Khắc phục lỗi không chạy truong trình labview năm 2024

Uploaded by

Prince Dark

0% found this document useful (0 votes)

114 views

52 pages

Original Title

228304306-Giao-trinh-LabVIEW-căn-bản-pdf.pdf

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful (0 votes)

114 views52 pages

228304306 Giao trinh LabVIEW căn bản PDF

Uploaded by

Prince Dark

Jump to Page

You are on page 1of 52

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Khắc phục lỗi không chạy truong trình labview năm 2024

Nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp định lượng và định tính được thực hiện với mục tiêu: (1) Mô tả thực trạng nhân lực y tế dự phòng và (2) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng nhân lực y tế dự phòng thuộc Trung tâm Y tế thị xã Sông Cầu giai đoạn 2017-2019. Kết quả cho thấy: số lượng biên chế nhân lực y tế dự phòng hiện phù hợp với quy định của nhà nước, độ tuổi phù hợp (30 - 50 chiếm 53,9%). Về cơ cấu theo chuyên môn, tỷ lệ cơ cấu còn chưa phù hợp, tỷ lệ bác sĩ thấp (10,4%). Về trình độ, tỷ lệ có trình độ Đại học tại Trung tâm Y tế (71,4%) cao hơn so với bình quân chung trong khi tại các Trạm Y tế (8,8%) thấp hơn so với bình quân chung. Về yếu tố ảnh hưởng, nhóm nhân tố tích cực gồm có: Chính sách ưu đãi thu hút với chủ trương theo Nghị quyết 110/2014/NQ- HĐND; Công tác lập kế hoạch nhân sự được đổi mới cùng quy trình tuyển dụng được hoàn thiện; Hệ thống cơ sở hạ tầng được hoàn thiện; Quy trình đánh giá cán bộ được đổi mới; Đào tạo được khuyến khích. Nhóm yếu tố chưa tích ...

This study aims to train the Science Process skills to students on learning Acid, Base, and Salt using the Virtual Lab. The research was conducted on the students of SMA Negeri Cerme Gresik in the year 2017/2018. During the student learning using the virtual lab and guided by Student Worksheet, during the learning process conducted an observation of student activity, after learning conducted test of learning result, and questionnaire of student response to the use of the virtual laboratory. The result of the research shows that during the active learning of the students, the learning result reaches completeness, and the students give positive responses to the use of virtual laboratory as the learning medium of acid, base and salt.

Đặt vấn đề: Đánh giá tình trạng tủy xương đóng vai trò quan trọng trong phân chia giai đoạn u lympho, giúp tiên lượng cũng như lựa chọn phương pháp điều trị. Mục tiêu: Khảo sát tỉ lệ và đặc điểm mô học tủy xương các trường hợp u lympho tế bào B xâm nhập tủy xương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang các trường hợp u lympho tế bào B tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học từ tháng 01/2019 đến tháng 12/2020. Kết quả: Tỉ lệ u lympho tế bào B xâm nhập tủy xương là 64,8%. 40% trường hợp u lympho tế bào B độ ác cao và 80% trường hợp u lympho tế bào B độ ác thấp xâm nhập tủy xương. LPL và BL có tỉ lệ xâm nhập tủy xương cao nhất (100%), thấp nhất là DLBCL (25,6%). Hình thái xâm nhập thường gặp nhất là dạng lan tỏa (53%), tiếp theo là dạng hỗn hợp (31%). Dạng cạnh bè xương ghi nhận trong 50% FL và 10% DLBCL (FL chuyển dạng DLBCL). Dạng trong mạch máu trong xoang 0%. 72,2% MZL xâm nhập kiểu hỗn hợp. Kết luận: U lympho tế bào B độ ác thấp có tỉ lệ xâm nhập tủy xương cao hơn u lymph...

Xử lý phổ hay hiệu chỉnh phổ là quá trình loại bỏ hoặc làm giảm bớt các sai số do ảnh hưởng của điều kiện khí quyển, nguồn sáng chiếu và bề mặt địa hình. Có hai loại hiệu chỉnh phổ: hiệu chỉnh tuyệt đối và hiệu chỉnh tương đối. Trong bài báo nhóm nghiên cứu tập trung tìm hiểu các phương pháp hiệu chỉnh phổ tương đối từ đó xây dựng phương pháp hiệu chỉnh phổ trên ảnh vệ tinh VNREDSat-1. Phương pháp được lựa chọn bao gồm nắn chỉnh hình học ảnh, lựa chọn các đối tượng bất biến giả định, xác định tham số chuẩn hóa. Kết quả thực nghiệm được kiểm định qua các phép phân tích thống kê giá trị độ sáng của pixel trên ảnh trước và sau chuẩn hóa phổ. Độ chính xác của kết quả thể hiện phương pháp lựa chọn là hợp lý.

NI LabVIEW là một môi trường phát triển đồ họa thiết kế chuyên biệt cho các kỹ sư và nhà khoa học. So với các ngôn ngữ lập trình text truyền thống khác thì LabVIEW dễ dàng hơn để học, sử dụng và khắc phục lỗi. Trong LabVIEW, bạn phát triển các ứng dụng điều khiển các thiết bị bằng việc kéo và thả các biểu tượng đồ họa thay vì phải viết các dòng lệnh bằng chữ. Mã lệnh ứng dụng của bạn được diễn tả rất trực quan theo một cách thức mà mọi người nhìn vào đều dễ hiểu, đơn giản cho khâu bảo trì và phát triển trong tương lai. Bạn sẽ không phải gặp khó khăn khi làm việc với LabVIEW mà không biết về cấu trúc, từ khóa của các hàm và các thủ tục như ngôn ngữ lập trình text thông thường. Mỗi một hàm LabVIEW đều được hình tượng hóa thành các biểu tượng và được sắp xếp chung vào các menu có chức năng tương đồng rất thuận tiện cho việc tìm kiếm. Đặc biệt việc lập trình sẽ trở nên dễ dàng và tốn ít thời gian hơn khi bạn đã thông thạo việc sử dụng các phím tắt và tổ hợp phím quý báu mà LabVIEW cung cấp. Thực tế, có những ứng dụng mà khi viết trong môi trường lập trình truyền thống bạn phải mất hàng tuần và các dòng lệnh kéo dài từ trang này sang trang khác thì với LabVIEW bạn chỉ mất khoảng vài giờ và mã lệnh của nó chỉ duy nhất diễn ra trọn vẹn trên một trang.

2. Được hỗ trợ một cách nhanh chóng và tự động trong việc sử dụng miễn phí các Driver thiết bị.

Cộng đồng IDNet (Instrument Diver Network) tại địa chỉ http://www.ni.com/devzone/idnet/ chia sẻ hàng ngàn driver thiết bị viết bằng LabVIEW. Sử dụng các Driver này, bạn không cần thiết phải học các lệnh lập trình thiết bị bậc thấp cho từng loại thiết bị. Bạn chỉ việc kết nối thiết bị vào máy tính, bật LabVIEW lên làm việc và lựa chọn tiện ích LabVIEW Instrument Diver Finder. Nó sẽ giúp bạn hoàn toàn trong việc tự động tìm kiếm và cài đặt các driver trực tiếp từ môi trường phát triển LabVIEW.

3.Có thể bắt tay vào làm việc lập tức với LabVIEW bằng việc mở và chạy thử các ví dụ.

Mỗi một Driver của thiết bị đã được kiểm chứng bởi NI sẽ bao gồm cả các ví dụ được lập trình đầy đủ và sẵn sàng sử dụng cho chính thiết bị đó. Bạn chỉ việc phải lựa chọn phần cứng phù hợp với Driver của mình đã cài đặt từ danh mục xổ ra và bấm nút bắt đầu chương trình. Với rất nhiều ví vụ, bạn không hề phải bắt đầu từ vạch xuất phát khi phát triển các ứng dụng của mình. Bởi đơn giản là cộng đồng những người sử dụng LabVIEW đã làm việc đó cho bạn rồi.

4. Kết hợp việc truyền nhận và phân tích dữ liệu vào hàm phân tích nâng cao.

LabVIEW bao gồm hàng ngàn các hàm phân tích nâng cao được thiết lập dành riêng cho các kỹ sư và nhà khoa học với đầy đủ các tài liệu hướng dẫn và giúp đỡ chi tiết. Với những công cụ đầy sức mạnh này, bạn có thể thực hiện các chức năng xử lí tín hiệu nâng cao như là lọc nhiễu, phân tích tần số, thống kê và xác suất, xử lí tín hiệu số, nội suy…. Bạn cũng có thể mở rộng các ứng dụng với LabVIEW trong các lĩnh vực âm thanh và rung động, Vô tuyến và truyền thông, xử lí hình ảnh…Hoặc bạn cũng có thể tích hợp LabVIEW với phần mềm của một bên thứ 3 cho những ứng dụng phức tạp và chuyên sâu hơn.

5. Lưu trữ dữ liệu và thiết lập các báo cáo.

Với LabVIEW bạn thoải mái lựa chọn các định dạng của các file I/O để lưu trữ dữ liệu một cách tối ưu hóa nhất cho ứng dụng của mình. Bạn có thể sử dụng LabVIEW để lưu trữ dữ liệu trực tiếp lên một cơ sở quản trị dữ liệu hoặc tự động thiết lập một báo cáo và gửi chúng thẳng tới máy in, lữu trữ trong mạng cục bộ hoặc gửi tới một địa chỉ email nào đó.

6. Thiết kế các giao diện người dùng một cách chuyên nghiệp nhất.

LabVIEW giúp bạn nhanh chóng tạo lập một giao diện người dùng đồ họa cho ứng dụng của bạn bằng việc sử dụng hàng trăm các biểu tượng, hình ảnh biểu thị các linh kiện, thiết bị có thực và quen thuộc ngoài cuộc sống. Bạn cũng có thể tự mình tạo lập nên những biểu tượng đó bên cạnh những biểu tượng đã có sẵn.Những biểu tượng mang phong cách riêng của bạn có thể được chia sẻ và sử dụng vào các ứng dụng khác nhau, cho các người dùng khác nhau.

7. Tạo lập các ứng dụng riêng lẻ (Xuất ra file chạy .exe)

Với LabVIEW Application Builder, bạn có quyền biên dịch chương trình của mình ra các file chạy và cài đặt riêng lẻ để phân phối ứng dụng đó trên một lượng lớn các người dùng và hệ thống khác nhau. LabVIEW cũng tự động tích hợp các driver có trên máy và cần thiết cho ứng dụng trong quá trình biên dịch ra file chạy. Bạn chỉ việc sử dụng LabVIEW run-time để chạy các ứng dụng đó. LabVIEW Application Builder cho phép bạn tạo ra file cài đặt môi trường run-time engine để chạy các file ứng dụng luôn một cách tiện lợi.

8. Phù hợp với các dòng máy tính đời mới Multicore

LabVIEW khai thác tối đa sức mạnh của các máy tính có nhiều bộ vi xử lí bởi khả năng thực hiện song song các tác vụ. Bằng việc thực thi một cách tự động, song song các tác vụ trong ứng dụng của bạn, bạn có thể sử dụng LabVIEW cho những thuật toán phức tạp và truyền nhận , xử lí một hệ lớn tín hiệu, dữ liệu với tốc độ nhanh hơn nhiều so với các ngôn ngữ lập trình tuần tự truyền thống.

9. Dễ dàng mở rộng lĩnh vực hoạt động và ứng dụng các công nghệ mới.

Khi sử dụng LabVIEW, bạn không chỉ học cách làm thế nào để điều khiển các thiết bị. Bạn còn được thừa hưởng một nền tảng kiến thức để có thể dễ dàng làm việc với các công nghệ mới như thiết bị nhúng và thời gian thực. Bạn không cần phải bắt tay lại từ đầu khi muốn làm việc với FPGA sau khi đã tìm hiểu và sử dụng LabVIEW. Điều đó có nghĩa rằng bạn dễ dàng nâng cao kỹ năng kỹ thuật và mở rộng phạm vi ứng dụng của mình khi học LabVIEW.

10. Có điều kiện được hợp tác và phát triển với cộng đồng kỹ sư trên khắp thế giới.

Bởi vì có hàng triệu người dùng đã thành công với LabVIEW trong rất nhiều lĩnh vực, bạn sẽ yêu thích hơn công việc của mình bởi sự trao đổi và khám phá những kinh nghiệm và trải nghiệm lẫn nhau giữa mạng lưới người dùng LabVIEW rộng khắp trên thế giới. Thêm nữa, khi truy cập vào các diễn đàn hỗ trợ kỹ thuật bạn sẽ tiếp cận được với kho tàng các ví dụ, bài báo và bài viết chuyên đề về ngôn ngữ lập trình đồ họa này. Bạn có thể tận dụng tối đa mạng lưới các cộng đồng sử dụng LabVIEW, tìm kiếm các đối tác và chọn lựa sự cộng tác với nhau trên phạm vi toàn thế giới.