Kỳ trong tiếng hán nghĩa là gì năm 2024

Rất nhiều người viết sai “kỷ niệm” thành “kỹ niệm”, “kỷ luật” thành “kỹ luật”, “kỹ năng” thành “kỷ năng”… vì không phân biệt được “kỷ” và “kỹ” (vì có âm đọc gần nhau). Vậy, làm thế nào để không nhầm lẫn giữa hai từ này?

Trong tiếng Việt, “kỷ” và “kỹ” có nhiều từ. Trong đó, hầu hết đều là từ Việt gốc Hán. Có thể nêu ra một số trường hợp phổ biến như:

Kỷ có các nghĩa: 1. là một trong thập thiên can - kỷ, như trong các từ Kỷ Sửu; 2. mình - như trong các từ: vị kỷ [vì mình], ích kỷ [lợi cho mình], tri kỷ [hiểu mình]); 3. phép tắc, ghi chép, một đơn vị thời gian (bộ mịch, như trong các từ kỷ cương [phép tắc và giềng mối], kỷ luật [phép tắc và luật lệ], kỷ yếu [chi chép những điều quan trọng], kỷ truyện [ghi chép câu chuyện theo lớp lang], kỷ niệm [ghi nhớ], thập kỷ, thế kỷ, thiên niên kỷ, kỷ nguyên); 4. cái bàn nhỏ, cái ghế dựa (bộ kỷ 2 nét, như trong từ tràng kỷ hay trường kỷ).

Kỹ có các nghĩa: 1. tài năng, như trong các từ kỹ xảo, kỹ năng, kỹ nghệ, kỹ thuật, kỹ sư [người có tài khéo bậc thầy về ngành nào đó, về xây dựng và chế tạo], tạp kỹ [tài vặt; các môn biểu diễn như xiếc, ảo thuật]; 2. người phụ nữ làm nghề ca hát thời xưa, như trong các từ kỹ nữ, ca kỹ).

Kỹ trong “kỹ lưỡng” lại là một trường hợp đặc biệt và thú vị của tiếng Việt. “Kỹ lưỡng” trong tiếng Hán có nghĩa là “tài giỏi” (đây là một từ ghép đẳng lập, lưỡng bộ nhân cũng có nghĩa là “giỏi, khéo”). Từ này còn có nghĩa là “thủ đoạn, mánh khóe”. Khi vào trong tiếng Việt, ý nghĩa của từ này thay đổi khá xa. Trong tiếng Việt, “kỹ lưỡng” gần với “kỹ càng”, có nghĩa là “cẩn thận, không để cho có bất kỳ sai sót nào”.

Như vậy, khi gặp những từ có các nét nghĩa như can Kỷ, mình, phép tắc, ghi chép, thời gian, bàn ghế, ta dùng từ kỷ (dấu hỏi). Ngược lại, khi gặp những từ có các nét nghĩa tài năng, người phụ nữ làm nghề ca hát, sự cẩn thận, ta viết kỹ (dấu ngã). Nếu không thể phân biệt được hai từ này trên phương diện ngữ âm (phát âm chuẩn), ta có thể dựa vào ngữ nghĩa của chúng để viết đúng. Thật ra, với những bạn đọc nhiều, viết nhiều, việc viết đúng gần như tự nhiên; nhưng với số khác, ban đầu có thể chậm, nhưng sẽ nhanh quen, chỉ cần thêm một chút cẩn thận, bạn sẽ viết đúng.

Bộ Kỷ (几) nghĩa là "cái bàn nhỏ" là một trong 23 bộ thủ được cấu tạo từ 2 nét trong tổng số 214 Bộ thủ Khang Hy. Trong Khang Hi tự điển, có 22 ký tự (trong số 49.030) được tìm thấy dưới bộ thủ này.

Chữ "kỷ" (các âm khác là cơ, ki, kì, ỷ) 几 dùng trong Chữ Hán giản thể thay cho chữ 幾 trong Chữ Hán phồn thể ban đầu được dùng để hỏi như "mấy hay bao nhiêu?" chứ không có liên hệ gì với chữ "kỷ" truyền thống dùng để chỉ cái bàn.

Tiếng Việt[sửa]

Cách phát âm[sửa]

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gònkḭ˧˩˧ki˧˩˨ki˨˩˦Vinh Thanh Chương Hà Tĩnhki˧˩kḭʔ˧˩

Phiên âm Hán–Việt[sửa]

Các chữ Hán có phiên âm thành “kỷ”

  • 紀: kỉ, kỷ
  • 麂: kỉ, kỷ
  • 㞆: kỉ, khi, kỷ
  • 丌: kỉ, kỳ, kỷ, kì, cơ
  • 掎: ỷ, kỉ, kỷ, ki, ky
  • 虮: kỉ, kỳ, kỷ, kì
  • 剞: ỷ, kỉ, kỳ, kỷ, kì, ki, ky, cơ
  • 踦: ỷ, kỉ, khi, kỳ, kỷ, kì, cơ
  • 𪊨: kỉ, kỷ
  • 纪: kỉ, kỷ
  • 嘰: kỉ, kỷ, kí, ký, ki, ky, cơ
  • 机: kỉ, kỷ, ki, ky, cơ
  • 寄: kỉ, kỳ, kỷ, kí, kì, ký
  • 仉: chưởng, kỉ, kỷ, ki, ky
  • 僟: kỉ, kỳ, kỷ, kì, ki, ky
  • 杞: kỉ, kỷ
  • 几: kỉ, kỳ, kỷ, kí, kì, ký, ki, ky, khởi, cơ
  • 蟣: kỉ, kỳ, kỷ, kì
  • 歧: xí, kỉ, kỳ, kỷ, kì
  • 虭: bưu, kỉ, kỷ, điêu
  • 忮: kỉ, kỷ, kỹ, kĩ, chí
  • 己: kỉ, kỷ
  • 屺: dĩ, kỉ, kỷ, khỉ
  • 叽: kỉ, kỷ, ki, ky, cơ
  • 幾: kỉ, kỳ, kỷ, kí, kì, ký, ki, ky, khởi, cơ

Phồn thể[sửa]

  • 己: kỷ
  • 几: kỷ
  • 掎: ỷ, kỷ, ky
  • 杞: kỷ

Chữ Nôm[sửa]

(trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm)

Cách viết từ này trong chữ Nôm

  • 几: cơ, ghế, kẻ, kẹ, kẽ, kỉ, kỹ, kỷ, kĩ
  • 蟣: cơ, kỳ, kỷ, kì
  • 机: cơ, kỷ, ky
  • 歧: xí, kỳ, kỷ, kì
  • 紀: kỉ, kỹ, kỷ, kĩ
  • 虮: cơ, cù, kỳ, kỷ, kì
  • 纪: kỉ, kỷ
  • 掎: ghé, kỷ
  • 己: kỉ, kỷ
  • 踦: khi, ghé, nghị, kỷ
  • 麂: hoẵng, kỉ, kỷ
  • 󰋙: kỷ
  • 杞: kỷ, khởi
  • 屺: dĩ, kỷ
  • 僟: kỳ, kỷ, ky
  • 幾: cơ, kỉ, kỳ, kỷ, ký, ky, ki

Từ tương tự[sửa]

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

Danh từ[sửa]

kỷ

  1. (Địa lý học) .
  2. Mỗi thời kỳ của một đại địa chất.
  3. Bàn con. Kỷ chè.
  4. Can thứ sáu trong thập can. Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quý.

Dịch[sửa]

Tham khảo[sửa]

  • "kỷ", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)
  • Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. (chi tiết)

Kỳ trong Hán Việt có nghĩa là gì?

① Mình, tự mình, ta, riêng của mình: 利己 Làm lợi cho mình; 舍己爲人 Hi sinh mình vì người khác; 知彼知己 Biết người biết ta; ② Kỉ (ngôi thứ sáu trong hàng can). Vị thứ 6 trong Thập can — Mình. Thân mình.

Kị trong Hán Việt là gì?

(Tính) Quái, lạ, khôn lường. ◎Như: “kì kế” 奇計 kế không lường được, “hi kì cổ quái” 稀奇古怪 hiếm lạ quái dị, “kì mưu quái lược” 奇謀怪略 mưu lược lạ lùng.

Kỳ trong tiếng Hàn là gì?

- Kị (忌): đời thứ 4 trên mình là đời kị (xem ảnh dưới): kị ông/kị bà. Nếu dùng từ Hán Việt thì cao tổ phụ là ông kị, cao tổ mẫu là bà kị.

Ki có nghĩa là gì?

① Ghen ghét, như đố kị 妒忌 thấy người đẹp hơn mà tức, gọi là đố 妒, thấy người giỏi hơn mà tức gọi là kị 忌. ② Sợ, như vô sở kị đạn 無所忌憚 không thửa sợ hãi. ③ Ngày kị, ngày đứng thân chết gọi là kị. Phàm những ngày nào là ngày người trước mình chết đều gọi là kị, như ta gọi ngày giỗ là ngày kị là theo nghĩa ấy.