Hướng dẫn mysql admin password - mật khẩu quản trị mysql
Đầu tiên các bạn đều phải stop Mysql service ( Administrative Tools >>> Services ) Show Phương pháp 1 (skip grant tables)
Phương pháp 2 (init file)
Tip : trường hợp các bạn không thể xác định chính xác thư mục cài đặt MySQL thì hãy tìm kiếm tại Services Manager. Từ Administrative Tools >>> Services >>> Properties MySQL Server >>> Path to executable. : trường hợp các bạn không thể xác định chính xác thư mục cài đặt MySQL thì hãy tìm kiếm tại Services Manager. Từ Administrative Tools >>> Services >>> Properties MySQL Server >>> Path to executable. Bây giờ bạn có thể đăng nhập bằng mật khẩu mới vừa thiết lập. Chúc các bạn thành công! Mặc định khi cài đặt và sử dụng các dịch vụ hoạt động cho hệ cơ sở dữ liệu như MySQL/MariaDB trên linux thì thường mật khẩu root sẽ được đề nghị là mật khẩu phức tạp và có độ khó nhất định. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc thao tác với cơ sở dữ liệu do việc login cần phải nhập password cho mỗi thao tác trên dòng lệnh. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách thực hiện login vào MySQL/MariaDB với quyền root cao nhất mà không cần nhập password. (login without root password on terminal) Đặt mật khẩu cho tài khoản root trên MySQLTrong trường hợp bạn mới cài đặt MySQL/MariaDB hoặc chưa đặt mật khẩu root. Sử dụng lệnh sau để cài đặt mật khẩu root: mysqladmin -u root password RootPassword Thay MatKhauRoot bằng mật khẩu cho tài khoản root mà bạn muốn đặt cho MySQL. Lưu ý mật khẩu này nên có độ phức tạp nhất định. Trong trường hợp bạn đã cài đặt mật khẩu root nhưng không nhớ, các bạn có thể thực hiện reset root mysql. Kết nối và sử dụng MySQL với tài khoản root không cần passwordĐể sử dụng được các câu lệnh #mysql (mysqldump, mysqlcheck, …) với tài khoản root mà không cần nhập password. Hoặc truy cập mysql không cần khai báo mật khẩu như các ví dụ dưới: [email protected] [~]# mysql Welcome to the MariaDB monitor. Commands end with ; or \g. Your MariaDB connection id is 14363696 Server version: 10.1.31-MariaDB-cll-lve MariaDB Server Copyright (c) 2000, 2018, Oracle, MariaDB Corporation Ab and others. Type 'help;' or '\h' for help. Type '\c' to clear the current input statement. MariaDB [(none)]> Để thực hiện được như trên bạn chỉ cần tạo một file có tên là .my.cnf.my.cnf File này sẽ được đặt tại /root/ với nội dung: #vi /root/.my.cnf [mysql] user=root password=RootPassword + user=root: có thể thay thế bằng một user khác thì khi gõ mysql user đó sẽ được gọi ra. + password=RootPassword: thay thế bằng mật khẩu tương ứng cho user đã được khai báo bên trên. Thực hiện phân quyền cho file này là 0600 nhằm phù hợp với mục đích sử dụng. mysql0 Nếu gặp vấn đề trong quá trình thực hiện, các bạn có thể liên hệ ngay với đội ngũ hỗ trợ 7Host Việt Nam tại [email protected] hoặc website https://7host.vn Sau khi cài đặt MySQL bằng cách cài đặt XAMPP như trong bài hướng dẫn cài đặt MySQL Bài này hướng dẫn bạn cách đổi mật khẩu MySQL Root trên XAMPP, các bước thực hiện như sau: cách đổi mật khẩu MySQL Root trên XAMPP, các bước thực hiện như sau: 1. Vào thư mục C:\xampp\phpMyAdmin -> Tìm và mở file config.inc. C:\xampp\phpMyAdmin -> Tìm và mở file config.inc. Sửa dòng số - 19 $cfg [‘Servers’] [$a] [‘auth_type’] = ‘config’; Sửa thành: $cfg['Servers'][$i]['auth_type'] = 'cookie'; 2. Start Apache và MySQL: 3. Mở page http://localhost/ -> Mở page "phpMyAdmin". Bạn sẽ nhìn thấy chức năng "Change password": phpMyAdmin". Bạn sẽ nhìn thấy chức năng "Change password": 3. Click liên kết "Change password", hộp thoại change password được hiển thị, nhập mật khẩu mới của bạn, click button "Go": Change password", hộp thoại change password được hiển thị, nhập mật khẩu mới của bạn, click button "Go": 4. Thông báo đổi mật khẩu MySQL Root trên XAMPP thành công: Sử dụng Navicat kết nối bằng tài khoản rootTham khảo thêm cách sử dụng tại /phan-mem-tien-ich/navicat Các bước thực hiện: : 1. Tạo New Connection: 2. Nhập password vừa thay đổi ở trên cho tài khoản root: 3. Click "Test Connection" để kiểm tra kết nối, click "OK" để tắt thông báo: Test Connection" để kiểm tra kết nối, click "OK" để tắt thông báo: 4. Click "OK" để tạo kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL:OK" để tạo kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL: 5. Ví dụ tạo query và thực thi câu lệnh Select: |