Hướng dẫn update mysql nodejs
Bạn có thể cập nhật các bản ghi hiện có trong bảng bằng cách sử dụng câu lệnh "UPDATE". Ví dụ sau sẽ cập nhật địa chỉ từ "Hà Tĩnh" thành "Hà Tây": var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", user: "root", password: "", database: "nodejs_db" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; var sql = "UPDATE customers SET address = 'Hà Tây' WHERE address = 'Hà Tĩnh'"; con.query(sql, function (err, result) { if (err) throw err; console.log(result.affectedRows + " record(s) updated"); }); });
Lưu mã ở trên vào tệp có tên "demo_db_update.js" và chạy tệp: C:\Users\Your Name>node demo_db_update.js Kết quả: 1 record(s) updated Đối tượng resultKhi thực hiện một truy vấn, một đối tượng result được trả về. Đối tượng result chứa thông tin về cách truy vấn ảnh hưởng đến bảng. Đối tượng result trả về từ ví dụ trên trông giống như sau: { Để truy cập vào thuộc tính của đối tượng result ta sử dụng toán tử (.). Ví dụ nếu ta muốn truy cập thuộc tính affectedRows để biết số lượng cột chịu ảnh hưởng từ câu lệnh truy vấn thì ta làm như sau: console.log(result.affectedRows) Và kết quả sẽ là: 1 Code ví dụ Node.js MySQL Update (sửa row, records) (Xem thêm: Tự học Node.js qua ví dụ) Giả sử bạn đã có sẵn database demo với table customer (id, name, address) (Xem lại: Code ví dụ node.js tạo database, tạo table) và insert sẵn các bản ghi sau: Code ví dụ node.js sửa address của bản ghi có id = 1 thành ‘ (nhớ phải cài module mysql trước nhé) var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); var sql = "UPDATE customer SET address = 'No. 1 - Thai Ha - Dong Da - Ha Noi' WHERE id = 1"; con.query(sql, function (err, result) { if (err) throw err; console.log("Number of records updated: " + result.affectedRows); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); }); Đối tượng { fieldCount: , affectedRows: , insertId: , serverStatus: , warningCount: , message: , protocol41: , changedRows: } Chạy file Kiểm tra lại database: * Lưu ý, mệnh đề WHERE trong câu lệnh UPDATE dùng để xác định bản ghi được update, nếu bạn không có mệnh đệnh WHERE thì nó sẽ thực hiện update đối với tất cả các bản ghi. Ví dụ |