Hướng dẫn làm đăng ký kết hôn năm 2024

Trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền [bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại].

Đối tượng thực hiện Cá nhân Trình tự thực hiện

Bước 1. Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn [cấp xã] trên địa bàn tỉnh Ninh Bình vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần [trừ ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định]

Bước 2. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.

- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì cán bộ tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

Bước 3. Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Thời hạn giải quyết

Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

- Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ //dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

- Bước 2: Chọn đăng nhập nếu đã có tài khoản hoặc chọn đăng ký nếu chưa có tài khoản.

\>>> Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia

- Bước 3: Tiến hành đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Tài khoản định danh điện tử

- Bước 4: Nhập từ khóa “đăng ký kết hôn” vào khung tìm kiếm.

- Bước 5: Chọn loại thủ tục.

- Bước 6: Chọn cơ quan thực hiện

- Bước 7: Chọn “Nộp trực tuyến”

- Bước 8: Sau khi hoàn thành bước 7 thì hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng dịch vụ công của địa phương mà công dân đã chọn ở bước 6. Tiếp theo công dân cần làm theo hướng dẫn hiển thị trên hệ thống.

Ví dụ tại TPHCM:

- Chọn nộp hồ sơ trực tuyến.

- Chọn cơ quan thực hiện và trường hợp giải quyết

- Nhập tất cả các thông tin bắt buộc và tải lên các loại giấy tờ theo yêu cầu của hệ thống.

Lưu ý:

Sau khi hoàn thành việc nộp hồ sơ trực tuyến, hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu, kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận.

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn online phải tải lên bản chụp các giấy tờ sau:

- Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn [đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã];

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình [đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện].

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;

Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó [đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện]; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.

- Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài [đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện].

* Lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;

Nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

2. Đăng ký kết hôn ở đâu?

- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, cụ thể:

+ Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;

+ Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

+ Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.

[Điều 17, Điều 37 Luật Hộ tịch 2014]

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Việc đăng ký kết hôn được thực hiện ở đâu?

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia [//dichvucong.gov.vn] hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh [//dichvucong.---.gov.vn] [bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền ...

Muốn làm giấy đăng ký kết hôn cần những gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy tờ cần xuất trình trong trường hợp đăng ký kết hôn là bản chính của một trong các giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và có thông tin cá nhân, còn hạn để chứng minh về nhân thân.

Làm giấy đăng ký kết hôn bao lâu?

Giấy đăng ký kết hôn được cấp ngay sau khi xác minh và cả nam nữ tự nguyện kết hôn ký vào sổ hộ tịch.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài mất bao lâu?

Theo quy định của Pháp luật Việt Nam [khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 32 Nghị định 123], tổng thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam sẽ mất khoảng 13 ngày làm việc, nếu đủ hồ sơ hợp lệ và không có sự kiện gián đoạn.

Chủ Đề