Hướng dẫn dùng dashed line trong PHP

Để dễ dàng tiếp thu bài hướng dẫn này thì trước tiên bạn cần xem qua:

  • Thuộc tính text-decoration-line trong CSS

1) Thuộc tính text-decoration-style trong CSS

- Thuộc tính text-decoration-style dùng để xác định "kiểu" của đường trang trí cho văn bản.

- Ví dụ:

  • Đường gạch chân của đoạn văn bản này có kiểu nét liền
  • Đường gạch chân của đoạn văn bản này có kiểu nét đứt
  • Đường gạch chân của đoạn văn bản này có kiểu gạch kép nét liền
  • Đường gạch chân của đoạn văn bản này có kiểu chấm chấm
  • Đường gạch chân của đoạn văn bản này có kiểu dợn sóng

Lưu ý: Thuộc tính này có thể không được hỗ trợ trong một số trình duyệt phiên bản cũ

2) Cách sử dụng thuộc tính text-decoration-style trong CSS

- Để sử dụng thuộc text-decoration-style, ta dùng cú pháp như sau:

text-decoration-style: solid|dashed|double|dotted|wavy|initial|inherit;

- Ta thấy giá trị của thuộc tính text-decoration-style có thể được xác định bởi một trong bảy loại:

solid

- Đường trang trí cho văn bản sẽ có kiểu nét liền

Xem ví dụ
dashed

- Đường trang trí cho văn bản sẽ có kiểu nét đứt

double

- Đường trang trí cho văn bản sẽ có kiểu gạch kép nét liền

dotted

- Đường trang trí cho văn bản sẽ có kiểu chấm chấm

wavy

- Đường trang trí cho văn bản sẽ có kiểu dợn sóng

initial

- Sử dụng giá trị mặc định của nó.

(mặc định, giá trị thuộc tính text-decoration-style của các phần tử là solid)

Xem ví dụ
inherit

- Kế thừa giá trị thuộc tính text-decoration-style từ phần tử cha của nó

Xem ví dụ

  • Công cụ phát sinh CSS Border
  • Thuộc tính css border
  • border-width, border-color, border-style
  • border-top (bottom, left, right)

Có thể sử dụng các thuộc tính CSS về border để tạo ra các đường khung viền cho phần tử HTML, công cụ này giúp bạn phát sinh mã CSS Border nhanh với các tùy chọn như màu border, kiểu đường, kể cả tùy chọn các cạnh kẻ viền. Để hiểu về cú pháp bạn đọc phần dưới.

Kết quả

Mã thuộc tính CSS phát sinh

border: 1px solid #b1154a;

Copy mã này cho vào phần tử (như css: class, id ..., phần tử html div, p, ...) muốn áp dụng

Phần dưới đây là kiến thức lý thuyết về CSS border (đường viền)

Để thêm đường viền cho phần tử HTML bạn sử dụng thuộc tính CSS có tên border, giá trị cho thuộc tính này bạn viết trên một dòng thể hiện tính chất đường viền mong muốn, gồm ba giá trị là size style color, cú pháp là:

    border: size style color;
  • size : độ dày đường viền (như 1px, 2em ...)
  • style : kiểu đường viền, nó nhận các giá trị như none, hidden, dotted, dashed, solid, double, groove, ridge, inset, outset, hay dùng kiểu dotted - đường nét chấm chấm, dashed đường nét đứt, solid đường nét liền
  • color : mã màu của đường viền (xem mã màu trong HTML, CSS) hay tên các màu sắc như red, blue, green, black, white, yellow ...

Như mã CSS tạo ra đường độ dày 2px, kiểu đường liền solid, màu đường là đỏ red, thì bạn viết:

border: 2px solid red;

Ví dụ tạo lớp CSS có tên boderexam1 nó kẻ viền phần từ, độ dày đường 5px, đường có kiểu nét đứt (gạch gạch), màu xanh lá (green)



Ví dụ về đường viền

Kết quả:

Ví dụ về đường viền

Trong cú pháp tạo đường viền

border: size style color;

Bạn có thể khai báo thiếu các thành phần, lúc này nó sẽ sử dụng giá trị mặc định, ví dụ vài trường hợp sau:

Mã CSS đường viềnKết quả
border: node;
Thiết lập sẽ không kẻ viền
border: dashed #b1154a;

Thiếu size, do vậy size lấy mặc định

border: 1px dotted;

Thiếu màu, do vậy lấy màu mặc định

border-width, border-color, border-style

Ngoài cách viết đường viền theo thuộc tính border như trên, còn có thể sử dụng ba thuộc tính border-width, border-style, border-color để chỉ ra độ rộng, kiểu đường và màu sắc.

Độ rộng đường là giá trị theo đơn vị px, em ...

Màu sắc là các màu theo quy tắc CSS như màu theo tên, màu hash, màu RGB, rgba

Kiểu đường nhận các giá trị: none, dotted, dashed, double, groove, ridge, inset, outset, hidden

Ví dụ:

 

Không kẻ khung.

Kiểu dotted.

Kiểu dashed.

Kiểu double.

Kiểu grooved.

Kiểu ridged.

Kiểu inset.

Kiểu outset.

Không kẻ khung.

Kiểu dotted.

Kiểu dashed.

Kiểu double.

Kiểu grooved.

Kiểu ridged.

Kiểu inset.

Kiểu outset.

Ẩn kẻ khung (khung không kẻ nhưng độ rộng phần tử vẫn có khung).

Đường viền theo từng cạnh boder-left (top, bottom, right)

Cách viết ở phần trên tác động nên cả bốn cảnh của box, nếu muốn thiết lập cho từng cạnh của box bạn có thể sử dụng thêm thuộc tính.

Thiết lập độ rộng, kiểu đường, màu sắc cho các thuộc tính: border-top, border-right, border-bottom, border-left



Ví dụ kể viền trên dưới

Ví dụ kể viền trên dưới

Tương tự như border-color, border-width, boder-style bạn cũng định nghĩa từng tham số màu, độ rộng, kiểu đường một cách riêng biệt cho từng cạnh với, với các thuộc tính

  • border-left-width
  • border-left-style
  • border-left-color
  • border-top-width
  • border-top-style
  • border-top-color
  • border-right-width
  • border-right-style
  • border-right-color
  • border-bottom-width
  • border-bottom-style
  • border-bottom-color

Tham khảo thêm CSS bo tròn góc với css :border-radius