Hướng dẫn restore mysql database - khôi phục cơ sở dữ liệu mysql
Sao lưu và khôi phục cơ sở dữ liệu MySQL là điều cần thiết đối với bất kỳ nhà quản trị website nào. Bạn đang cố gắng khôi phục lại một bản sao cơ sở dữ liệu MySQL của mình? Vậy thì trong bài viết này, BKHOST sẽ hướng dẫn bạn cụ thể những cách để backup và restore MySQL database. Hãy cùng bắt đầu ngay thôi! là điều cần thiết đối với bất kỳ nhà quản trị website nào. Bạn đang cố gắng khôi phục lại một bản sao cơ sở dữ liệu MySQL của mình? Vậy thì trong bài viết này, BKHOST sẽ hướng dẫn bạn cụ thể những cách để backup và restore MySQL database. Hãy cùng bắt đầu ngay thôi! Show
Nội dung bài viết
Cách 1: Sử dụng mysqldump để sao lưu và khôi phục MySQL database1. Cú pháp mysqldump là một lệnh để tạo ra một bản sao lưu của cơ sở dữ liệu MySQL. Nó tạo ra một file .sql chứa các câu lệnh mà sau này dùng để khôi phục dữ liệu và các bảng trong database. Lệnh mysqldump cũng có thể xuất ra các file với định dạng như XML hoặc CSV. Ngoài ra mysqldump còn được dùng để di chuyển MySQL database sang một MySQL server mới. 2. Sao lưu MySQL database đơn giản 1. Cú pháp mysqldump2. Sao lưu MySQL database đơn giản mysqldump [options] > file.sql 3. Cách sao lưu cùng lúc nhiều database
6. Tạo 1 file nén khi sao lưu database 2. Sao lưu MySQL database đơn giản3. Cách sao lưu cùng lúc nhiều database mysqldump -u root -p database_name > database_name.sql 3. Cách sao lưu cùng lúc nhiều database
6. Tạo 1 file nén khi sao lưu database 7. Thêm thời gian vào cuối file backup mysqldump database_name > database_name.sql 3. Cách sao lưu cùng lúc nhiều database4. Sao lưu tất cả database trong máy chủ–databases và tiếp theo là tên những database bạn cần backup. Thêm dấu cách vào giữa tên các database để phân cách chúng. mysqldump -u root -p --databases database_name_a database_name_b > databases_a_b.sql 5. Sao lưu database vào nhiều filedatabase_name_a và database_name_b vào file databases_a_b.sql 4. Sao lưu tất cả database trong máy chủ5. Sao lưu database vào nhiều file mysqldump -u root -p --all-databases > all_databases.sql 6. Tạo 1 file nén khi sao lưu database–all-databases là tùy chọn sao lưu toàn bộ cơ sở dữ liệu. 5. Sao lưu database vào nhiều file6. Tạo 1 file nén khi sao lưu databasevòng lặp FOR để có kết quả tương tự. for DB in $(mysql -e 'show databases' -s --skip-column-names); do mysqldump $DB > "$DB.sql"; done 7. Thêm thời gian vào cuối file backup 6. Tạo 1 file nén khi sao lưu database7. Thêm thời gian vào cuối file backupgzip để dễ khôi phục sau này: mysqldump database_name | gzip > database_name.sql.gz 7. Thêm thời gian vào cuối file backup8. Khôi phục lại database đã sao lưu mysqldump database_name > database_name-$(date +%Y%m%d).sql 9. Khôi phục lại 1 database từ 1 file sao lưu tất cả dữ liệu$(date +%Y%m%d) sẽ thêm thông tin năm, tháng và ngày vào cuối file backup. 8. Khôi phục lại database đã sao lưu9. Khôi phục lại 1 database từ 1 file sao lưu tất cả dữ liệucâu lệnh mysql để khôi phục lại các bản sao lưu: mysql -u root -p -e "create database database_name"; mysql -u root -p database_name < database_name.sql 10. Export và Import một database trong 1 dòng lệnhdatabase_name. Ở dòng lệnh thứ hai bạn thực hiện gán file backup đã tạo trước đó vào cơ sở dữ liệu mới này. 9. Khôi phục lại 1 database từ 1 file sao lưu tất cả dữ liệuTrong ví dụ trước đây mình đã sử dụng tùy chọn –all-databases để sao lưu toàn bộ MySQL database vào một file. Để khôi phục lại tất cả dữ liệu này vào một database mới chúng ta sử dụng tùy chọn –one-database. Câu lệnh sẽ như sau:–one-database. Câu lệnh sẽ như sau: mysql --one-database database_name < all_databases.sql 10. Export và Import một database trong 1 dòng lệnhChúng ta có thể kết hợp quá trình sao lưu và khôi phục trong một câu lệnh bằng cách sử dụng câu lệnh: mysqldump -u root -p database_name > database_name.sql0 Trong câu lệnh trên, chúng ta xuất file backup của cơ sở dữ liệu có tên database_name, đồng thời import nó vào cơ sở dữ liệu mới tên là remote_database_name nằm trong một máy chủ MySQL khác là remote_host. Đừng quên bạn cần tạo cơ sở dữ liệu mới trong máy chủ từ xa để có chỗ import vào nhé.database_name, đồng thời import nó vào cơ sở dữ liệu mới tên là remote_database_name nằm trong một máy chủ MySQL khác là remote_host. Đừng quên bạn cần tạo cơ sở dữ liệu mới trong máy chủ từ xa để có chỗ import vào nhé. 11. Sao lưu tự động với cron jobBạn có thể cài đặt trước thời gian sao lưu và để quá trình diễn ra một cách tự động. Nhờ vậy cơ sở dữ liệu sẽ được sao lưu thường xuyên, liên tục. Để làm được điều này, chúng ta sẽ sử dụng đến cronjob theo các bước sau: Bước 1: Tạo file .my.cnf trong thư mục homeTạo file .my.cnf trong thư mục home mysqldump -u root -p database_name > database_name.sql1 Thêm đoạn code sau vào file vừa tạo: mysqldump -u root -p database_name > database_name.sql2 Trong đó dbuser và dbpasswd lần lượt là tên đăng nhập và mật khẩu của máy chủ MySQLdbuser và dbpasswd lần lượt là tên đăng nhập và mật khẩu của máy chủ MySQL Bước 2: Thiết lập quyền truy cập cho file để chỉ có bạn hoặc người được bạn cấp quyền mới có thể đọc và sửa file này Thiết lập quyền truy cập cho file để chỉ có bạn hoặc người được bạn cấp quyền mới có thể đọc và sửa file này mysqldump -u root -p database_name > database_name.sql3 Bước 3: Tạo directory để chứa file backupTạo directory để chứa file backup mysqldump -u root -p database_name > database_name.sql4 Bước 4: Mở file crontabMở file crontab mysqldump -u root -p database_name > database_name.sql5 Bạn thêm dòng lênh sau để tự động backup vào lúc 5 giờ sáng mỗi ngày: mysqldump -u root -p database_name > database_name.sql6 Đừng quên thay thế username với tên username thật. Bạn cũng có thể tự động xóa các file backup trong thời gian 45 ngày bằng cách tạo một file cronjob với nội dung: mysqldump -u root -p database_name > database_name.sql7 Với /path/to/backups là đường dẫn tới thư mục chứa file backup./path/to/backups là đường dẫn tới thư mục chứa file backup. Cách 2: Sử dụng phpMyAdmin để backupMySQL DatabaseBước 1: Trong cPanel hoặc các bảng điều khiển hosting khác, bạn mở phpMyAdminTrong cPanel hoặc các bảng điều khiển hosting khác, bạn mở phpMyAdmin Sử dụng phpMyAdmin để backup MySQL DatabaseBước 2: Chọn cơ sở dữ liệu cần sao lưu ở bên tay tráiChọn cơ sở dữ liệu cần sao lưu ở bên tay trái Chọn cơ sở dữ liệu cần backup trong phpMyAdminBước 3: Chọn tab Export ở phần menuChọn tab Export ở phần menu Chọn tab exportBước 4: Bạn chọn export method là Custom – display all possible optionsBạn chọn export method là Custom – display all possible options Lựa chọn Export method là CustomBước 5: Chọn các table mà bạn muốn sao lưuChọn các table mà bạn muốn sao lưu Đánh dấu tick vào những bảng mà bạn muốn sao lưu. Trong trường hợp không chắc chắn nên sao lưu bảng nào thì bạn nên giữ nguyên như mặc định. Chọn các bảng muốn sao lưuBước 6: Trong mục Compression bạn lựa chọn Gzipped còn các mục khác bạn giữ nguyênTrong mục Compression bạn lựa chọn Gzipped còn các mục khác bạn giữ nguyên Nén file với định dạng gzipBước 7: Nhấn nút Go để tải file xuống. File tải xuống sẽ có đuôi .sql.gzNhấn nút Go để tải file xuống. File tải xuống sẽ có đuôi .sql.gz Tải file backup xuongCách 3: Hướng dẫn sao lưu MySQL database và các tệp tin vào FTP ServerĐối với những quản trị viên website dày dạn kinh nghiệm và đang sử dụng một máy chủ VPS, sẽ là tốt nhất nếu bạn sao lưu cơ sở dữ liệu MySQL và các tệp web server vào máy chủ FTP. Với giao thức FTP hoặc NAS, thông tin được an toàn trong quá trình truyền và nhận file. Bạn sẽ sử dụng lệnh mysqldump để backup lần lượt từng database, sau đó chuyển các file backup lên FTP server. mysqldump -u root -p database_name > database_name.sql8 Cách 4: Sử dụng PHP để sao lưu MySQL databaseBạn có thể sử dụng đoạn code PHP dưới đây để sao lưu cơ sở dữ liệu MySQL với truy vấn SELECT INTO OUTFILESELECT INTO OUTFILE mysqldump -u root -p database_name > database_name.sql9 Để restore các file backup, bạn sử dụng truy vấn LOAD DATA INFILE:LOAD DATA INFILE: mysqldump database_name > database_name.sql0 Cách 5: Hướng dẫn sao lưu MySQL database qua SSHTrong phần quản trị hosting, bạn cần cho phép sử dụng SSH để truy cập vào máy chủ. SSH được tích hợp sẵn trong terminal của các máy Linux. Với các máy tính Windows, bạn có thể sử dụng các phần mềm thay thế khác như Git bash hoặc Puttyhosting, bạn cần cho phép sử dụng SSH để truy cập vào máy chủ. SSH được tích hợp sẵn trong terminal của các máy Linux. Với các máy tính Windows, bạn có thể sử dụng các phần mềm thay thế khác như Git bash hoặc Putty Một vài cách sao lưu MySQL Database khác– Backup MySQL database và chuyển sang Amazon S3: Chúng ta có thể tiến hành sao lưu cơ sở dữ liệu MySQL sang Amazon S3 bằng cách sử dụng một shell script. Về cơ bản, chúng ta sẽ chạy shell script sử dụng các lệnh mysqldump và gzip để nén file backup tương tự như phần trên sau đó dùng AWS CLI để upload file lên Amazon S3. Để tự động hóa quá trình này hàng ngày, chúng ta sử dụng câu lệnh cron – Backup MySQL Database tự động trên máy tính Linux Trong Linux, chúng ta sử dụng câu lệnh sau: mysqldump database_name > database_name.sql1 – Sử dụng AutoMyQueryBackup để tự động backup MySQL database automysqlbackup có đầy đủ các tùy chọn: backup một database, nhiều database hoặc tất cả database. File backup sẽ được nén dưới dạng gzip hoặc bzip2. Nó cũng sẽ thường xuyên dọn dẹp những bản backup cũ để không làm đầy ổ cứng. – Sử dụng Shell Script trong Ubuntu để backup MySQL database Lời kếtBây giờ bạn đã biết cách backup và restore cơ sở dữ liệu MySQL bằng nhiều cách khác nhau. Trong đó đơn giản nhất là sử dụng phpMyAdmin hoặc câu lệnh mysqldump. Nếu bạn muốn có thêm nhiều hướng dẫn chi tiết về quản trị máy chủ và cơ sở dữ liệu, hãy tiếp tục theo dõi những bài viết tiếp theo trên blog của chúng tôi.backup và restore cơ sở dữ liệu MySQL bằng nhiều cách khác nhau. Trong đó đơn giản nhất là sử dụng phpMyAdmin hoặc câu lệnh mysqldump. Nếu bạn muốn có thêm nhiều hướng dẫn chi tiết về quản trị máy chủ và cơ sở dữ liệu, hãy tiếp tục theo dõi những bài viết tiếp theo trên blog của chúng tôi. P/s: Bạn cũng có thể truy cập vào Blog của BKHOST để đọc thêm các bài viết chia sẻ kiến thức về lập trình, quản trị mạng, website, domain, hosting, vps, server, email,… Chúc bạn thành công. Dịch vụ NVMe Hosting WordPress tốc độ cao BKHOST đang có chương trình khuyến mãi cực tốt dành cho khách hàng đăng ký dịch vụ NVMe Hosting WordPress:
Đăng ký ngay: wordpress hosting |