp luật hoặc chưa được giải quyết theo đúng quy định về thời hạn khiếu nại, tố cáo (trước thời điểm đề nghị xét, công nhận từ 12 tháng trở lên).

- Không để xảy ra trọng án trên địa bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 93, 95, 96; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 104, 111, 112, 113, 114, 133, 134, 135 của Bộ luật hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009).

- Các loại tội phạm, tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút…) và các vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, giảm so với năm trước (thời điểm đề nghị công nhận xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên).

- Xã được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự; không thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự (trừ các xã đảo, xã có đường biên giới quốc gia, hoặc xã đã có quyết định chuyển hóa địa bàn).

- Lực lượng Công an xã được xây dựng, củng cố trong sạch, vững mạnh theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Công an, hàng năm Công an xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

2.2. Một số lưu ý về việc không để xảy ra trọng án và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn:

Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 93, 95, 96; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 104, 111, 112, 113, 114, 133, 134, 135 của Bộ luật hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009).

2.3. Phương pháp đánh giá:

Xã được công nhận đạt chuẩn khi hoàn thành 3 chỉ tiêu trong nội dung 19.2 theo Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh ít nhất 01 năm (năm gần nhất).

(Mẫu biểu của Công an tỉnh theo phụ lục số 15)

XVI. Ngành Tư pháp: Theo Công văn số 615/STP-PBGDPL ngày 17/5/2017 của Sở Tư pháp: Hiện tại Sở Tư pháp đang chờ hướng dẫn chi tiết của Bộ Tư pháp nên chưa có hướng dẫn cụ thể đối với địa phương.

XVII. Ngành Bảo hiểm xã hội tỉnh: Chưa có văn bản hướng dẫn, đề nghị các địa phương liên hệ với cơ quan BHXH tỉnh để được hướng dẫn trực tiếp.

  1. Thành phần hồ sơ thẩm định, công nhận xã đạt chuẩn NTM
  1. Văn bản chung: Các địa phương gửi về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh để tổ chức thẩm định, trình Hội đồng thẩm định bỏ phiếu và trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM.

(Theo Quy định tại Quyết định 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ).

Cấp xã:

- Tờ trình của UBND xã về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM (bản chính, theo mẫu số 01)

- Báo cáo kết quả xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính, theo mẫu số 02).

- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí NTM của xã (bản chính, theo mẫu số 03).

- Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM (bản chính, theo mẫu số 04).

- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính).

- Hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng NTM của xã.

Cấp huyện:

- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM (bản chính, theo mẫu số 05).

- Báo cáo về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn NTM cho xã (bản chính, theo mẫu số 06).

- Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn NTM cho xã (bản chính, theo mẫu số 07).

- Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện) đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM (bản chính, theo mẫu số 08).

- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn NTM (bản chính).

II. Văn bản chứng minh các tiêu chí NTM đạt chuẩn theo quy định:

Thông qua quá trình chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoàn thành các tiêu chí NTM của các ngành, đề nghị các địa phương sau khi từng tiêu chí đã được thẩm tra hoàn thành thì gửi trực tiếp hồ sơ chứng minh các tiêu chí NTM đã đạt chuẩn cho các ngành cấp tỉnh phụ trách tiêu từng chí để phục vụ công tác thẩm định; đồng thời, gửi về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh 01 bộ để phối hợp thẩm định và lưu hồ sơ.

(theo văn bản hướng dẫn của các ngành, có phụ lục đính kèm)

MẪU VĂN BẢN CHUNG

Mẫu số 01:

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……../TTr-UBND

…….., ngày …. tháng ….. năm 20….

TỜ TRÌNH

Về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã ………………

đạt chuẩn nông thôn mới năm ……….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện …………………, tỉnh ……………..

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);

Căn cứ Quyết định …………. phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới của xã ……….. và Báo cáo số ………../BC-UBND ngày ..../.../20……… của UBND xã ……… về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã ………….;

Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …../ ……/20…….. của UBND xã …………….. đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới …………………….

UBND xã ………………. kính trình UBND huyện ………………… thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ……………………..

Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:

1. Báo cáo ………………… kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới).

2. Báo cáo ………………. tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính).

3. Biên bản cuộc họp ………….. đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).

4. Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính);

5. Hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng nông thôn mới của xã.

Kính đề nghị UBND huyện …………… (tỉnh …………….) xem xét, thẩm tra./.

Nơi nhận: - Như trên; - ……; - …..; - Lưu: VT, ………….

TM. UBND XÃ …………….. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 02:

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……../BC-UBND

…….., ngày …. tháng ….. năm 20….

BÁO CÁO

Kết quả xây dựng nông thôn mới năm ……………. của xã ………….., huyện …………… tỉnh ………………

  1. Đặc điểm tình hình chung

1. Nêu tóm tắt về Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã

2. Thuận lợi

3. Khó khăn

II. Căn cứ triển khai thực hiện

Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.

III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới

1. Công tác chỉ đạo, Điều hành

2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn

  1. Công tác truyền thông.
  1. Công tác đào tạo, tập huấn.

3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân

  1. Công tác phát triển sản xuất nông nghiệp.
  1. Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
  1. Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.

4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới

Tổng kinh phí đã thực hiện: ……………. triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương ……….. triệu đồng, chiếm ………%;

- Ngân sách tỉnh ………. triệu đồng, chiếm ……….%;

- Ngân sách huyện ……… triệu đồng, chiếm ………%;

- Ngân sách xã ………. triệu đồng, chiếm ………%;

- Vốn vay tín dụng ……….. triệu đồng, chiếm …………..%;

- Doanh nghiệp ……… triệu đồng, chiếm %;

- Nhân dân đóng góp ………. triệu đồng, chiếm %.

IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới

Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là …../ ……. (tổng số) tiêu chí, đạt ………. %, cụ thể

1. Tiêu chí số …………. về …………….

  1. Yêu cầu của tiêu chí:
  1. Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ……………………………………………………….

- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………………………………

- Khối lượng thực hiện: ………………………………………………………………………….

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………. triệu đồng.

  1. Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………… (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).

2. Tiêu chí số ………….. về ………………..

  1. Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………….
  1. Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ………………………………………………………….

- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………………………

- Khối lượng thực hiện: ………………………………………………………………………….

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ………………………… triệu đồng.

  1. Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …………………….. (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
  1. Tiêu chí số ……………………… về ………………………………
  1. Đánh giá chung

1. Những mặt đã làm được

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

3. Bài học kinh nghiệm

VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới

1. Quan điểm

2. Mục tiêu

3. Nội dung nâng chất các tiêu chí nông thôn mới

Nơi nhận: - Như trên; - ……; - …..; - Lưu: VT, ………….

TM. UBND XÃ …………….. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI

Xã ……………….., huyện ……………., tỉnh …………… (Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20……. của UBND xã ……….)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu theo Vùng

Kết quả thực hiện

Kết quả tự đánh giá của xã

Vùng 1

Vùng 2

I

QUY HOẠCH

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xãđược phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn.

Đạt

Đạt

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.

Đạt

Đạt

II

HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2

Giao thông

2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.

100%

100%

2.2. Đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt

đường tối thiểu 3,0m được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (có rãnh tiêu thoát nước mặt đường).

100% ( ≥50% cứng hóa)

100% ( ≥70% cứng hóa)

2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m (trường hợp bất khả kháng nền đường tối thiểu 3,0m, mặt đường tối thiểu 2,0m và có rãnh tiêu thoát nước mặt đường); Với đường dân sinh chủ yếu phục vụ đi lại của người dân giữa các cụm dân cư và các hộ gia đình không có ô-tô chạy nền đường tối thiểu 2,0m, mặt đường tối thiểu 1,5m.

100% ( ≥50% cứng hóa)

100% ( ≥70% cứng hóa)

2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m.

100% ( ≥50% cứng hóa)

100% ( ≥60% cứng hóa)

3

Thủy lợi

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.

Đạt

Đạt

3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.

Đạt

Đạt

4

Điện

4.1. Có hệ thống đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của ngành điện theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoan 2016-2020.

Đạt

Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoan 2016-2020.

≥ 95%

≥ 98%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường tiểu học và trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.

≥ 70%

≥ 80%

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã theo quy định.

- Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng đảm bảo tối thiểu 100 chỗ ngồi.

- Diện tích Khu thể thao (chưa kể sân vận động) tối thiểu đạt 500m2.

- Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao xã có trang thiết bị đạt tối thiểu 80% theo quy định.

- Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng đảm bảo tối thiểu 200 chỗ ngồi.

- Diện tích Khu thể thao (chưa kể sân vận động) tối thiểu đạt 2.000m2;

- Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao xã có trang thiết bị đạt tối thiểu 100% theo quy định.

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi và đảm bảo điều kiện, nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em theo quy định.

Đạt

Đạt

6.3. Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.

100%

100%

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ trong quy hoạch của tỉnh phải xây dựng đạt chuẩn theo quy định; Xã không quy hoạch chợ thì phải có cửa hàng kinh doanh tổng hợp hoặc siêu thị mini đạt chuẩn theo quy định tại Chương II, Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016 của Bộ Công thương về hướng dẫn và xét công nhận tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016-2020.

Đạt

Đạt

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đạt

Đạt

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đạt

Đạt

8.3. Xã có đài truyền thanh hoạt động theo Quyết định số 1895/2013/QĐ-UBND ngày 06/6/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; có tối thiểu có 2/3 số thôn, bản có hệ thống loa kết nối với Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt.

Đạt

Đạt

8.4. Xã có Trang thông tin điện tử riêng hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang Cổng thông tin điện tử huyện/thị/ thành phố; 80% cán bộ, công chức xã có máy vi tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn; UBND xã được triển khai, ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc trong xử lý, điều hành các công việc; ứng dụng phần mềm theo dõi nhiệm vụ của UBND huyện; Có ứng dụng CNTT để hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (một cửa điện tử) theo Kế hoạch hành động số 01/KH-UBND ngày 04/01/2016 và Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 15/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

Đạt

Đạt

9

Nhà ở dân cư

9.1. Trên địa bàn xã không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, dột nát.

Đạt

Đạt

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ xây dựng.

≥ 75%

≥ 80%

III

KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người).

Năm 2017: 26

Năm 2018: 30

Năm 2019: 33 Năm 2020: 36

Năm 2017: 29

Năm 2018: 34

Năm 2019: 40 Năm 2020: 46

11

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020

≤ 10%

≤ 5%

12

Lao động có việc làm

Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.

≥ 93%

≥ 93%

13

Tổ chức sản xuất

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.

Đạt

Đạt

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.

Đạt

Đạt

IV

VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

14

Giáo dục và Đào tạo

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 trở lên.

Đạt

Đạt

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông và học nghề.

≥ 85%

≥ 85%

14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.

≥ 40%

≥ 63%

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.

≥ 85%

≥ 85%

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.

Đạt

Đạt

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).

≤ 26,7%

≤ 24,2%

16

Văn hóa

Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định.

≥ 70%

≥ 70%

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.

90% (≥50% nước sạch)

98% (≥ 60% nước sạch)

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.

100%

100%

17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.

Đạt

Đạt

17.4. Mai táng phù hợp với quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng và đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của Bộ Y tế; Việc mai táng được thực hiện tại vị trí xác định theo quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt.

Đạt

Đạt

17.5. Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định về bảo vệ môi trường.

Đạt

Đạt

17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định.

≥ 70%

≥ 85%

17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.

≥ 60%

≥ 70%

17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

100%

100%

V

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định.

100%

100%

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

Đạt

Đạt

18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh".

Đạt

Đạt

18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên.

100%

100%

18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.

Đạt

Đạt

18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

Đạt

Đạt

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.

Đạt

Đạt

19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.

Đạt

Đạt

Mẫu số 03:

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……../BC-UBND

…….., ngày …. tháng ….. năm 20….

BÁO CÁO

Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới năm …………. của xã ………….., huyện …………., tỉnh ………………

  1. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia

- …………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………..

II. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã

Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm….. là ……./ ………. (tổng số) tiêu chí, đạt …………..%.

III. Ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã

1. Ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã

- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………………….

- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………………

2. Ý kiến tham gia của các tổ chức khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã, ....)

- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………………………

- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………….

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………..

3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã

- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………………

IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã

- …………………………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………………………..

Nơi nhận: - Như trên; - ……; - …..; - Lưu: VT, ………….

TM. UBND XÃ …………….. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 04:

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…….., ngày …. tháng ….. năm 20….

BIÊN BẢN

Họp đề nghị xét, công nhận xã …………………… đạt chuẩn nông thôn mới năm ………………

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);

Căn cứ Báo cáo số ……… ngày …../ ……/ ………. của UBND xã ……………. về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã và Báo cáo …………. ngày ……/ …../ ……. của UBND xã tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã,

Hôm nay, vào hồi …….. giờ …….. phút ngày …../ …../ ……… tại ………….., UBND xã ……… (huyện …….., tỉnh …………..) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:

  1. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:

- Ông (bà): ………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;

- Ông (bà): …………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác;

- ……………………………………………………………………..

- Ông (bà): ………………………….. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.

II. NỘI DUNG CUỘC HỌP

1. UBND xã báo cáo kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã; tổng hợp báo cáo tham gia ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong xã về kết quả xây dựng nông thôn mới của xã.

2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã.

- …………………………………………

- …………………………………………

3. Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã …….. đạt chuẩn nông thôn mới năm ……. là …………/tổng số ……….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt …………..%.

Biên bản kết thúc hồi ………… giờ ……….. phút ngày …../ ……/ ………, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ………%.

Biên bản này được lập thành ……… bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu ………. bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện ……… bản./.

THƯ KÝ CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ CUỘC HỌP (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 05:

ỦY BAN NHÂN DÂN ……….………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …./TTr-UBND

……………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

TỜ TRÌNH

Về việc thẩm định, xét, công nhận xã ………………… đạt chuẩn nông thôn mới năm ………………….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);

Căn cứ Báo cáo số ......./BC-UBND ngày ……/…../20………. của UBND huyện ……….. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã ………….;

Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……./ ……./20.... của UBND huyện …………. đề nghị xét, công nhận xã ……………. đạt chuẩn nông thôn mới,

UBND huyện …………….. kính trình UBND tỉnh/thành phố ……………… thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ………………

Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:

1. Báo cáo …………………… thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới đối với xã ……….. (bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới của xã);

2. Báo cáo …………. tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới của xã ………….. (bản chính);

3. Biên bản cuộc họp ……………. đề nghị xét, công nhận xã …………….. đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).

4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới

(Kèm theo bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện thẩm tra)

Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………. xem xét, thẩm định./.

Nơi nhận: - Như trên; - ………; - Lưu: VT.

TM. UBND ………. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 06:

ỦY BAN NHÂN DÂN ……….………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …./BC-UBND

……………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BÁO CÁO

Về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn

nông thôn mới cho xã ……….… năm ………..

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);

Căn cứ đề nghị của UBND xã ……….. tại Tờ trình số ………../TTr-UBND ngày ……./ …../ ….. về việc thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ……………….

Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã, UBND huyện …………… báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã …………… năm ……… cụ thể như sau:

  1. KẾT QUẢ THẨM TRA

Thời gian thẩm tra (từ ngày ……/ ……/……. đến ngày …../ …../ ………….):

1. Về hồ sơ

2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới

2.1. Tiêu chí số ………… về …………………..

  1. Yêu cầu của tiêu chí:
  1. Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ………………………………………………………..

- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………………………………..

- Khối lượng thực hiện: …………………………………………………………………………….

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………… triệu đồng.

  1. Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………………….. (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).

2. Tiêu chí số …………… về …………………..

  1. Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………….
  1. Kết quả thực hiện tiêu chí: …………………………….

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………………………………

- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………………………

- Khối lượng thực hiện: …………………………………………………………………………….

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………………. triệu đồng.

  1. Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ............................... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
  1. Tiêu chí số ……………………… về ………………………

3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới

- ……………………………………………………………

II. KẾT LUẬN

1. Về hồ sơ

2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới

- Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã …………………… đã được UBND huyện ………… thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: ………/19 tiêu chí, đạt ……%.

- …………………………………………………………………………..

3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới

- ……………………………………………………………….

III. KIẾN NGHỊ

………………………………………………………………………………………

Nơi nhận: - Như trên; - ………; - Lưu: VT.

TM. UBND ………. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI của xã ……………….., huyện ………….. tỉnh ……………….. (Kèm theo Báo cáo số: /BC- UBND ngày / /20…. của UBND huyện………...)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu theo Vùng

Kết quả tự đánh giá của xã

Kết quả thẩm tra của huyện

Vùng 1

Vùng 2

I

QUY HOẠCH

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xãđược phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn.

Đạt

Đạt

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.

Đạt

Đạt

II

HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2

Giao thông

2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.

100%

100%

2.2. Đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (có rãnh tiêu thoát nước mặt đường).

100% ( ≥50% cứng hóa)

100% ( ≥70% cứng hóa)

2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m (trường hợp bất khả kháng nền đường tối thiểu 3,0m, mặt đường tối thiểu 2,0m và có rãnh tiêu thoát nước mặt đường); Với đường dân sinh chủ yếu phục vụ đi lại của người dân giữa các cụm dân cư và các hộ gia đình không có ô-tô chạy nền đường tối thiểu 2,0m, mặt đường tối thiểu 1,5m.

100% ( ≥50% cứng hóa)

100% ( ≥70% cứng hóa)

2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m.

100% ( ≥50% cứng hóa)

100% ( ≥60% cứng hóa)

3

Thủy lợi

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.

Đạt

Đạt

3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.

Đạt

Đạt

4

Điện

4.1. Có hệ thống đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của ngành điện theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoan 2016-2020.

Đạt

Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoan 2016-2020.

≥ 95%

≥ 98%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường tiểu học và trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.

≥ 70%

≥ 80%

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã theo quy định.

- Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng đảm bảo tối thiểu 100 chỗ ngồi.

- Diện tích Khu thể thao (chưa kể sân vận động) tối thiểu đạt 500m2.

- Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao xã có trang thiết bị đạt tối thiểu 80% theo quy định.

- Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng đảm bảo tối thiểu 200 chỗ ngồi.

- Diện tích Khu thể thao (chưa kể sân vận động) tối thiểu đạt 2.000m2;

- Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao xã có trang thiết bị đạt tối thiểu 100% theo quy định.

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi và đảm bảo điều kiện, nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em theo quy định.

Đạt

Đạt

6.3. Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.

100%

100%

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ trong quy hoạch của tỉnh phải xây dựng đạt chuẩn theo quy định; Xã không quy hoạch chợ thì phải có cửa hàng kinh doanh tổng hợp hoặc siêu thị mini đạt chuẩn theo quy định tại Chương II, Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016 của Bộ Công thương về hướng dẫn và xét công nhận tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016-2020.

Đạt

Đạt

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đạt

Đạt

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đạt

Đạt

8.3. Xã có đài truyền thanh hoạt động theo Quyết định số 1895/2013/QĐ-UBND ngày 06/6/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa; có tối thiểu có 2/3 số thôn, bản có hệ thống loa kết nối với Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt.

Đạt

Đạt

8.4. Xã có Trang thông tin điện tử riêng hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang Cổng thông tin điện tử huyện/thị/ thành phố; 80% cán bộ, công chức xã có máy vi tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn; UBND xã được triển khai, ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc trong xử lý, điều hành các công việc; ứng dụng phần mềm theo dõi nhiệm vụ của UBND huyện; Có ứng dụng CNTT để hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (một cửa điện tử) theo Kế hoạch hành động số 01/KH-UBND ngày 04/01/2016 và Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 15/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

Đạt

Đạt

9

Nhà ở dân cư

9.1. Trên địa bàn xã không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, dột nát.

Đạt

Đạt

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ xây dựng.

≥ 75%

≥ 80%

III

KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người).

Năm 2017: 26

Năm 2018: 30

Năm 2019: 33 Năm 2020: 36

Năm 2017: 29

Năm 2018: 34

Năm 2019: 40 Năm 2020: 46

11

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020

≤ 10%

≤ 5%

12

Lao động có việc làm

Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.

≥ 93%

≥ 93%

13

Tổ chức sản xuất

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.

Đạt

Đạt

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.

Đạt

Đạt

IV

VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

14

Giáo dục và Đào tạo

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 trở lên.

Đạt

Đạt

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông và học nghề.

≥ 85%

≥ 85%

14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.

≥ 40%

≥ 63%

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.

≥ 85%

≥ 85%

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.

Đạt

Đạt

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).

≤ 26,7%

≤ 24,2%

16

Văn hóa

Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định.

≥ 70%

≥ 70%

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.

90% (≥50% nước sạch)

98% (≥ 60% nước sạch)

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.

100%

100%

17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.

Đạt

Đạt

17.4. Mai táng phù hợp với quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng và đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của Bộ Y tế; Việc mai táng được thực hiện tại vị trí xác định theo quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt.

Đạt

Đạt

17.5. Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định về bảo vệ môi trường.

Đạt

Đạt

17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định.

≥ 70%

≥ 85%

17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.

≥ 60%

≥ 70%

17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

100%

100%

V

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định.

100%

100%

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

Đạt

Đạt

18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh".

Đạt

Đạt

18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên.

100%

100%

18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.

Đạt

Đạt

18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

Đạt

Đạt

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.

Đạt

Đạt

19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.

Đạt

Đạt

Mẫu số 07:

ỦY BAN NHÂN DÂN ……….………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …./BC-UBND

……………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BÁO CÁO

Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm ………….. cho xã …………., huyện ……….. tỉnh ………..

  1. Tóm tắt quá trình UBND huyện tổ chức lấy ý kiến tham gia

- …………………………………………………………………………

- …………………………………………………………………………

II. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới cho xã

1. Ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn huyện

- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………………………..

- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………………

2. Ý kiến tham gia của UBND các xã trên địa bàn huyện

- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………………………..

- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………………

3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện (nếu có)

- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………………………..

- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………………

III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND huyện

- …………………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………………….

Nơi nhận: - Như trên; - ………; - Lưu: VT.

TM. UBND ………. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 08:

ỦY BAN NHÂN DÂN ……….………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN

Họp đề nghị xét, công nhận xã …… đạt chuẩn nông thôn mới năm…..

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);

Căn cứ Báo cáo số ……. ngày ..../ ..../………. của UBND huyện …………………. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã ………… năm …….. và Báo cáo …… ngày …./…./….. của UBND huyện …………….. tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới năm ………. cho xã ………..

Hôm nay, vào hồi ………. giờ ……. phút ngày ……/ ……/……… tại ………………, UBND huyện ……….. (tỉnh …………) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:

  1. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:

- Ông (bà): ………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;

- Ông (bà): ………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác;

- ………………………………………………………………………….

- Ông (bà): …………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.

II. NỘI DUNG CUỘC HỌP

1. UBND huyện trình bày Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã …………; Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới năm ……….. của xã …………..

2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện trình bày Báo cáo về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã ………….. đạt chuẩn nông thôn mới.

3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận xã ………………… đạt chuẩn nông thôn mới.

- …………………………………….

4. Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã ……… đạt chuẩn nông thôn mới năm ……… là ….. /tổng số ………… thành viên tham dự cuộc họp, đạt ……………%.

Biên bản kết thúc hồi ……. giờ ………. phút ngày ……/ …../ …….., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ………..%.

Biên bản này được lập thành ……… bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện lưu …… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND tỉnh ……… bản./.

THƯ KÝ CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ CUỘC HỌP (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

MẪU CÁC VĂN BẢN CHỨNG MINH

Phụ lục số 01: Ngành Nông nghiệp và PTNT

1. Nội dung 3.1 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi:

  1. Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu 3.1 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi (theo mẫu báo cáo kèm các biểu).

- Kế hoạch sản xuất (gieo trồng) và kế hoạch phục vụ tưới cả năm (vụ Xuân, vụ Mùa và vụ Đông) của xã.

- Kết quả sản xuất (gieo trồng) và kết quả phục vụ tưới cả năm (vụ Xuân, vụ Mùa và vụ Đông) của xã.

- Thống kê, kiểm kê đất đai của xã.

(Số liệu của các văn bản trên lấy theo số liệu của năm thực hiện đánh giá mức độ đạt chuẩn theo hướng dẫn)

  1. Một số mẫu biểu

Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện nội dung 3.1

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ ………….. Độc lập – tự do – Hạnh phúc

Số: ..../BC-UBND …………………, ngày …..tháng ….năm 2017

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện chỉ tiêu 3.1 tiêu chí số 3 - Thủy lợi trong xây dựng nông thôn mới xã …., huyện…., năm 20…

Căn cứ Quyết định số 1890/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1415/2017/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày....của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt danh sách các xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới năm ..... , trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Công văn số.... ngày ....của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020,

UBND xã ….. báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu 3.1 tiêu chí số 3 - Thủy lợi trong xây dựng nông thôn mới với các nội dung sau:

1. Hiện trạng công tác phục vụ tưới tiêu trên địa bàn xã:

- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp của xã …ha, trong đó Lúa ..ha, Màu …ha, cây hàng năm khác …ha, cây lâu năm…ha.

- Diện tích đất phi nông nghiệp của xã …ha.

- Diện tích đất nôi trồng thủy sản …ha.

- Diện tích đất muối …ha.

- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp của xã được tưới chủ đông là …ha, trong đó:

+ Diện tích được tưới bằng các công trình thủy lợi là …ha. Nêu cụ thể từng công trình (Tên công trình, đơn vị quản lý khai thác, diện tích tưới đến từng thôn xóm).

+ Diện tích tưới bằng các biện pháp khác …ha. Nêu cụ thể diện tích được tưới đến thôn, xóm, biện pháp tưới.

- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp của xã được tiêu chủ đông là …ha, trong đó:

+ Diện tích được tiêu bằng các công trình thủy lợi là …ha. Nêu cụ thể từng công trình (Tên công trình, đơn vị quản lý khai thác, diện tích được tiêu đến từng thôn xóm và tiêu ra sông, suối nào).

+ Diện tích tiêu tự chảy ra sông, suối (không tiêu qua công trình thủy lợi)…ha. Nêu cụ thể diện tích được tiêu đến thôn, xóm và tiêu ra sông, suối nào.

- Diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối của xã được cấp, thoát nước chủ đông là …ha, trong đó:

+ Diện tích được cấp thoát nước bằng các công trình thủy lợi là …ha. Nêu cụ thể từng công trình cấp nước, thoát nước (Tên công trình, đơn vị quản lý khai thác, diện tích cấp nước, diện tích tiêu thoát nước, nước được tiêu thoát ra sông, suối nào).

+ Diện tích cấp, thoát nước bằng các biện pháp khác …ha. Nêu cụ thể: Diện tích được cấp nước đến thôn, xóm và biện pháp cấp nước. Diện tích được tiêu thoát nước và nước được tiêu thoát ra sông, suối nào.

2. Nội dung đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 3.1 tiêu chí số 3 - Thủy lợi trong xây dựng nông thôn mới:

2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động, xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- Ttưới: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động(%).

- S1: Diện tích gieo trồng cả năm thực tế được tưới (ha).

- S: Diện tích gieo trồng cả năm cần tưới theo kế hoạch (ha).

S1, S: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới. Nếu năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới chưa có số liệu thì sử dụng số liệu của năm liền kề trước năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới để đánh giá.

(theo Biểu số 01)

2.2. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động, xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- Ttiêu: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động (%).

- F1: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thực tế được tiêu (ha).

- F: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp của xã (ha).

F1, F: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới. Nếu năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới chưa có số liệu thì sử dụng số liệu của năm liền kề trước năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới để đánh giá.

(theo Biểu số 02)

2.3. Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động (chỉ đánh giá đối với các xã có đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối), xác định theo công thức:

Trong đó:

- Tk: Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động.

- K1: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối thực tế được cấp, tiêu thoát nước đảm bảo (ha).

- K: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối cần cấp, thoát nước theo kế hoạch (ha).

K1, K: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới. Nếu năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới chưa có số liệu thì sử dụng số liệu của năm liền kề trước năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới để đánh giá.

(theo Biểu số 03)

3. Kết quả đánh giá:

- Xã được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi các tỷ số Ttưới , Ttiêu và Tk (nếu có) đều ³ 80%.

- Xã được đánh giá là chưa đạt chỉ tiêu 3.1 khi có một trong các tỷ số Ttưới , Ttiêu và Tk (nếu có) < 80%.

Tổng hợp kết quả đánh giá chỉ tiêu 3.1 tiêu chí số 3- Thủy lợi trong xây dựng nông thôn mới (theo Biểu 04)

Trên đây là nội dung báo cáo đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí số 3 - Tiêu chí thủy lợi của xã …., huyện…../.

Nơi nhận:

- UBND huyện …(b/cáo);

- BCĐXDNTM huyện (b/cáo);

- Phòng NN&PTNT huyện (t/hợp);

- Lưu VP, BCĐXDNTM xã.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Biểu số 01: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động trên địa bàn xã

TT

Tên công trình, hệ thống công trình

Diện tích kế hoạch Đất sxnn cần tưới (ha)

Diện tích thực tế Đất sxnn được tưới (ha)

Tỷ lệ diện tích Đất sxnn được tưới (%)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Diện tích đất sxnn được tưới

S

S1

TTưới

I

Vùng tưới bằng công trình thủy lợi

S’

S1’

1

Công trình 1

Sct1

S1ct1

2

Sct2

S1ct2

….

...

...

n

Công trình n

Sctn

S1ctn

II

Vùng tưới bằng các biện pháp khác

S”

S1”

i

Ghi chú:

Cách xác định Ttưới: Ttưới = S1/S * 100% =(S1’+S1”)/ (S’+S”) * 100%, trong đó: S’=Sct1+ Sct2+…+Sctn ; S1’=S1ct1+ S1ct2+…+S1ctn.

Mục II: Nêu cụ thể từng biện pháp tưới.

Biểu số 02: Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp

được tiêu chủ động trên địa bàn xã

TT

Tên công trình, hệ thống công trình

Diện tích kế hoạch Đất sxnn và đất phi nn cần tiêu (ha)

Diện tích thực tế Đất sxnn và đất phi nn được tiêu (ha)

Tỷ lệ diện tích Đất sxnn và đất phi nn được tiêu (%)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Diện tích Đất sxnn và đất phi nn được tiêu

F

F1

TTiêu

I

Vùng tiêu bằng công trình thủy lợi

F’

F1’

1

Công trình 1

Fct1

F1ct1

2

Fct2

F1ct2

….

...

...

n

Công trình n

Fctn

F1ctn

II

Vùng tiêu trực tiếp ra sông suối không qua công trình thủy lợi

F”

F1”

.

Ghi chú:

Cách xác định Ttiêu: Ttiêu = F1/F * 100% =(F1’+F1”)/ (F’+F”) * 100%, trong đó: F’=Fct1+ Fct2+…+Fctn ; F1’=F1ct1+ F1ct2+…+F1c

Mục II: Nêu cụ thể từng biện pháp tiêu, tiêu ra sông nào.

Biểu số 03: Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động trên địa bàn xã

TT

Tên công trình, hệ thống công trình

Diện tích kế hoạch Đất NTTS và đất muối cần cấp, thoát nước (ha)

Diện tích thực tế Đất NTTS và đất muối được cấp, thoát nước (ha)

Tỷ lệ diện tích Đất NTTS và đất muối được cấp, thoát nước (%)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Diện tích Đất NTTS và đất muối được cấp, thoát nước

K

K1

Tk

I

Vùng cấp, thoát nước bằng công trình thủy lợi

K’

K1’

1

Công trình 1

Kct1

K1ct1

2

Kct2

K1ct2

….

...

...

n

Công trình n

Kctn

K1ctn

II

Vùng cấp, thoát nước bằng các biện pháp khác

K”

K1”

.

Ghi chú:

Cách xác định Tk: Tk = K1/K * 100% = (K1’+K1”)/ (K’+K”) * 100%, trong đó: K’=Kct1+ Kct2+…+Kctn ; K1’= K1ct1+ K1ct2+…+K1ctn.

Mục II: Nêu cụ thể biện pháp cấp, thoát nước; thoát nước thì tiêu ra sông, suối nào

Biểu số 04: Tổng hợp kết quả đánh giá đạt chỉ tiêu 3.1 tiêu chí số 3 - Thủy lợi trong xây dựng NTM.

TT

Tên tiêu chí

Kết quả đánh giá

Tiêu chí yêu cầu

Đánh giá “Đạt” hoặc “Chưa đạt”

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động

-

Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động

Ttưới

≥80%

-

Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động

Ttiêu

≥80%

-

Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối (nếu có) được cấp, thoát nước chủ động

Tk

≥80%

Ghi chú:

- Ttưới ≥ 80% thì đánh giá là Đạt, Ttưới < 80% thì đánh giá là Chưa đạt;

- Ttiêu ≥ 80% thì đánh giá là Đạt, Ttiêu < 80% thì đánh giá là Chưa đạt;

- Tk ≥ 80% thì đánh giá là Đạt, Tk < 80% thì đánh giá là Chưa đạt.

2. Nội dung 3.2 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi:

Thành phần hồ sơ:

- Quyết định phê duyệt Kế hoạch phòng, chống thiên tai do UBND xã xây dựng (có Kế hoạch chi tiết kèm theo);

- Quyết định phê duyệt Phương án ứng phó thiên tai do UBND xã xây dựng (có Phương án chi tiết kèm theo).

3. Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất:

  1. Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo tình hình hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trên địa bàn (theo mẫu số 01).

- Giấy Chứng nhận đăng ký hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã.

- Phương án sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã.

- Danh sách thành viên Hợp tác xã; Danh sách Hội đồng quản trị, Giám đốc, Ban kiểm soát; Kiểm soát viên hợp tác xã.

- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã trong 02 năm liền kề hoặc 01 năm đối với hợp tác xã mới thành lập dưới 02 năm.

- Báo cáo tài chính trong 02 năm liền kề hoặc 01 năm đối với hợp tác xã mới thành lập dưới 02 năm (theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ kế toán áp dụng cho hợp tác xã).

- Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm (theo mẫu số 02).

- Hợp đồng liên kết ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai (02) chu kỳ thu hoạch đối với các sản phẩm khác và được sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia liên kết (Lưu ý: Hợp tác xã phải là 01 tác nhân trong chuỗi liên kết).

- Bảng biểu đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí 13.2 (theo mẫu số 03).

  1. Một số mẫu biểu:

Mẫu số 01: Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của các hình thức

tổ chức sản xuất trên địa bàn xã năm 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ ………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-UBND

………………, ngày …. tháng … năm 2017

BÁO CÁO

Tình hình hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất

trên địa bàn xã năm 2017

  1. Đặc điểm tình hình chung của xã.

- Nêu đặc điểm tình hình chung của xã (vị trí địa lý, tổng diện tích đất tự nhiên, tổng diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất khác… Dân số, tổng số lao động trên địa bàn xã và cơ cấu lao động theo từng lĩnh vực;

- Các đặc điểm nổi bật, đặc thù của xã;

- Tỉ trọng, cơ cấu các ngành kinh tế năm 2016, thuận lợi, khó khăn trong công tác lãnh, chỉ đạo xây dựng MTM.

II. Kết quả thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã

Nêu rõ kết quả thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã đến thời điểm báo cáo ở các lĩnh vực sau

1. Phát triển kinh tế thương mại - dịch vụ - tiểu thủ công nghiệp và xây dựng

2. Phát triển kinh tế hộ, gia trại, trang trại.

3. Kinh tế hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp

...............

Nơi nhận:

- VP ĐP CTXDNTM tỉnh (để b/cáo);

- Chi cục PTNT Thanh Hóa (để b/cáo);

- Ban CĐ XD NTM huyện (để b/cáo);

- Phòng NN&PTNT huyện (để b/cáo);

......

- Lưu: VP.

CHỦ TỊCH

Mẫu số 02: Mẫu báo cáo tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh trong năm

của hợp tác xã

TÊN HTX

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO

Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã năm …..

TT

Dự toán

Dịch vụ kinh doanh

Cấp bù thủy lợi phí (nếu có)

Dịch vụ công (thu đầu sào)

Tổng cộng

A

PHẦN THU

1

2

3

….

B

PHẦN CHI

1

2

3

C

CÂN ĐỐI (A-B)

I

Trích lập quỹ

1

Quỹ dự phòng tài chính

2

Quỹ đầu tư phát triển

3

Quỹ phúc lợi (nếu có)

4

Quỹ khác (theo Điều lệ quy định)

II

Phân phối lợi nhuận cho thành viên

………., ngày…..tháng……năm …….

NGƯỜI LẬP BIỂU

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ

TM. HỢP TÁC XÃ

Mẫu số 03: Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu số 13.2

Chỉ tiêu

Chỉ số kiểm chứng

Đánh giá

Lý do

không đạt

Nội dung

Chỉ số

Đạt

Không đạt

Có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững

Xác định sản phẩm chủ lực của xã

Sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có kinh nghiệm sản xuất, gần thị trường lớn… để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh;

Có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã;

Hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng.

Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc đề án tái cơ cấu của xã.

Có mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết (bằng văn bản)

Ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai (02) chu kỳ thu hoạch đối với các sản phẩm khác

Sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia liên kết;

Giá mua sản phẩm không thấp hơn giá trị trường tại thời điểm thu hoạch;

Không xảy ra hiện tượng phá vỡ hợp đồng liên kết trên địa bàn xã.

Lưu ý: Ghi rõ tên sản phẩm chủ lực của xã.

4. Nội dung 17.1 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm:

  1. Thành phần hồ sơ:

- Biểu mẫu tổng hợp hiện trạng cấp nước sinh hoạt hộ gia đình tại thôn /xóm /bản của xã (02 bản, theo mẫu số 01).

- Biểu mẫu tổng hợp tình hình cấp nước sinh hoạt của xã (02 bản, theo mẫu số 02).

- Biểu mẫu tổng hợp đánh giá mức độ bền vững công trình cấp nước tập trung trên địa bàn thôn/xóm/bản và xã (thực hiện mẫu này đối với xã có công trình cấp nước tập trung).

  1. Một số mẫu biểu:

Mẫu số 01: Tổng hợp hiện trạng cấp nước sinh hoạt hộ gia đình tại thôn /xóm/bản….xã….

TT

Họ và tên chủ hộ

Nguồn và loại hình cấp nước hộ gia đình đang sử dụng cho sinh hoạt

Đánh giá điều kiện nước cấp

Sông, suối

Hồ, ao

Giếng khoan

Giếng đào

Cấp nước tập trung

loại hình cấp nước khác

Hợp vệ sinh

Không hợp vệ sinh

Nước sạch

Nước không sạch

1

1

0

1

0

2

0

1

0

1

3

4

5

6

Tổng

Ghi chú:

1. Nước hợp vệ sinh: là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thoả mãn các điều kiện: trong, không màu, không mùi, không vị. Ngoài ra cần kết hợp với những quan sát theo hướng dẫn dưới đây:

- Nước máy hợp vệ sinh là nước từ các công trình cấp nước tập trung (tự chảy, bơm dẫn) có hệ thống đường ống cung cấp nước cho nhiều hộ gia đình thỏa mãn điều kiện: Trong, không màu, không mùi, không vị.

- Giếng đào hợp vệ sinh: Giếng đào phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10m. Thành giếng cao tối thiểu 0,6m được xây bằng gạch, đá và thả ống buy sâu ít nhất 3m kể từ mặt đất. Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.

- Giếng khoan hợp vệ sinh: Giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác. Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.

- Các nguồn nước hợp vệ sinh khác: Nước suối, nước mặt, nước mưa và nước mạch lộ hợp vệ sinh.

Khuyến cáo: Nước mưa thu hứng từ mái fibro xi măng có chất amiăng, khi sử dụng có nguy cơ gây bệnh ung thư, do đó khuyến cáo không được dùng cho ăn uống và không được xếp vào loại nước hợp vệ sinh.

2. Nước sạch (cũng là nước hợp vệ sinh): Là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009.

Đối với các xã chưa có nhà máy cấp nước tập trung, nước HVS được lọc qua máy lọc, bình lọc có bộ lọc than hoạt tính đạt tiêu chuẩn thì được coi là nước sạch.

TT

Tên thôn

Tổng số hộ gia đình

Số hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch

Ghi chú

Số hộ

Tỷ lệ %

Số hộ

Tỷ lệ %

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng cộng

……., Ngày tháng năm 2017

T/M trạm y tế xã

T/M UBND XÃ

Ghi chú:

(1) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh được đánh giá là đạt khi >90% đối với vùng 1 hoặc 98% đối với vùng 2

(2) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch được đánh giá là đạt khi >50% đối với vùng 1 hoặc >60% đối với vùng 2

TT

Tên công trình

Quyết định giao đơn vị/cá nhân quản lý, khai thác

Năng lực cán bộ vận hành

Số hộ cấp nước

Đánh giá bền vững tài chính

Chất lượng nước

Ghi chú

Tổng số

Số cán bộ có chứng chỉ vận hành

Số hộ theo thiết kế

số hộ sử dụng thực tế

Giá nước

Thu đủ bù chi (có/không)

Đáp ứng quy chuẩn

Không đáp ứng

1

Cấp nước tập trung thôn …

Không

2

3

4

5

6

7

8

Đánh giá chung:

- Số công trình cấp nước tập trung trên địa bàn đáp ứng tiêu chí bền vững: ………...Công trình/……....Tổng số công trình.

- Nội dung đề nghị triển khai thực hiện đối với các công trình chưa đạt yêu cầu:……….

……..Ngày tháng năm 2017

T/M trạm y tế xã

T/M UBND XÃ

Ghi chú:

Điều kiện về công trình cấp nước bền vững, bao gồm:

(1) Có tổ chức/cá nhân được giao quản lý, sử dụng và khai thác công trình;

(2) Có ít nhất 01 cán bộ quản lý, vận hành đã tham gia khóa đào tạo, tập huấn về quản lý, vận hành công trình;

(3) Có ít nhất 60% hộ gia đình đấu nối và sử dụng nước theo thiết kế được duyệt;

(4) Chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn quốc gia (QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009) và;

(5) Tiền nước ít nhất đảm bảo đủ trang trải cho chi phí quản lý vận hành và sửa chữa nhỏ.

Phụ lục số 02: Ngành Giao thông vận tải

Tiêu chí số 2 về Giao thông

BIỂU THẨM ĐỊNH TIÊU CHÍ GIAO THÔNG

CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THANH HÓA

Tên tiêu chí: Giao thông

Chỉ tiêu theo Vùng

Đánh giá mức độ đật chuẩn

Vùng 1

Vùng 2

2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; bán kính cong R= 350 (Vùng 1=300) m; tĩnh không = 4,5 m.

100%

100%

2.2. Đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (có rãnh tiêu thoát nước mặt đường); bán kính cong R = 30 (Vùng 1=15) m; tĩnh không = 4,5 m.

100% ( ≥ 50% cứng hóa)

100% ( ≥ 70% cứng hóa)

2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m (trường hợp bất khả kháng nền đường tối thiểu 3,0m, mặt đường tối thiểu 2,0m và có rãnh tiêu thoát nước mặt đường). bán kính cong R = 5 m; tĩnh không = 3,0 m.

Với đường dân sinh chủ yếu phục vụ đi lại của người dân giữa các cụm dân cư và các hộ gia đình không có ô-tô chạy nền đường tối thiểu 2,0m; mặt đường tối thiểu 1,5m;

100% ( ≥ 50% cứng hóa)

100% ( ≥ 70% cứng hóa)

2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m; chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m; bán kính cong R = 15 m; tĩnh không = 3,0 m.

100% ( ≥ 50% cứng hóa)

100% ( ≥ 60% cứng hóa)

Phụ lục số 03: Ngành Công thương:

Tiêu chí số 4 về Điện:

Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện tiêu chí số 4 về điện.

- Kết quả đánh giá tiêu chí số 4 theo phương pháp đánh giá Quy định tại Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương (do UBND huyện, xã, tổ chức quản lý vận hành lưới điện trung áp, lưới điện hạ áp trên địa bàn,UBND xã ký, đóng dấu).

- Báo cáo của Trưởng thôn, bản về kết quả đánh giá bảng điện tổng, dây điện trong nhà các hộ dân; cam kết cải tạo, nâng cấp trong vòng 6 tháng của các hộ dân (nếu có).

- Danh mục hồ sơ pháp lý các dự án đầu tư hệ thống điện trên địa bàn xã (đường dây trung áp, trạm biến áp, đường dây hạ áp):

+ Trường hợp các xã đã có hồ sơ được lưu tại đơn vị quản lý vận hành: UBND huyện yêu cầu đơn vị quản lý vận hành phối hợp, cung cấp hồ sơ để phục vụ việc thẩm tra nội dung tiêu chí này theo danh mục xã báo cáo.

+ Trường hợp đơn vị quản lý vận hành không phải là đơn vị ngành điện hoặc hồ sơ của xã không có, bị thất lạc, thì đơn vị quản lý vận hành phối hợp với UBND huyện, UBND xã và Điện lực huyện lập lại hồ sơ (gồm: Bản vẽ sơ đồ mặt bằng hệ thống điện trên địa bàn xã, phụ lục đường dây trung áp, phụ lục trạm biến áp, phụ lục hệ thống đường điện 2 dây, 1 pha, phụ lục hệ thống đường điện 4 dây, 3 pha), lập danh mục theo hồ sơ được lập lại

- Báo cáo của đơn vị quản lý, vận hành về việc đảm bảo về nguồn cấp, điện áp hệ thống điện trung áp, trạm biến áp; đảm bảo chất lượng điện áp của hệ thống điện hạ áp; đảm bảo an toàn dẫn điện của dây điện hạ áp; việc ký hợp đồng mua bán điện với các hộ dân theo quy định; tình hình đảm bảo an toàn hành lang an toàn lưới điện theo quy định trên địa bàn xã.

- Quy trình vận hành hệ thống điện trung áp (Quy trình kiểm tra an toàn vận hành, Quy trình sửa chữa, khắc phục sự cố); Quy trình vận hành trạm biến áp.

Phụ lục số 04: Ngành Giáo dục và Đào tạo: Chưa có hướng dẫn về thành phần hồ sơ, vì vậy, đề nghị các địa phương liên hệ với Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn trực tiếp.

Phụ lục số 05: Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa:

  1. Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa (theo mẫu số 01, 02).
  1. Mẫu biểu:

Mẫu số 01:

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………...

XÃ……………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

................., ngày..…….tháng……..năm………

KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ SỐ 06 VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA

  1. Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và khu thể thao xã

1. Nhà Văn hóa xã:

-Xây mới hay cải tạo?.....................................................................................

- Số chỗ ngồi ?.................................................................................................

2. Hoặc Hội trường đa năng xã:

-Xây mới hay cải tạo?.....................................................................................

-Số chỗ ngồi ?.................................................................................................

3. Khu Thể thao xã:

- Diện tích Sân thể thao ?...........................................................................m2

- Diện tích sân vận động ? (nếu có)….........................................................m2

4. Trang thiết bị:

- Trang thiết bị trong Nhà Văn hóa hoặc Hội trường đa năng xã đạt?.........%

- Trang thiết bị của sân thể thao xã đạt?........................................................%

II. Điểm vui chơi giải trí cho trẻ em và người cao tuổi

- Diện tích…………….…………………………………………………...m2

- Mặt bằng đảm bảo hay không đảm bảo?……………………………………

- Các trang thiết bị đảm bảo hay không đảm bảo?...........................................

- Điều kiện, nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em đảm bảo hay không đảm bảo?.........................................................................................................

III. Tỷ lệ Nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa thôn

- Số lượng?............................................................................................

- Tỷ lệ?...............................................................................................%

IV. Cam kết lộ trình xây dựng các tiêu chí đạt chuẩn theo quy định tại các Thông tư của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (Năm đạt chuẩn theo quy định): Năm ?………………………………………………………………....

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 02:

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………...

XÃ……………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

................., ngày..…….tháng……..năm………

NHÀ VĂN HÓA HOẶC NƠI SINH HOẠT VĂN HÓA THÔN………...

1. Nhà Văn hóa

-Xây mới hay cải tạo?......................................................................................

- Diện tích?......................................................................................................

- Số chỗ ngồi ?..................................................................................................

- Sử dụng liên thôn hay độc lập ?.....................................................................

2. Hoặc Nơi sinh hoạt văn hóa

- Sử dụng Đình làng, Nhà sinh hoạt cộng đồng, Trung tâm học tập cộng đồng…)?....................................................................................................................

-Xây mới hay cải tạo?.....................................................................................

- Diện tích?......................................................................................................

- Số chỗ ngồi ?.................................................................................................

-Sử dụng liên thôn hay độc lập ?....................................................................

3. Cam kết lộ trình xây dựng các tiêu chí đạt chuẩn theo quy định tại các Thông tư của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (Năm đạt chuẩn theo quy định): Năm ?………………………………………………………………....

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

2. Tiêu chí số 16 về Văn hóa:

  1. Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí số 16 về Văn hóa.
  1. Mẫu biểu:

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………...

XÃ…………………...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày..……tháng……..năm………

KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ SỐ 16 VỀ VĂN HÓA

1. Số thôn,làng được công nhận danh hiệu văn hóa:

- Số lượng (Thôn, làng):

- Tỷ lệ (%) (Thôn, làng):

2. Hồ sơ kèm theo:(Bản Phô tô).

- Quyết định công nhận thôn, làng văn hóa.

- Giấy công nhận danh hiệu thôn, làng văn hóa.

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

Phụ lục số 06: Ngành Thông tin và Truyền thông

Tiêu chí số 8 về Thông tin và truyền thông:

  1. Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí số 8 về xây dựng NTM.

- Kết quả thẩm tra thực tế (theo mẫu số 01, 02, 03).

  1. Một số mẫu biểu:

Mẫu số 01:

TT

Nội dung

Yêu cầu cần đạt được

Kết quả thẩm tra

Đánh giá

(Đạt/không đạt)

Ghi chú

I

Điểm phục vụ bưu chính

1

Cơ sở vật chất

Mặt bằng

Khang trang, xanh, sạch, đẹp, trang thiết bị phù hợp đảm bảo cung ứng các dịch vụ bưu chính tại địa phương.

Có □

Không □

Tên điểm

Có □

Không □

Tên: …………….

Có treo biển và mã số hiệu

Có □

Không □

Bố trí Tủ sách, bàn ghế thuận lợi để phục vụ việc đọc sách báo miễn phí cho người dân (đối với điểm Bưu điện văn hóa xã)

Thuận lợi

Thuận lợi □

Chưa thuận lợi □

Niêm yết giờ mở cửa

Có □

Không □

2

Dịch vụ

Thời gian phục vụ

- Bưu cục giao dịch trung tâm tối thiểu 8 giờ/ngày.

- Các điểm phục vụ khác: tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc.

- Thời gian phục vụ: …………….

Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ

Tối đa 3 km

Cung cấp các dịch vụ:

- Dịch vụ bưu chính phổ cập: Là dịch vụ thư cơ bản, có địa chỉ nhận, có khối lượng đơn chiếc đến 02 ki-lô-gam (kg)

Có □

Không

- Dịch vụ gói, kiện hàng hóa: Tối thiểu phải cung ứng dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 05 kg

Có □

Không □

Các dịch vụ khác:

Có □

Không □

3

Đối với thùng thư công cộng độc lập phải có tần suất thu gom theo đúng quy định tại thông tư 28/2015/TT-BTTTT ngày 02/10/2015.

Đúng quy định

Đúng □

Không □

4

Xét công nhận đạt chuẩn

ĐẠT

(Phải thỏa mãn các nội dung 1, 2, 3)

ĐẠT □

KHÔNG ĐẠT □

II

Dịch vụ viễn thông, internet

1

Tất cả các thôn, bản trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ sau:

100%

Bảng biểu chứng minh như mẫu số 1 kèm theo

- Một trong hai loại dịch vụ điện thoại:

□ Trên mạng viễn thông cố định mặt đất

□ hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất.

Số thôn có hạ tầng sẵn sàng cung cấp dịch vụ điện thoại/Tổng số thôn= ......%

- Một trong hai loại dịch vụ truy nhập Internet:

□ Băng rộng cố định mặt đất

□ hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất

Số thôn có hạ tầng sẵn sàng cung cấp dịch vụ Internet/Tổng số thôn= ......%

2

Trường hợp xã không đạt các nội dung 01 nêu trên

Xã có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập Internet

Có ….. điểm

3

Các tuyến cáp viễn thông, Internet, truyền hình treo trên cột

Phải được lắp đặt gọn gàng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và đảm bảo mỹ quan.

4

Xét công nhận đạt chuẩn

ĐẠT

(Phải thỏa mãn các nội dung 1, 2, 3)

ĐẠT □

KHÔNG ĐẠT □

III

Đài Truyền thanh và Hệ thống loa đến thôn

1

Về cơ sở vật chất

Hệ thống Đài truyền thanh

Có □

Không □

Hệ thống truyền dẫn

Hữu tuyến □

Vô tuyến □

Máy phát, công suất

Đảm bảo để các loa ở các thôn, bản thu được tín hiệu rõ ràng, không bị nhiễu.

Công suất: …….

Đảm bảo □

Không đảm bảo □

Hệ thống loa

Có ít nhất 2/3 số thôn, bản trong xã có hệ thống cụm loa truyền thanh hoạt động và đều được phủ sóng

- Tổng số cụm loa: …

- Số loa đang hoạt động: …………

- Số thôn, bản có loa đang hoạt động/Số thôn, bản = ………..

(Thống kê theo Mẫu biểu 2)

2

Điều kiện hoạt động

Có Quyết định thành lập Đài Truyền thanh xã

Có □

Không □

Có Quyết định thành lập Ban biên tập

Có □

Không □

Có Quy chế hoạt động của Đài Truyền thanh xã

Có □

Không □

Giấy phép sử dụng thiết bị và tần số VTĐ (đối với hệ thống đài truyền thanh vô tuyến)

Có □

Không □

Có Phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin của Đài

Có □

Không □

3

Việc thông tin, tuyên truyền trên hệ thống Đài truyền thanh

Sản xuất và phát sóng Chương trình cấp xã

Tối thiểu 01 chương trình truyền thanh xã/01 tuần

Số chương trình …………

Tiếp âm, phát sóng Chương trình thời sự và Chương trình khác của Đài Truyền thanh – Truyền hình cấp trên

- Số lần tiếp âm phát 02 lần/ ngày

-Số chương trình phát sóng/tuần

- Số lần tiếp ……..

- Số chương trình: ….

Cộng tác tin bài

Có □

Không □

Kiểm duyệt nội dung chương trình

Có □

Không □

Lưu trữ thông tin

Lưu trữ thông tin trong 06 tháng.

Có □

Không □

Nhật ký truyền thanh

Có □

Không □

4

Xét công nhận đạt chuẩn

ĐẠT

(Phải thỏa mãn các nội dung 1, 2, 3)

ĐẠT □

KHÔNG ĐẠT □

IV

Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

1

Về trang thiết bị CNTT

1.1.

Tỷ lệ CBCC của xã được trang bị máy tính phục vụ công việc.

80%

2

Xã có trang thông tin điện tử

2.1

Xã có trang thông tin điện tử đang hoạt động

Có □

Không □

2.2

Xã có quyết định thành lập Ban Biên tập và quy chế hoạt động của Ban Biên tập Trang thông tin điện tử

Có □

Không □

2.3

Trang thông tin điện tử của xã là trang thông tin điện tử tổng hợp hay trang thông tin điện tử nội bộ.

Nội bộ □

Tổng hợp□

- Nếu là Trang tổng hợp thì có giấy phép hay không:

Có □

Không □

2.4

Trang thông tin điện tử của xã cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin

Có □

Không □

3

Ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành công việc

3.1

Xã có ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành công việc

Có □

Không □

3.2

Tỷ lệ CBCC được cấp tài khoản để sử dụng: …..%

100%

3.3

Tỷ lệ văn bản điện tử được gửi đi trên phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành công việc: ….%

50%

3.4

Tỷ lệ văn bản đến được cập nhật trên phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành công việc: ….%

80%

3.5

Xã có quy định về việc sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành công việc

Có □

Không □

4

Xã có ứng dụng phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ của UBND huyện, thị xã, thành phố

Có □

Không □

5

Ứng dụng phần mềm hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính

5.1

Xã có ứng dụng phần mềm hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Có □

Không □

6

Xét công nhận đạt chuẩn

- Đạt các tiêu chuẩn tại các mục 1; 2.1; 3.1; 4; 5.1

- Đáp ứng được tối thiểu 05/07 tiêu chuẩn còn lại.

ĐẠT □

KHÔNG ĐẠT □

V

Xét công nhận xã đạt chuẩn Tiêu chí số 8

Yêu cầu cả 4 nội dung I, II, III, IV đều phải ĐẠT

ĐẠT □

KHÔNG ĐẠT □

ĐẠT □

KHÔNG ĐẠT □

CÁN BỘ THẨM ĐỊNH ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH

Mẫu số 02: Danh sách Hộ gia đình sử dụng dịch vụ viễn thông, internet

1. Hạ tầng viễn thông, internet sẵn sàng đến thôn

TT

Tên thôn

Dịch vụ điện thoại mặt đất

Dịch vụ truy nhập internet

Ghi chú

Cố định

Di động

Cố định

Trên mạng viễn thông di động

1

Thôn A

2

Thôn B

...

Tổng số

2. Danh sách hộ gia đình sử dụng dịch vụ viễn thông, internet

STT

Họ tên chủ hộ

Địa chỉ

Sử dụng dịch vụ

Ghi chú

Điện thoại

Internet

Tổng cộng

- Số hộ sử dụng dịch vụ viễn thông / Tổng số hộ trên địa bàn toàn xã = ….. %

Người thống kê

Họ tên, điện thoại

Xác nhận của UBND xã

Mẫu số 03:

Danh sách thôn, bản có loa phát thanh

TT

Tên thôn

Loa phát thanh

Tình trạng

Ghi chú

Không

Hoạt động

Không hoạt động

1

Thôn A

2

Thôn B

...

Tổng số

Tỷ lệ số thôn, bản có loa: ……………………………………..

Người thống kê

Họ tên, điện thoại

Xác nhận của UBND xã

Phụ lục số 07: Ngành Xây dựng

1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch

Thành phần hồ sơ:

- Quyết định phê duyệt quy hoạch chung xây dựng xã;

- Quyết định phê duyệt quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã kèm theo quy định quản lý được phê duyệt;

- Thành phần hồ sơ quy hoạch chung xây dựng xã theo quy định Điều 8, Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn, bao gồm:

+ Thành phần bản vẽ:

Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng:

Bản đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng: Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.

Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.

Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường; hạ tầng phục vụ sản xuất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.

+ Thuyết minh quy hoạch chung xây dựng xã.

+ Các phụ lục tính toán kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán) và các văn bản pháp lý liên quan. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ.

- Báo cáo tổng hợp về việc thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã, trong đó yêu cầu nêu rõ:

+ Việc thực hiện công bố công khai quy hoạch chung xây dựng xã tại trung tâm xã, các thôn, bản …;

+ Công tác cắm mốc và quản lý mốc giới theo quy hoạch được phê duyệt;

+ Rà soát tình hình lập, triển khai các quy hoạch có liên quan, các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch chung xây dựng xã được duyệt và kế hoạch thực hiện quy hoạch.

+ Đánh giá các mục tiêu đã thực hiện, các tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo quy hoạch được duyệt.

+ Phân tích những yếu tố mới trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy hoạch.

2. Tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư

  1. Thành phần hồ sơ:

- Biểu đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí số 9 (nhà ở dân cư) đạt chuẩn NTM (theo mẫu biểu chi tiết, mẫu biểu tổng hợp).

  1. Một số mẫu biểu:

Mẫu biểu đánh giá chi tiết:

TT

Tên chủ hộ

Nội dung các tiêu chí

Đánh giá

Chữ ký xác nhận của chủ hộ

Không sử dụng VL tạm thời, dễ cháy, niên hạn sử dụng dưới 5 năm

Nhà ở đảm bảo “03 cứng”

Diện tích ở

Bếp, nhà vệ sinh

Niên hạn công trình từ 20 năm trở lên

Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp

Không có nhà tạm, dột nát

Nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng

Nền cứng

Khung cứng

Mái cứng

Diện tích nhà ở (m2)

Số nhân khẩu (người)

Diện tích ở (m2/người)

Bố trí phù hợp

Đạt mức độ an toàn

1

2

3

4

5

6

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

1

Nguyễn A

v

v

v

v

60

4

15

o

o

v

v

V

V

2

Lê Văn B

o

o

o

o

35

2

17,5

o

o

v

v

O

V

3

Bùi Văn C

v

v

v

v

17

1

14

v

v

o

v

V

O

3

Bùi Văn D

v

v

v

o

30

2

15

o

v

v

v

V

O

4

Lò Văn E

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Mẫu biểu tổng hợp:

TT

Thôn

Tổng số nhà ở hộ gia đình (nhà)

Số nhà tạm, nhà dột nát (nhà)

Số nhà ở đạt chuẩn BXD (nhà)

Số nhà ở không đạt chuẩn BXD (nhà)

Xác nhận của đại diện thôn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Thôn A

2

Thôn B

...

Tổng toàn xã

Kết luận:

- Số hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn xã: ......... hộ.

- Tỷ lệ số nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng trên địa bàn toàn xã: …….. %

  1. Phương pháp đánh giá:

- Về Nội dung các tiêu chí (từ cột số 3 đến cột số 14) thực hiện đánh giá theo hướng dẫn tại phục lục 01. Trường hợp đạt thì đánh dấu “V”, không đạt thì đánh dấu “O”.

- Về phần Đánh giá (cột 15,16) được thực hiện như sau:

+ Phần đánh giá “Không có nhà tạm dột nát”:

Được đánh giá là đạt (V) khi nội dung tiêu chí tại cột số 3 (Không sử dụng vật liệu tạm thời, dễ cháy, niên hạn sử dụng dưới 5 năm) được đánh giá là đạt và phải đạt được một trong các tiêu chí như: nhà đảm bảo 03 cứng (cột số 4,5,6), diện tích ở m2/người (cột số 10), bếp, nhà vệ sinh đạt mức độ an toàn sử dụng (cột số 12).

Được đánh giá là không đạt (O) khi nội dung tiêu chí Không sử dụng vật liệu tạm thời, dễ cháy, niên hạn sử dụng dưới 5 năm (cột số 3) không đạt hoặc tất cả các tiêu chí nhà đảm bảo 03 cứng (cột số 4,5,6), diện tích ở (cột số 8,9,10), bếp, nhà vệ sinh đạt mức độ an toàn sử dụng (cột số 12) không đạt.

+ Phần đánh giá “Nhà đạt chuẩn bộ xây dựng”:

Được đánh giá là đạt (V) khi đạt tất cả các tiêu chí sau: Nhà đảm bảo 03 cứng (cột số 4,5,6) diện tích ở (cột số 8,9 10), bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại bố trí phù hợp (cột số 11), niên hạn công trình sử dụng 20 năm trở lên (cột số 13), kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp (cột số 14).

Được đánh giá là không đạt (O) khi một trong các tiêu chí nêu trên không đạt.

*Lưu ý: Nội dung đánh giá tiêu chí diện tích ở (m2/người): Đối với khu vực đồng bằng diện tích ở tối thiểu đạt từ 14m2/ người trở lên; khu vực trung du, miền núi diện tích ở tối thiểu đạt 10m2/người trở lên. Diện tích tối thiểu một căn nhà từ 24m2 trở lên, đối với hộ đơn thân, diện tích tối thiểu một căn nhà từ 18m2 trở lên.

3. Nội dung 17.4 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm

  1. Thành phần hồ sơ: Báo cáo tình hình mai táng trên địa bàn xã (theo mẫu biểu).
  1. Mẫu biểu:

Báo cáo về việc mai táng trên địa bàn xã …………………….

Stt

Họ và tên

Thôn

Năm mất

Hình thức táng

Vị trí

Diện tích (m2)

Sự phù hợp

Xác nhận của trưởng thôn, bản (ký tên)

Theo quy hoạch chung xây dựng xã

Theo quy định về mai táng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Nguyễn A

Cát táng

Nghĩa trang …

2,5

Phù hợp

Phù hợp

2

Nguyễn B

Hung táng

Nghĩa trang …

….

Không phù hợp

…….

Lưu ý:

- Tại cốt số (9) việc đánh giá sự phù hợp theo quy định về mai táng được đánh giá trên cơ sở so sánh với các quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng, Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26/5/2009 của Bộ Y tế Hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng.

- Việc đánh giá sự phù hợp theo quy hoạch chung xây dựng xã tại cột số (8) được đánh giá là phù hợp khi vị trí mai táng tại khu vực được xác định theo quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt.

- Tiêu chí “mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch” được đánh giá là đạt khi việc mai táng theo quy hoạch chung xây dựng xã (cột số 8) và theo quy định về mai táng (cột số 9) được đánh giá là phù hợp trên địa bàn toàn xã.

Phụ lục số 08: Cục Thống kê

Tiêu chí số 10 về Thu nhập

  1. Thành phần hồ sơ: Thống kê thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) trong xã (theo các mẫu từ số 01-08).
  1. Một số mẫu biểu:

Biểu số 1: TNX-TT

THU TRỒNG TRỌT CỦA XÃ .......

NĂM 20 ….

Đơn vị báo cáo:

- UBND xã . . . . . . . . . .

Đơn vị nhận báo cáo:

- BCĐ XDNTM huyện.

- Chi cục Thống kê huyện ...

Tên sản phẩm

Diện tích gieo trồng đã thu hoạch

(ha)

Năng

suất bình quân

(tạ/ha)

Sản lượng thu hoạch

(tấn)

Đơn giá

(triệu đồng/tấn)

Giá trị sản lượng

(triệu đồng)

Ghi chú

A

1

2

3(=(1x2)/10)

4

5(=3x4)

6

1. Cây hàng năm

x

x

x

x

- Lúa (hạt khô)

x

x

x

x

+ Lúa tẻ đông xuân

+ Lúa hè thu

  • Lúa mùa/thu đông

+ Lúa nếp

+ Lúa đặc sản

- Rau muống

X

- Rau cải các loại

X

-Đậu ăn quả tươi

X

-Rau củ quả khác

X

-Cây hàng năm khác

(Đậu xanh, đen, đỏ, hoa, cây cảnh,cây thức ăn gia súc)

X

+

- Ngô/bắp

- Khoai lang

- Mía

- Mè

- Đậu nành

.....

2. Cây lâu năm

x

x

x

x

- Xoài

- Chuối

- Cam

- Nhãn

- Ổi

- Bưởi

…..

TỔNG SỐ

x

x

x

x

x

Lưu ý:

+ Không tính: sản phẩm dở dang, sản phẩm phụ trồng trọt, phần thu hoạch của người không phải là NKTTTT của xã cho dù có hoạt động sản xuất trồng trọt trên địa bàn xã.

+ Tính cả phần thu hoạch từ sản xuất trồng trọt của NKTTTT của xã canh tác ở địa bàn ngoài xã.

+ Đối với cây lâu năm trồng phân tán: cần quy đổi diện tích theo mật độ cây trồng thông dụng tại địa phương.Ví dụ: 1000 cây vải = 1ha.

+ Với cây lâu năm cho thu bói: Sản phẩm thu bói được tính vào sản lượngnhưng diện tích không tính vào diện tích gieo trồng đã thu hoạch.

+ Năng suất, đơn giá lấy theo thực tế bình quân năm tại địa phương (có thể tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê).

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày . . . .tháng . . .năm 20 . . .

Chủ tịch UBND Xã

(Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 2: TNX-CHN

THU CHĂN NUÔI CỦA XÃ….

NĂM 20 ….

Đơn vị báo cáo:

- UBND xã . . . . . . . . . . . . . . …

Đơn vị nhận báo cáo:

- BCĐ XD NTM huyện. . . . . . .

- Chi cục Thống kê huyện…......

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Sản lượng thu hoạch

Đơn giá

(triệu đồng)

Giá trị sản lượng

(triệu đồng)

Ghi chú

A

B

1

2

3(=1x2)

4

1. Gia súc

x

X

x

- Trâu

Tấn

- Bò

Tấn

- Lợn/heo

Tấn

- Lợn giống

Con

- Trâu bò giống

Con

- ….

2. Gia cầm

x

X

x

-Gà

Tấn

- Vịt, ngan, ngỗng

Tấn

- Gia cầm khác

Tấn

- Giống gia cầm

x

X

x

- …..

3. Chăn nuôi khác

x

X

x

- Thỏ

Tấn

- Rắn

Tấn

-. …..

4. Sản phẩm không qua giết mổ

x

X

x

- Trứng

1000 quả

-

TỔNG SỐ

x

X

x

x

Lưu ý:

+ Không tính: Sản phẩm dở dang, sản phẩm phụ chăn nuôi, phần thu hoạch của người không phải là NKTTTT của xã cho dù có hoạt động sản xuất chăn nuôi trên địa bàn xã.

+ Tính cả phần thu hoạch từ sản xuất chăn nuôi của NKTTTT của xã chăn nuôi ở địa bàn ngoài xã.

+ Đơn giá lấy theo thực tế bình quân năm tại địa phương (có thể tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê).

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày….tháng….năm 20…..

Chủ tịch UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 3: TNX-LN

THU LÂM NGHIỆP CỦA XÃ .....

NĂM 20 . . .

Đơn vị báo cáo:

- UBND xã: ……

Đơn vị nhận báo cáo:

- BCĐ XD NTM huyện: …

- Chi cục Thống kê huyện...

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Sản lượng thu hoạch

Đơn giá

(triệu đồng)

Giá trị sản lượng

(triệu đồng)

Ghi chú

A

B

1

2

3(=1x2)

4

  1. Trồng và nuôi rừng

x

x

x

1. Trồng rừng tập trung

Ha

2. Chăm sóc rừng

Ha

3. Khoanh nuôi

Ha

4. Ươm giống cây lâm nghiệp

1000 cây

II. Khai thác gỗ và lâm sản khác

x

x

x

1. Gỗ

M3

2. Củi

Ste

3. Tre, luồng, nứa

1000 cây

Tấn

…….

III. Thu nhặt các sản phẩm từ rừng

x

x

x

IV. Dịch vụ lâm nghiệp

x

x

x

TỔNG SỐ

x

x

x

x

Lưu ý:

+ Không tính: Sản phẩm dở dang, phần thu hoạch của người không phải là NKTTTT của xã cho dù có hoạt động sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn xã.

+ Tính cả phần thu hoạch từ sản xuất lâm nghiệp của NKTTTT của xã thu ở địa bàn ngoài xã.

+ Đơn giá lấy theo thực tế bình quân năm tại địa phương (có thể tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê).

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày….tháng….năm 20…

Chủ tịch UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 04: TNX-THS

THU THỦY SẢN CỦA XÃ ....

NĂM 20….

Đơn vị báo cáo:

- UBND xã . . . . . . . . . . . . . . …

Đơn vị nhận báo cáo:

- BCĐ XD NTM huyện. . . . . . .

- Chi cục Thống kê huyện…......

Tên sản phẩm

Sản lượng

thu hoạch

(tấn)

Đơn giá

(triệu đồng/tấn)

Giá trị

sản lượng

(triệu đồng)

Ghi chú

A

1

2

3(=1x2)

4

  1. Nuôi trồng thủy sản

x

x

1.Cá

x

x

- ……

2.Tôm

x

X

- ……

3. Thủy sản khác

x

x

- Ếch, Ba ba, Lươn, Cá sấu

- ……

II. Đánh bắt thủy sản

x

x

1. Cá

x

x

- ……

2. Tôm

x

x

- ……

3. Thủy sản khác

x

x

-Cua, Ốc, Hến

- ……

III. Sản xuất giống thủy sản

x

x

1. Cá giống các loại

x

x

2. Tôm giống các loại

x

x

TỔNG SỐ

x

x

x

Lưu ý:

+ Không tính: Sản phẩm dở dang, phần thu hoạch của người không phải là NKTTTT của xã cho dù có hoạt động sản xuất thủy sản trên địa bàn xã.

+ Tính cả phần thu hoạch từ sản xuất thủy sản của NKTTTT của xã ở địa bàn ngoài xã.

+ Đơn giá lấy theo thực tế bình quân năm tại địa phương (có thể tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê như).

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày….tháng….năm 20…

Chủ tịch UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 5: TNX-DN

THU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ

DO NHÂN KHẨU THỰC TẾ THƯỜNG TRÚ CỦA XÃ LÀM CHỦ HOẶC THAM GIA LÀM CHỦ

NĂM 20 . . . .

Đơn vị báo cáo:

- UBND xã . . . . . . . .

Đơn vị nhận báo cáo:

- BCĐ XD NTM huyện. .

- Chi cục Thống kê huyện…

Stt

Tên doanh nghiệp,

hợp tác xã

Mô tả hoạt động

Mã ngành cấp 2 của hoạt động

Doanh thu (triệu đồng)

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

(%)

Lợi nhuận (triệu đồng)

Tỷ lệ % lợi nhuận NKTTTT của xã được hưởng (%)

Lợi nhuận NKTTTT của xã được hưởng (triệu đồng)

A

B

C

D

1

2

3(=(1x2):100)

4

5(=(3x4):100)

01

02

03

TỔNG SỐ

X

X

X

X

Lưu ý:

+ Cột D: Ghi mã ngành căn cứ vào Mô tả hoạt động ở Cột C (tham khảo ý kiến Chi cục Thống kê). Nếu DN/HTX có nhiều hoạt động kinh doanh thì mỗi hoạt động ghi 1 dòng.

+ Cột 1: Doanh thu là số tiền và giá trị hiện vật mà doanh nghiệp, hợp tác xã thu được do cung cấp sản phẩm, dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong năm. Riêng với hoạt động thương nghiệp, doanh thu và chi phí bao gồm cả trị giá vốn hàng hoá (trị giá mua sản phẩm hàng hoá để kinh doanh).

+ Cột 2: UBND xã cùng các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện phối hợp với Chi cục Thống kê huyện thống nhất Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.

+ Cột 4: Ghi phần trăm lợi nhuận mà NKTTTT của xã được hưởng trong tổng lợi nhuận của DN/HTX.

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày….tháng….năm 20…

Chủ tịch UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 6: TNX-CT

THU CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ DO NHÂN KHẨU THỰC TẾ THƯỜNG TRÚ CỦA XÃ LÀM CHỦ HOẶC THAM GIA LÀM CHỦ

NĂM 20 . . . .

Đơn vị báo cáo:

- UBND xã . . . . . .

Đơn vị nhận báo cáo:

- BCĐ XD NTM huyện. . ..

- Chi cục Thống kê huyện…

Stt

Tên cơ sở

Mô tả hoạt động

Mã ngành cấp 2 của hoạt động

Số tháng hoạt động trong năm

(tháng)

Doanh thu bình quân

1 tháng

(triệu đồng)

Doanh

thu

năm

(triệu đồng)

Tỷ suất

lợi nhuận trên

doanh

thu

(%)

Lợi nhuận

(triệu đồng)

Tỷ lệ % lợi nhuận mà NKTTTT của xã được hưởng (%)

Lợi nhuận NKTT TT

của xã được hưởng

(triệu đồng)

A

B

C

D

1

2

3(=1x2)

4

5(=(3x4):100)

6

7(=(5x6):100)

01

02

TỔNG SỐ

x

x

x

x

x

Lưu ý:

+ Cột D: Ghi mã ngành căn cứ vào mô tả hoạt động của cơ sở ở Cột C (tham khảo ý kiến Chi cục Thống kê). Nếu cơ sở có nhiều hoạt động kinh doanh thì mỗi hoạt động ghi 1 dòng.

+ Cột 2: Doanh thu là số tiền và giá trị hiện vật mà cơ sở SXKD cá thể thu được do bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Riêng với hoạt động thương nghiệp, doanh thu và chi phí bao gồm cả trị giá vốn hàng hoá (trị giá mua sản phẩm hàng hoá để kinh doanh).

+ Cột 4: UBND xã cùng các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện phối hợp với Chi cục Thống kê huyện thống nhất Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.

+ Cột 6: Ghi phần trăm lợi nhuận mà NKTTTT của xã được hưởng trong tổng lợi nhuận của DN/HTX.

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày….tháng….năm 20…

Chủ tịch UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 7.1: TNX-TL.T

THU TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG

VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC CỦA HỘ TRONG THÔN/BẢN

NĂM 20 . . . .

Đơn vị báo cáo:

- Thôn/bản: . . . . . . . . .

Đơn vị nhận báo cáo:

- UBND xã . . . . . . . . .

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Họ và tên chủ hộ

Số nhân khẩu

thực tế thường trú trong năm tính đến thời điểm 31/12 (người)

Thu từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công

Tiền và trị giá hiện vật do người ngoài xã gửi về cho hộ (không tính gửi về nhờ giữ hộ)

Thu từ các khoản trợ cấp xã hội

Thu từ cho người ngoài xã thuê tài sản, đất đai, nhà ở

Thu từ lãi đầu tư, tín dụng (lãi đầu tư, lãi tiết kiệm, cổ phần, cổ phiếu,..)

Thu khác

Tổng số

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8=(2+..+7)

01

02

Tổng số

Ghi chú:

Đơn vị rà soát là HGĐ. Nếu HGĐ có nhiều thành viên đi làm nhận tiền lương, tiền công thì hỏi từng người, sau đó cộng gộp ghi chung vào một dòng cho hộ.

+ Cột 2: Tiền lương, tiền công bao gồm cả các khoản bảo hiểm xã hội trả thay lương, trợ cấp thất nghiệp, thôi việc một lần. Các khoản có tính chất như tiền lương như các khoản thưởng, phụ cấp: tiền Lễ, Tết, các hình thức khen thưởng, trợ cấp ốm đau, đồng phục, ăn trưa; các loại phụ cấp dành cho công tác, làm thêm, học nghề, trách nhiệm, thâm niên, khu vực, vùng đặc biệt; trợ cấp tai nạn lao động, thai sản,..

+ Cột 4: Thu từ các khoản trợ cấp xã hội bao gồm trợ cấp cho gia đình chính sách, thương binh, liệt sỹ, người có công, trợ cấp thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh . . .

+ Cột 7: Thu khác bao gồm các khoản thu được tính vào thu nhập như trúng xổ số, trúng thưởng; dôi dư từ tổ chức ma chay, cưới xin; đền bù tai nạn, ốm đau từ các quỹ bảo hiểm chi trả,..

Ngày….tháng….năm 20..…

Cán bộ thôn/bản

(Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 7: TNX-TL

THU TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG

VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC CỦA HỘ

NĂM 20 . . . .

Đơn vị báo cáo:

- UBND xã: . . . . . . . . .

Đơn vị nhận báo cáo:

- BCĐ XD NTM huyện…..

- Chi cục Thống kê huyện…

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Thôn/ấp/bản

Số nhân khẩu

thực tế thường trú trong năm tính đến thời điểm 31/12 (người)

Thu từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công

Tiền và trị giá hiện vật từ người ngoài xã gửi về cho hộ (không tính gửi về nhờ giữ hộ)

Thu từ các khoản trợ cấp xã hội

Thu từ cho người ngoài xã thuê tài sản, đất đai, nhà ở

Thu từ lãi đầu tư, tín dụng (lãi đầu tư, lãi tiết kiệm, cổ phần, cổ phiếu,..)

Thu khác

Tổng số

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8=(2+..+7)

01

02

….

TỔNG SỐ

Ngày….tháng….năm 20..…

Chủ tịch UBND xã

(Ký tên, đóng dấu)

Biểu số 8: TNX-TH

TỔNG HỢP

THU NHẬP CỦA XÃ NĂM 20...

Đơn vị báo cáo:

- UBND xã: . . . . .

- BCĐ XD NTM huyện. . . .

Đơn vị nhận báo cáo:

- Chi cục Thống kê huyện…

Nguồn thu

Tỷ lệ

(%)

Giá trị

(Triệu đồng)

A

1

2

  1. Nông, lâm, thủy sản (1.1 + 1.2 + 1.3)

x

1.1.Thu nhập từ nông nghiệp (1.1a + 1.1b + 1.1c)

x

1.1a. Thu nhập từ trồng trọt (1.1a.1 - 1.1a.2 + 1.1a.3)

x

1.1a.1. Giá trị sản lượng trồng trọt

(Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 5, biểu số 1: TNX-TT)

x

1.1a.2. Chi phí sản xuất trồng trọt

1.1a.3. Thu sản phẩm phụ trồng trọt

1.1b. Thu nhập từ chăn nuôi (1.1b.1 - 1.1b.2 + 1.1b3)

x

1.1b.1. Giá trị sản lượng chăn nuôi

(Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 3, biểu số 2: TNX-CHN)

x

1.1b.2. Chi phí sản xuất chăn nuôi

1.1b.3. Thu sản phẩm phụ chăn nuôi

1.1c. Thu dịch vụ nông nghiệp (Tỷ lệ thu so với tổng thu nhập từ trồng trọt (1.1a) và chăn nuôi (1.1b))

1.2. Thu nhập từ lâm nghiệp (1.2a - 1.2b)

x

1.2a. Giá trị sản lượng lâm nghiệp

(Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 3, biểu số 3: TNX-LN)

x

1.2b. Chi phí sản xuất lâm nghiệp

1.3. Thu nhập từ thủy sản (1.3a - 1.3b)

x

1.3a. Giá trị sản lượng thủy sản

(Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 3, biểu số 4: TNX-THS)

x

1.3b. Chi phí sản xuất thủy sản

II. Thu nhập từ sản xuất phi nông, lâm, thủy sản

(2.1 + 2.2)

2.1. Thu nhập của doanh nghiệp, hợp tác xã

(Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 5, biểu số 5: TNX-DN)

x

2.2. Thu nhập của hộ SXKD cá thể

(Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 7, biểu số 6: TNX-CT)

x

III. Thu từ tiền lương, tiền công và các khoản thu khác

(Cộng tổng số liệu dòng TỔNG SỐ cột 8, biểu số 7: TNX-TL)

x

TỔNG THU NHẬP CỦA XÃ (I + II + III)

x

IV. Nhân khẩu thực tế thường trú trung bình năm trên địa bàn xã: … người.

(Số liệu dòng TỔNG SỐ, cột 1 của biểu số 7: TNX-TL)

  1. Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã \= ............................ triệu đồng.

(Tổng thu nhập của xã/Nhân khẩu thực tế thường trú của xã, tính đến thời điểm 31/12 năm báo cáo).

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày….tháng….năm 20…

Chủ tịch UBND xã…………..

(Ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

+ Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, UBND xã cùng các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện phối hợp với Chi cục Thống kê huyện thống nhất Tỷ lệ chi phí sản xuất, Tỷ lệ thu sản phẩm phụ trong Giá trị sản lượng, Tỷ lệ thu dịch vụ nông nghiệp trên tổng thu nhập từ trồng trọt (1.1a) và chăn nuôi (1.1b) để tính giá trị các khoản này. Có thể tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê.

+ Giá trị chi phí sản xuất = (Tỷ lệ chi phí sản xuất) x (Giá trị sản lượng)/100.

+ Giá trị sản phẩm phụ = (Tỷ lệ thu sản phẩm phụ) x (Giá trị sản lượng)/100.

+ Thu dịch vụ nông nghiệp = Tỷ lệ thu dịch vụ nông nghiệp x (Thu nhập từ trồng trọt + Thu nhập từ chăn nuôi)/100.

Phụ lục số 09: Ngành Lao động, Thương binh và xã hội

1. Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo

  1. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản thẩm định kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của UBND cấp huyện.

- Quyết định công nhận kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của Chủ tịch UBND cấp xã.

- Tổng hợp kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của xã (theo mẫu số 01).

- Danh sách hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo của xã (theo mẫu số 02).

- Các phụ lục và bảng/biểu tổng hợp, phân tích kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Tài liệu hướng dẫn/tập huấn rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm.

  1. Một số mẫu biểu:

Mẫu số 01: TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 20…

TT

Tên thôn/bản

Kết quả hộ nghèo, hộ cận nghèo

Kết quả khẩu nghèo, khẩu cận nghèo

Tổng số hộ tự nhiên

Nghèo

Cận nghèo

Tổng số khẩu tự nhiên

Nghèo

Cận nghèo

Số hộ

Tỷ lệ (%)

Số hộ

Tỷ lệ (%)

Số khẩu

Tỷ lệ (%)

Số khẩu

Tỷ lệ (%)

Tổng cộng toàn xã

NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ và tên)

……., ngày tháng năm 20…

CHỦ TỊCH UBND XÃ….

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 02: DANH SÁCH HỘ NGHÈO VÀ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC HỘ NGHÈO NĂM 20….

Phần thông tin về hộ nghèo

Phần thông tin về đối tượng bảo trợ xã hội

thuộc hộ nghèo

Stt

Họ và tên chủ hộ

Số khẩu trong hộ

Giới tính

Ngày tháng năm sinh

Dân tộc

Địa chỉ

Số thứ tự trong Phiếu C

Họ và tên đối tượng bảo trợ xã hội[1]

Tên loại đối tượng bảo trợ xã hội[2]

Mức trợ cấp hàng tháng

(đồng)

Số thứ tự trong Phiếu C1

1

2

3

4

5

....

NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ và tên)

……., ngày tháng năm 20…

CHỦ TỊCH UBND XÃ….

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

[1] Ghi đầy đủ tên các đối tượng bảo trợ xã hội của hộ nghèo.

2 Ví dụ: người từ đủ 80 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng, người đơn thân nghèo đang nuôi 01 con, đối tượng khác,…

2. Tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm và Nội dung 14.3 thuộc tiêu chí số 14 về Giáo dục và đào tạo

  1. Thành phần hồ sơ:

- Tổng hợp kết quả điều tra tiêu chí lao động có việc làm và chỉ tiêu lao động có việc làm qua đào tạo của xã (theo mẫu số 01).

- Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí lao động có việc làm của xã (theo mẫu số 02).

- Tổng hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo của xã (theo mẫu số 03).

- Quyết định của UBND cấp huyện hoặc Biên bản thẩm tra của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội công nhận tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm, chỉ tiêu tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo của xã.

  1. Một số mẫu biểu:

Mẫu số 01: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TIÊU CHÍ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM VÀ CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM QUA ĐÀO TẠO CỦA XÃ

Stt

Họ và tên lao động

Địa chỉ (thôn bản)[3]

Năm sinh

Tên công việc chính đang làm

Trong đó:

Trình độ được đào tạo cao nhất

Tên ngành nghề được đào tạo cao nhất

Ghi chú

Nam

Nữ

Nông nghiệp

Công nghiệp, XD

Dịch vụ, TM, DL

Bằng sau đại học

Bằng Đại học

Bằng cao đẳng

Bằng trung cấp

Văn bằng khác

Chứng chỉ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

1

2

4

5

6

7

….

Tổng cộng

Trưởng thôn/bản

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công chức Văn phòng - Thống kê

(Ký, ghi rõ họ tên)

……., ngày tháng năm 20…

Công chức Lao động – Thương binh và Xã hội

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: 3 Thống kê chi tiết theo từng thôn/bản.

Mẫu số 02: TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ LAO ĐỘNG

CÓ VIỆC LÀM CỦA XÃ NĂM 20….

Stt

Tên thôn, bản

Tổng số hộ

Tổng số nhân khẩu của xã (người)

Số người trong độ tuổi LĐ có khả năng tham gia LĐ

(người)

Trong đó

Số người có VL trong độ tuổi LĐ (người)

Trong đó

Tỷ lệ người có VL trên dân số trong độ tuổi LĐ có khả năng tham gia LĐ

(%)

Ghi chú

Chia theo giới tính

Làm việc trong các lĩnh vực

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nông nghiệp

Công nghiệp, xây dựng

Dịch vụ, thương mại, du lich

1

2

3

4

5

6

7

8=9+10=

11+12+13

9

10

11

12

13

14=8/5*100

15

1

2

3

….

Tổng

……., ngày tháng năm 201…

Công chức Văn phòng - Thống kê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công chức Lao động – Thương binh và Xã hội

(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH UBND XÃ…

(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 03: TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TỶ LỆ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM QUA ĐÀO TẠO CỦA XÃ NĂM 20..

Stt

Tên thôn, bản

Số người trong độ tuổi LĐ có khả năng tham gia LĐ của xã

(người)

Số người có VL trong độ tuổi LĐ (người)

Tổng số lao động được đào tạo của xã

(người)

Trong đó: Chia theo

Số lao động có việc làm qua đào tạo

Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%)

Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo (%)

Ghi chú

Giới tính

Văn bằng, chứng chỉ đạt được

Nam

Nữ

Bằng sau đại học

Bằng Đại học

Bằng cao đẳng

Bằng trung cấp

Văn bằng khác

Chứng chỉ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15=5/3*100

16=14/4*100

17

1

2

3

Tổng

……., ngày tháng năm 201…

Cán bộ Văn phòng - Thống kê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Cán bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH UBND XÃ….

(Ký tên, đóng dấu)

3. Nội dung 18.6 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

  1. Thành phần hồ sơ:

- Danh sách trích ngang nữ lãnh đạo chủ chốt và bản sao quyết định bổ nhiệm của cấp có thẩm quyền.

- Danh sách phụ nữ thuộc hộ nghèo, phụ nữ ở vùng dân tộc thiểu số, phụ nữ khuyết tật được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo (mẫu biểu).

- Biên bản thẩm tra của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Tư pháp/Công an công nhận xã không có trường hợp tảo hôn, cưỡng hôn.

- Danh sách các chuyên mục tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống loa truyền thanh của xã (ghi rõ tiêu đề, nội dung chính, thời gian tuyên truyền, người viết, người đọc), kèm theo bản sao các bài viết tuyên truyền về bình đẳng giới.

- Quyết định công nhận hoặc chứng nhận địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở cộng đồng.

- Danh sách, thông tin cá nhân của người hỗ trợ nạn nhân bạo lực trên cơ sở giới và bạo lực gia đình tại địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở động đồng.

- Danh sách nạn nhân được hỗ trợ tại địa chỉ tin cậy, nhà tạm lánh ở động đồng.

  1. Mẫu biểu:

DANH SÁCH PHỤ NỮ THUỘC HỘ NGHÈO, PHỤ NỮ VÙNG DTTS,

PHỤ NỮ KHUYẾT TẬT ĐƯỢC VAY VỐN ƯU ĐÃI

TỪ CÁC CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM, GIẢM NGHÈO

Stt

Họ và tên chủ hộ

Số khẩu trong hộ

Địa chỉ (thôn/bản)

Họ tên phụ nữ trong hộ được vay vốn

Thuộc đối tượng

Chương trình tín dụng ưu đãi đang vay

Số tiền đang vay

(triệu đồng)

Năm vay

Ghi chú

Nghèo

DTTS

Khuyết tật

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

2

3

Tổng

……., ngày tháng năm 20…

Trưởng thôn/bản

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công chức Văn phòng - Thống kê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Công chức Lao động – Thương binh và Xã hội

(Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ lục số 10: Ngành Y tế

1. Nội dung 15.2 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế

Thành phần hồ sơ:

- Đối với xã đã được công nhận đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế trong khoảng thời gian 36 tháng: Công chứng giấy chứng nhận xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 của UBND tỉnh.

- Đối với xã đã được công nhận đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế trên 36 tháng: Công chứng giấy chứng nhận xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 của UBND tỉnh và biên bản, bảng chấm điểm phúc tra (theo quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020) của Ban chăm sóc sức khỏe nhân dân huyện, thị xã, thành phố (thời điểm cập nhật biên bản phúc tra yêu cầu không quá 12 tháng, tính đến thời điểm tổ chức đánh giá).

- Đối với các xã đã được Hội đồng thẩm định của tỉnh tổ chức thẩm định đạt, nhưng chưa được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận: Công chứng biên bản và bảng chấm điểm của Hội đồng thẩm định của tỉnh.

2. Nội dung 15.3 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế

Thành phần hồ sơ:

- Danh sách cân đo đánh giá tình trạng dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi gần nhất ( Bảng VII, Sổ theo dõi chương trình mục tiêu phòng chống Suy dinh dưỡng trẻ em - Bộ Y tế ).

Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.

- Báo cáo tổng hợp tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi của xã trong 5 năm liên tục có xác nhận của Trung tâm Y tế huyện, thị (Mẫu số 1: Báo cáo tình hình SDD trẻ em, tài liệu Quy trình và kỹ thuật đánh giá suy dưỡng trẻ em ở tuyến xã và tuyến huyện – Bộ Y tế năm 2002).

  1. Nội dung 17.8 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và An toàn thực phẩm
  1. Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí an toàn thực phẩm trên địa bàn xã có xác nhận của UBND huyện/thị/thành phố (theo mẫu số 01);

- Danh sách thống kê các hộ gia đình và các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn có xác nhận UBND xã, đối với mỗi loại hình sản xuất, kinh doanh lập một danh sách riêng (theo mẫu số 02).

  1. Một số mẫu biểu:

Mẫu số 01:

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ..................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-UBND

……, ngày ....... tháng ...... năm 20......

BÁO CÁO

Thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện tiêu chí ATTP của xã .............. năm .............

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);

Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt tiêu chí ATTP trên địa bàn xã của Đoàn thẩm tra, UBND huyện ......... báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện tiêu chí ATTP của xã ............. năm ....... cụ thể như sau:

  1. KẾT QUẢ THẨM TRA

1. Về hồ sơ:

2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí an toàn thực phẩm:

2.1. Công tác chỉ đạo, điều hành:

- Các văn bản chỉ đạo liên quan đã ban hành;

- Quyết định thành lập Ban chỉ đạo vệ sinh an toàn thực phẩm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên;

- Quyết định thành lập Ban Nông nghiệp/Ban kinh tế, phân công nhiệm vụ cho các thành viên;

2.2. Công tác thực hiên tiêu chí an toàn thực phẩm

  1. Danh sách theo dõi các hộ gia đình, cơ sở thực phẩm trên địa bàn của theo từng loại hình (có mẫu danh sách thống kê kèm theo)
  1. Tỷ lệ hộ gia đình, cơ sở thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở theo từng loại hình:……………………………
  1. Tỷ lệ hộ gia đình, cơ sở được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc diện phải cấp theo từng loại hình:…………………………………
  1. Công tác kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các qui định an toàn thực phẩm:……………
  1. Công tác báo cáo định kỳ hoặc đột xuất đúng theo quy định

2.3. Đánh giá chung, những mặt được, những tồn tại hạn chế.

II. KẾT LUẬN

1. Về hồ sơ:……………………………………………………………

2. Về kết quả thực hiện tiêu chí an toàn thực phẩm:………………

Đã được UBND huyện ........... thẩm tra đạt tiêu chí về ATTP tính đến thời điểm thẩm tra đạt ...........%.

III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT...................................................................... ./.

Nơi nhận: - ...................; - Lưu: VT, ...........

TM. UBND HUYỆN ..................

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 02:

Danh sách thống kế các hộ gia đình và cơ sở …… trên địa bàn

TT

Tên cơ sở

Địa chỉ

Số điện thoại

Cấp quản lý

Đăng ký kinh doanh

Ngày cấp GCN cơ sở ĐĐK

Ngày ký Bản cam kết

Ngày kiểm tra, giám sát, thông tin kết quả kiểm tra

Thuộc diện không phải cấp

Thuộc diện cấp

1

2

3

4

Tổng hợp:

- Tổng số hộ gia đình, cơ sở:……

- Tổng số hộ gia đình, cơ sở cấp giấy đủ điều kiện:….

- Tổng số hộ gia đình, cơ sở ký bản cam kết:……..

- Tổng số hộ gia đình kiểm tra, giám sát:……

- Tổng số cơ sở hộ gia và cơ sở không tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm:……..:

Ghi chú:

- Mỗi loại hình yêu cầu ghi riêng 01 danh sách gồm có các loại hình sau: Hộ gia đình, cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ; Hộ gia đình, cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu (không thuộc đối tượng nhỏ lẻ); Hộ gia đình, cơ sở sản xuất thực phẩm chức năng ban đầu nhỏ lẻ; Hộ gia đình, cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biếnthực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Hộ gia đình, cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế; hộ gia đình, cơ sở chế biến thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương ghi; Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thô; Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế (trừ các cơ sở nêu tại mục III.4, III.5); Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ không có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt; bán hàng rong; kinh doanh bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt (thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế); Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố; Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương.

- Cấp quản lý: Cấp tỉnh ghi số 1; cấp huyện ghi số 2; cấp xã ghi số 3.

Phụ lục số 11: Ngành Tài nguyên và Môi trường

Nội dung số 17.2, 17.3, 17.5, 17.6, 17.7 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và An toàn thực phẩm

  1. Thành phần hồ sơ:

- Các văn bản chỉ đạo của Đảng ủy và UBND xã về công tác BVMT (trong 2 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ);

- Hợp đồng thu gom rác thải của xã hoặc của các thôn với các tổ thu gom rác thải của xã.

- Các hương ước, quy ước về BVMT tại các thôn, bản, làng nghề (nếu có).

- Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí số 17 về Môi trường và An toàn thực phẩmcủa xã (theo mẫu báo cáo kèm biểu).

  1. Một số mẫu biểu:

UỶ BAN NHÂN DÂN

XÃ …………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số……./BC-UBND

Xã………, ngày tháng ….. năm 2017

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm

  1. Yêu cầu của tiêu chí

Theo quy định tại Quyết định số 1415/2017/QĐ-UBND ngày 3/5/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020, yêu cầu đạt được của Tiêu chí số 17 – Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:

  1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định của vùng;
  1. 100% cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
  1. Mai táng phù hợp với quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của Bộ Y tế; Việc mai táng được thực hiện tại vị trí xác định theo quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt.
  1. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn;
  1. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định;
  1. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định của vùng;
  1. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
  1. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

2. Kết quả thực hiện

2.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh

2.2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn:

- Thống kê số lượng các cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, trên địa bàn xã: Loại hình sản xuất, quy mô, công suất, các hồ sơ thủ tục về môi trường, các công trình xử lý chất thải (theo biểu mẫu gửi kèm)

- Hoạt động của các chợ dân sinh trên địa bàn xã (nếu có)

- Đối với các làng nghề (nếu có):

+ Hồ sơ thủ tục về môi trường của các cơ sở trong làng nghề; các biện pháp kiểm soát tiếng ồn, bụi, khí thải, nước thải; phân loại, thu gom và quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại (nếu có) theo quy định; cam kết tuân thủ các quy định đóng góp về tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường nói chung và kinh phí xử lý chất thải nói riêng;

+ Kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi trường làng nghề: Hệ thoát nước, hệ thống xử lý chất thải;

+ Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường của làng nghề.

2.3. Mai táng phù hợp vớiquy định và theo quy hoạch

2.4. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn

- Việc bê tông và nhựa hóa các tuyến đường liên thôn, đường nội đồng hoặc đổ cấp phối, hệ thống mương thoát nước mưa hai bên đường.

- Việc ban hành đề án bảo vệ môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi của UBND xã, trong đó, phân công trách nhiệm cụ thể cho các ngành, tổ chức hội, đoàn thể (Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân xã) phụ trách công tác vệ sinh môi trường tại các khu vực công cộng của thôn, xã và các khu dân cư;

- Phát động và thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường xanh, sạch, đẹp; tổ chức trồng cây xanh nơi công cộng, đường giao thông trong xã;

- Việc xây dựng các hương ước, quy ước về BVMT tại các thôn, bản.

2.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định

  1. Thu gom nước thải sinh hoạt của khu dân cư

- Tỷ lệ số hộ gia đình có nhà vệ sinh, nhà tắm hợp vệ sinh;

- Hệ thống tiêu thoát nước chung của các khu dân cư.

  1. Thu gom rác thải sinh hoạt của khu dân cư

- Công tác thu gom, phân loại rác thải tại các hộ gia đình;

- Công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã: Số lượng các tổ thu gom rác thải, phương thức thu gom, vận chuyển, số điểm trung chuyển rác thải, các bãi rác quy hoạch,...

  1. Thu gom chất thải từ hoạt động canh tác nông nghiệp

- Công tác thu gom, xử lý các loại bao bì, chai lọ đựng thuốc trừ sâu bệnh, trừ cỏ,...tại khu vực đồng ruộng

- Triển khai mô hình tận dụng phế phụ phẩm trong nông nghiệp để sản xuất nấm ăn, sản xuất phân bón vi sinh, sản xuất viên đốt sinh học từ rơm rạ, thân cây, lõi ngô, vỏ lạc, vỏ trấu...

2.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch:

- Số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh, tỷ lệ: …%

- Số hộ có nhà tắm hợp vệ sinh, tỷ lệ: …%

- Số hộ có bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, tỷ lệ: …%

- Công tác vệ sinh nhà cửa, đường lãng, ngõ xóm của các hộ gia đình theo tiêu chí 3 sạch theo quy định.

2.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường:

- Thống kê số lượng các, trang trại, gia trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn xã: Loại hình sản xuất, quy mô, công suất, các hồ sơ thủ tục về môi trường, các công trình xử lý chất thải (theo biểu mẫu gửi kèm).

2.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

3. Đánh giá kết quả thực hiện

4.Thuận lợi, khó khăn

5. Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.

Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(ký, đóng dấu, ghĩ rõ họ tên)

BIỂU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH, CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM

(Kèm theo Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí Môi trường của Chủ tịch UBND xã….)

1. Các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn

Số cơ sở, sản xuất kinh doanh trên địa bàn:……………………………

Số cơ sở, sản xuất kinh doanh có phát sinh chất thải tác động đến môi trường:………

Liệt kê các cơ sở, sản xuất kinh doanh có phát sinh chất thải, tác động đến môi trường theo bảng sau:

TT

Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh

Loại hình sản xuất

Quy mô sản xuất

Hồ sơ môi trường

Công trình xử lý nước thải

Công trình xử lý khí thải

Rác thải thu gom thế nào?

Không

Không

Không

* Hồ sơ môi trường gồm 1 trong các hồ sơ: Báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, kế hoạch bảo vệ môi trường.

Đánh giá chung về công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh:

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Hoạt động của các cơ sở chăn nuôi

Liệt kê các trang trại (có số lượng trâu, bò ≥ 50 con; lợn ≥100 con; gia cầm ≥1.000 con) đang hoạt động trên địa bàn theo biểu sau:

Tên hộ gia đình/doanh nghiệp

Số lượng

Công trình xử lý nước thải

Biện pháp xử lý chất thải rắn

Hồ sơ môi trường

Trâu, bò

Lợn

Gia cầm

Không

Không

Không

Đánh giá chung về công tác bảo vệ môi trường của của các trang trại, gia trại:

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Phụ lục số 12: Ngành Nội vụ

Nội dung 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

  1. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Bảng biểu thống kê chi tiết danh sách cán bộ, công chức xã tại thời điểm thẩm định (theo mẫu biểu).

- Bản photo các văn bằng chứng chỉ đào tạo có liên quan của cán bộ, công chức xã bao gồm: bằng tốt nghiệp văn hóa, bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ, bằng lý luận chính trị, chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, quản lý nhà nước.

- Bản photo các quyết định công nhận danh hiệu và hình thức khen thưởng của Đảng bộ, chính quyền các đoàn thể trong 3 năm (từ năm đề nghị trở về trước).

- Đối với các nội dung chưa đạt theo tiêu chí 18, Ban chỉ đạo xây dựng NTM xã phải có văn bản giải trình cụ thể.

Số lượng hồ sơ: Lập thành 04 bộ (01 bộ Sở Nội vụ; 01 Văn phòng Điều phối tỉnh; 01 bộ UBND huyên; 01 bộ lưu tại đơn vị).

  1. Mẫu biểu:

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ ………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DANH SÁCH XÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ ………….

(Tính đến tháng ….năm ….)

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Chức vụ, chức

danh

Trình độ

Đảng viên

Ghi chú

Văn hóa

Chuyên môn

LLCT

Tin học

Ngoại ngữ

QLNN

Chứng chỉ khác

A

Cán bộ

B

Công chức

Người lập

TM. UBND XÃ

Phụ lục số 13: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

Nội dung số 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

  1. Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí 18.4.

- Báo cáo kết quả đánh giá sự hài lòng của nhân dân.

- Kết quả xếp loại của MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội do cơ quan có thẩm quyền xét, cấp công nhận.

- Huân chương, huy chương, bằng khen, giấy khen của MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội được khen thưởng (nếu có).

- Phiếu đánh giá sự hài hòng của người dân về kết quả xây dựng NTM tại xã.

  1. Mẫu biểu:

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM …..……………….

PHIẾU ĐÁNH GIÁ

Sự hài hòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới tại huyện (xã)………………………..………………

Để có thêm cơ sở đánh giá một cách thực chất, khách quan về kết quả, ý nghĩa, tác động xã hội và đặc biệt là góp phần nâng cao đời sống nhân dân từ việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước về xây dựng nông thôn mới, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã chủ tri, phối hợp các đoàn thể chính trị - xã hội và thôn tiến hành khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân trong tổ chức triển khai và kết quả mang lại trong xây dựng nông thôn mới tại địa phương.

Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã ……………………… và Trưởng ban công tác Mặt trận kính mong nhận được sự hợp tác của Ông/Bà thông qua việc trả lời đầy đủ, khách quan các câu hỏi sau đây.

Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!

Họ và tên: ...................................................... ……... Giới tính: Nam Nữ

Địa chỉ: thôn .............................................................. xã ..................................................................

TT

NỘI DUNG

Ý kiến đánh giá

(đánh dấu X vào ô lựa chọn)

Rất hài lòng

Hài lòng

Chưa hài lòng

Rất không hài lòng

Không có ý kiến

1

Về quy hoạch, bố trí các công trình hạ tầng, khu sản xuất, khu dân cư tại địa phương

2

Hệ thống giao thông tại địa phương đáp ứng nhu cầu đi lại, sản xuất, kết nối thị trường, tiêu thụ sản phẩm

3

Việc đáp ứng nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất, phòng chống thiên tai tại chỗ của hệ thống các công trình thủy lợi tại địa phương

4

Việc đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định cho nhân dân của hệ thống điện tại địa phương

5

Việc đáp ứng nhu cầu học tập, nâng cao chất lượng giáo dục của các trường học tại địa phương

6

Việc chăm lo sức khỏe cho người dân, chất lượng khám chữa bệnh của cán bộ Trạm y tế xã

7

Các hoạt động văn hoá - xã hội phục vụ nâng cao chất lượng đời sống tinh thần của người dân ở địa phương

8

Việc quan tâm hỗ trợ phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững, nâng cao thu nhập

9

Việc người dân được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch cho sinh hoạt hàng ngày

10

Việc xử lý, hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương

11

Về cảnh quan, không gian sinh sống của người dân

12

Việc lấy ý kiến người dân khi chính quyền triển khai xây dựng các công trình phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân

13

Việc đảm bảo và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội và quốc phòng tại địa phương

14

Việc huy động sự đóng góp của hộ phục vụ xây dựng nông thôn mới (tiền, vật chất, lao động…)

15

Việc thực hiện các thủ tục hành chính ở địa phương và tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ công chức xã.

16

Vai trò chỉ đạo, quản lý, tuyên truyền, vận động của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận, đoàn thể trong xây dựng nông thôn mới

17

Đánh giá chung của ông/bà đối với kết quả xây dựng nông thôn mới tại địa phương.

18

Kiến nghị, đề xuất

Ngày……..tháng……..năm 201….

MẶT TRẬN TỔ QUỐC NGƯỜI PHỤ TRÁCH PHIẾU NGƯỜI GHI PHIẾU

* Ghi chú: Ký ghi rõ họ và tên

Phụ lục số 14: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Nội dung 19.1 thuộc tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An Ninh

  1. Thành phần hồ sơ: Báo cáo đạt chuẩn NTM về Quốc phòng (theo mẫu).
  1. Mẫu biểu:

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ ………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …./BC-QP

…….., ngày…..tháng…...năm 20…

BÁO CÁO

Đạt chuẩn Nông thôn mới về Quốc phòng

Căn cứ Quyết định số…..ngày…tháng…năm 2017 về việc ban hành Bộ tiêu chí xã NTM tỉnh Thanh Hóa, gai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Hướng dẫn số…….ngày…tháng…năm 2017 của Văn phòng điều phối xây dựng NTM tỉnh;

Căn cứ thực tế các chỉ tiêu đạt được trong xây dựng NTM về Quốc phòng của xã….

UBND xã ….đề nghị Ban Chỉ đạo xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa công nhận xã…..đã đạt tiêu chí về quốc phòng, cụ thể như sau:

Một là, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ “vững mạnh, rộng khắp”, cụ thể:

- Tổ chức Ban chỉ huy quân sự và cán bộ dân quân tự vệ

chức danh Tổ trưởng dân quân tại chỗ.

- Về số lượng DQTV:

- Về chất lượng DQTV:

- Bảo đảm chính sách và cơ sở vật chất cho DQTV:

Hai là, Thực hiện tốt việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, cụ thể:

Ba là, Giáo dục kiến thức quốc phòng-an ninh cho các đối tượng:

Bốn là, Tổ chức đăng ký, quản lý, kiểm tra huấn luyện lực lượng Dự bị động viên:

Kính đề nghị Ban Chỉ đạo xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa công nhận xã…..đã đạt tiêu chí về quốc phòng./.

ư

Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(ký, đóng dấu, ghĩ rõ họ tên)

Phụ lục số 15: Công an tỉnh

Nội dung 19.2 thuộc tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An Ninh

  1. Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí xã đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự và đảm bảo bình yên (theo mẫu), trong đó có:

+ Thống kê các vụ khiếu nại, tố cáo (tình hình, kết quả giải quyết từng vụ việc cụ thể).

+ Thống kê các vụ việc vi phạm pháp luật hàng năm (3 năm gần nhất);

+ Thống kê các mô hình đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn (có hồ sơ mô hình và đang hoạt động hiệu quả).

- Hàng năm (3 năm gần nhất) có các văn bản sau:

+ Nghị quyết của Đảng ủy, kế hoạch của UBND, Công an xã về công tác đảm bảo an ninh, trật tự.

+ Quyết định Công nhận xã đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự theo Thông tư 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.

+ Quyết định Công an xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

+ Riêng xã trọng điểm, phức tạp về ANTT có quyết định đưa ra khỏi diện xã phức tạp về an ninh trật tự (trừ xã đảo, xã có đường biên giới quốc gia).

Số lượng hồ sơ: Mỗi xã lập 06 bộ hồ sơ (01 bộ gửi về Công an tỉnh qua Văn phòng điều phối xây dựng Nông thôn mới; 01 bộ gửi về Văn phòng điều phối xây dựng NTM tỉnh, 04 bộ lưu ở xã phục vụ Đoàn thẩm định tỉnh khi có yêu cầu thẩm định tại xã).

  1. Mẫu biểu:

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN AN TOÀN VỀ AN NINH TRẬT TỰ VÀ ĐẢM BẢO BÌNH YÊN

(Giai đoạn từ năm 2015 – nay)

  1. Đặc điểm, tình hình chung liên quan đến ANTT.

II. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện tiêu chí xã đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự và đảm bảo bình yên.

1. Công tác tham mưu.

2. Tình hình an ninh chính trị (các vấn đề về tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện, các hoạt động chống đối đảng, chính quyền, mâu thuẫn trong nội bộ đảng, chính quyền, nhân dân).

3. Tình hình trật tự an toàn xã hội (tình hình tội phạm, từng hệ loại đối tượng theo từng năm; các tệ nạn xã hội; công tác quản lý cư trú; quản lý vật liệu nổ, phòng cháy chữa cháy …).

4. Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ và các tổ chức quần chúng làm công tác đảm bảo ANTT ở cơ sở. (Việc tổ chức các phong trào thi đua; thực hiện Đề án 375 Chỉ thị số 10 của UBND tỉnh; thực hiện Chỉ thị 09 của Ban Bí thư, của Thường trực Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ trong tình hình mới; các quy chế phối hợp; công tác xây dựng mô hình ..)

5. Công tác xây dựng lực lượng Công an xã (chất lượng hoạt động của Công an xã; khen thưởng, kỹ luật hàng năm).