Hướng dẫn object to string javascript - đối tượng với chuỗi javascript
Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các kiểu dữ liệu có trong JavaScript ở bài trước, tuy nhiên chúng ta vẫn chưa biết cách thao tác với chúng như thế nào trong JavaScript, nó có hổ trợ các phương thức nào hay không? Vấn đề đó, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài này nhé 😉. Show
I. Number.JavaScript không giống như nhiều ngôn ngữ lập trình khác, nó không có kiểu dữ liệu dành cho số như: 1, 2, 3, 4, 5, ... mà nó chỉ có mỗi kiểu 6.Đối với số nguyên trong JavaScript nó có độ chính xác đến 15 con số, cụ thể như sau:15 con số, cụ thể như sau:
Ngoài ra, số thập phân cũng có giới hạn của nó là 17 số. Tuy nhiên việc tính toán với số thập phân trong JavaScript không phải lúc nào cũng chính xác, cụ thể như sau:17 số. Tuy nhiên việc tính toán với số thập phân trong JavaScript không phải lúc nào cũng chính xác, cụ thể như sau:
Để biết nguyên nhân tại sao bạn tìm hiểu khái niệm floating-point nhé 😉.floating-point nhé 😉. Để khắc phục vấn đề này ta có thể nhân số thập phân với số nguyên rồi mới thực hiện phép tính, cụ thể như sau:
Lưu ý: Trong JavaScript, việc cộng 2 số với nhau tất nhiên sẽ cho kết quả là số, tuy nhiên cộng số với chuỗi thì JavaScript sẽ tự động convert số thành chuỗi và cộng 2 chuỗi với nhau, kết quả cuối cùng sẽ là một chuỗi đó nhé 🤭. Do đó trước khi tính toán, chúng ta cần convert hết qua thành số rồi làm gì thì làm nhé 😁.Trong JavaScript, việc cộng 2 số với nhau tất nhiên sẽ cho kết quả là số, tuy nhiên cộng số với chuỗi thì JavaScript sẽ tự động convert số thành chuỗi và cộng 2 chuỗi với nhau, kết quả cuối cùng sẽ là một chuỗi đó nhé 🤭. Do đó trước khi tính toán, chúng ta cần convert hết qua thành số rồi làm gì thì làm nhé 😁. 1. Convert number to string.Nếu muốn chuyển đổi từ kiểu 6 sang 8, ta có thể sử dụng phương thức 9, cụ thể như sau:
Ngoài ra ta còn có thể convert từ 6 sang 8 ở dạng nhị phân, bát phân, thập phân và thập lục phân đó 😉
2. Infinity - Dương vô cực. 2 hay dương vô cực cũng thuộc kiểu dữ liệu 6. Khi một biến chứa giá trị mà vượt mức lưu trữ cho phép thì biến đó có giá trị là 2. Nó cũng là một giá trị nên ta có đem đi so sánh được.
Vậy âm vô cực thì sao??? Thì là 5 đó 😁
3. NaN - Not a Number. 6 là một giá trị có trong JavaScript, nó dùng để xác định một số không phải là số hợp lệ. Nếu bạn thực hiện các phép tính với 6 mà bằng cách nào đó nó vi phạm quy tắc tính toán của JavaScript thì nó sẽ trả về kết quả là 6.Ví dụ ta chia một số cho một chuỗi chẳng hạn 🤭.
Để kiểm tra một biến có phải là 6 hay không ta sử dụng phương thức 0, nếu đúng thì return 1 ngược lại return 2.
4. Ép kiểu sang number.Khi làm việc với JavaScript chắc chắn sẽ có lúc có data bạn cần phải convert từ kiểu 8 sang kiểu 6, lúc này ta có 3 cách để ép kiểu:
0 15. Làm tròn số.Đôi khi những tính toán cho kết quả không mong muốn như cho ra kết quả dạng tập phân và bạn muốn làm tròn con số đó lên, trong JavaScript bạn có thể sử dụng phương thức 8 để làm tròn các con số đó. 2II. String. 9 là một loại dữ liệu khá phổ biến trong JavaScript, một biến chứa các giá trị là các ký tự và được đặt trong dấu nhấy đơn 0 hay dấu nháy kép 1. 3Một lưu ý cho các bạn, khi trong chuỗi bắt buộc có dấu nhấy đơn hoặc nhấy kép thì bạn phải thêm ký tự 2 ở trước dấu nhấy đó, như ví dụ bên dưới. 4Ngoài ra trong chuỗi còn có các dấu, support cho các vấn đề khác mà bạn có thể quan tâm như:
1. Lấy độ dài của chuỗi.Ta có thể lấy độ dài của một chuỗi bằng phương thức 3. 52. Tìm kiếm chuỗi con trong một chuỗi.Ta có thể sử dụng hàm 4 để tìm một chuỗi con trong một chuỗi lớn.
6Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm vị trí cuối cùng của chuỗi con thì bạ có thể sử dụng 6 7À vị trí bắt đầu trong chuỗi là 7 nha 😁.3. Tách chuỗi.Làm việc với chuỗi thì chắc chắn bạn sẽ phải không ít thì nhiều lần phải tách một chuỗi thành nhiều chuỗi theo mục đích của mình. Trong JavaScript, nó có 3 cách để tách chuỗi.
8
9
04. Thay thế chuỗi.Trong quá trình taho tác với chuỗi, nếu muốn thay thế một đoạn chuỗi nhỏ nào đó trong một chuỗi lớn thì ta có thể dùng hàm 06. 15. Chuyển sang chuỗi hoa hoặc chuỗi thường.Để chuyển đoạn chuỗi sang chuỗi in hoa ta sử dụng phương thức 07, in thường dùng 08. 26. Nối chuỗi.Để nối chuỗi ta sử dụng hàm 09: 3Ngoài ra còn một cách đơn giản là ta sử dụng dấu 10 😁. 47. Xóa khoảng trắng hai bên chuỗi.Để xóa khoảng trắng hai bên chuỗi ta dùng hàm 11. Thường ta có thể dùng phương thức để xóa các khoảng trống mà người dùng nhập thừa đấy 😉. 58. Cách lấy từng giá trị trong chuỗi.Một chuỗi thì chung quy lại nó cũng chỉ là một mảng chứa các ký tự, do đó để lấy các giá trị trong chuỗi ta dùng 12 hoặc hàm 13. 69. Lấy UTF-16 code tại vị trí bất kì trong chuỗi.Để lấy bất kỳ các code UTF-16 tại các vị trí bất kỳ trong chuỗi ta dùng hàm 14. 710. Chuyển chuỗi sang mảng.Để chuyển một chuỗi sang dạng mảng ta sử dụng hàm 15, tham số đầu vào của hàm là một chuỗi để ngăn cách. 8III. Array.Array hay mảng là một tập hợp các phần tử, mỗi phần tử sẽ được đánh dấu thứ tự bằng chỉ mục hay index và index bắt đầu từ 7.index và index bắt đầu từ 7.1. Lấy độ dài của mảng.Tương tự chuỗi, để lấy độ dài của mảng ta dùng phương thức 3. 92. Kiểm tra biến có chứa dữ liệu dạng mảng hay không.Để check xem một biến có chứa data dạng mảng hay không, ta dùng hàm 18 hoặc 19. 03. Chuyển mảng sang chuỗi.Để chuyển một mảng sang một chuỗi ta dùng hàm 9 hoặc 21 14. Thêm phần tử vào cuối mảng.Add một phần tử mới vào mảng ta sử dụng hàm 22, ngoài add thêm phần tử vào mảng nó còn 23 lại độ dài của mảng mới. 25. Xóa phần tử ở cuối mảng.Để xóa một phần tử ở cuối mảng, ta dùng hàm 24 và nó return lại giá trị mà nó vừa xóa. 36. Thêm phần tử vào đầu mảng. 25 cho phép ta thêm 1 phần tử mới vào đầu mảng và 23 lại chiều dài mảng mới. 47. Xóa phần tử ở đầu mảng.Với hàm 27 ta có thể xóa phần tử đầu tiên của mảng và đồng thời 23 lại phần tử vừa xóa. 5Lưu ý: ta cũng có thể dùng 29
operator để xóa bất kỳ phần tử nào có trong mảng. Tuy nhiên chỉ giá trị của phần tử được xóa nên lại để lại một khoảng trống trong mảng. Khi ta truy xuất đến khoảng trống này, ta nhận được giá trị của nó là 30. 68. Thêm hoặc xóa nhiều phần tử trong 1 mảng.Với hàm 31, ta có thể thêm hoặc xóa nhiều phần tử trong mảng và return lại mảng với các phần tử mà ta đã xóa.
cú pháp của nó như sau: 32 7 89. Ghép mảng.Hàm 09 cũng có thể ghép 2 mảng lại với nhau. 910. Tách mảngMuốn tách mảng thì ta sử dụng hàm 02, với cú pháp: 35 011. Spread operator.Đây là một khái niệm mới đây, được ra mắt từ ES6 (ES2015), nó phân rã mảng (object) thành từng phần tử nhỏ ( ví dụ: [1,2,3] => 1,2,3).ES6 (ES2015), nó phân rã mảng (object) thành từng phần tử nhỏ ( ví dụ: [1,2,3] => 1,2,3). 1Hiện nay Spread operator được sử dụng thương xuyên trong lập trình và thao tác với mảng đấy 😉.Spread operator được sử dụng thương xuyên trong lập trình và thao tác với mảng đấy 😉. 12. Lặp mảng.Lặp mảng hay duyệt mảng thì đây là cách thức ta thường phải sử dụng để thao tác với mảng, ngoài 36 thông thường, ta còn có 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43. Cùng nhau tìm hiểu từng loại một nhé 😁.forEach(): Lặp qua từng phần tử có trong mảng. Tham số truyền vào 44 là một callback function với 3 đối số gồm:
2map(): cho phép tạo một mảng mới bằng cách thực hiện tính toán trên mỗi phần tử, 38 không làm thay đổi mảng cũ. 3filter(): cho phép tạo một mảng mới với những phần tử nào thỏa điều kiện ta đặt ra. Hàm này thường được dùng để tìm kiếm phần tử trong mảng.: cho phép tạo một mảng mới với những phần tử nào thỏa điều kiện ta đặt ra. Hàm này thường được dùng để tìm kiếm phần tử trong mảng. 4find(): Hàm này trả về phần tử thỏa điều kiện đầu tiên, nếu không có sẽ 46. Thường dùng hàm này để tìm kiếm phần tử trong mảng. 5findIndex(): Hàm này trả về index của phần tử thỏa điều kiện đầu tiên, nếu không có sẽ 47 6every(): Nếu mọi phần tử thỏa điều kiện sẽ 48, còn không sẽ 49, đơn giản vậy thôi 😁. 7some(): Nếu có một phần tử bất kỳ nào thỏa điều kiện thì sẽ 48, còn không thì sẽ 49. 813. Lấy index của phần tử mảng.Để lấy giá trị 52 của phần tử có trong mảng ta dùng hàm 4 và truyền vào giá trị mà bạn muốn lấy index. 914. Kiểm tra phần tử có trong mảng hay không.Để check xem phần tử nào đó có trong mảng hay không ta dùng hàm 54 và truyền vào giá trị bạn muốn tìm. Nếu có nó sẽ 48 không thì 49 0IV. Object.Entry của object là cặp 57, 58 tương ứng, entry còn được coi như là property (thuộc tính) của object. Key của object luôn là 8 hoặc 6.Value của object thì có thể thuộc bất cứ kiểu dữ liệu nào kể cả là function. của object thì có thể thuộc bất cứ kiểu dữ liệu nào kể cả là function. Method hay phương thức là những thuộc tính mà value của nó là functionhay phương thức là những thuộc tính mà value của nó là function 1. prototype objectPrototype là một cơ chế của JavaScript, giúp object thừa kế các tính năng của object khác. Ngoài các kiểu dữ liệu trong JavaScript mà ta đã biết thì nó cũng như bao ngôn ngữ lập trình khá còn có các object kiểu dữ liệu như 61, 9, 63. Mảng là một object dạng 64 còn function là một object 65.object kiểu dữ liệu như 61, 9, 63. Mảng là một object dạng 64 còn function là một
object 65.Để dễ hiểu hơn, chúng ta cùng xem ví dụ và giải thích nhé 😉. 1 2 3Thử thêm một phương thức vào object được tạo từ một constructor functionconstructor function 4Ta có thể edit prototype của một function thông qua object được tạo từ function đó bằng 66 như sau: 52. Truy xuất, thêm, xóa, sửa thuộc tính của object. 63. Merge object.Để merge 2 object lại với nhau ta dùng phương thức 67. 7Spread operator cũng có thể dùng để shallow copy hoặc merge object lại nhé 😁cũng có thể dùng để shallow copy hoặc merge object lại nhé 😁 84. Lấy các key của object.Để lấy tất cả các key của một object ta dùng phương thức 68, nó sẽ return một mảng chứa tất cả các key của object đó.key của một object ta dùng phương thức 68, nó sẽ return một mảng chứa tất cả các key của object đó. 95. Lấy các value của object.Để lấy tất cả các value của một object ta dùng phương thức 69, nó sẽ return một mảng chứa tất cả các value của object đó.value của một object ta dùng phương thức 69, nó sẽ return một mảng chứa tất cả các value của object đó. 0V. Tổng kết.Bài viết tuy hơi dài, nhưng mình đã cố gắng giới thiệu cho các bạn những phương thức thừng hay sử dụng để thao tác với các data là 6, 71, 72 hay 73 trong khi học hay làm việc với ngôn ngữ JavaScript, ngoài ra còn nhiều phương thức khác nữa đó nha, bấy nhiêu đó chưa có hết đâu 😁. Tuy vậy, mình hy vọng bài viết này sẽ có ích cho các bạn, cảm ơn các bạn đã đọc 🤗. |