Lệnh set trong linux
Như chúng ta đã biết, những thông tin shell lưu trữ để chạy một shell session gọi là Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số lệnh:
Cái được lưu trữ trong environment?Shell lưu trữ 2 loại thông tin trong environment, đó là:
Thêm vào đó, shell cũng có thể lưu trữ những dữ liệu được lập trình như là Để nhìn được những biến được setting trong environment, chúng ta có thể sử dụng hoặc lệnh Lệnh
Nếu chúng ta muốn in ra một biến cụ thể, chúng ta có thể dùng
Có một loại thành phần của biến môi trường là aliases có thể view được bằng lệnh
Biến môi trường được thiết lập như thế nào?Khi chúng ta đăng
nhập vào hệ thống, Tiếp theo Thứ tự thực thi trên còn phụ thuộc vào loại của phiên session được khởi chạy. Có 2 loại:
Login shell session sẽ đọc các file sau:
Non-login shell sẽ đoc file sau:
Trong file startup, điều chúng ta cần lưu ý nhất là biến
Thường khi chúng ta cài đặt một chương trình chúng ta muốn chương trình đó có thể chạy ở tất cả mọi nơi mà không phải vào trực tiếp vào nơi cài đặt chương trình. Chúng ta có thể thêm fullpath nơi chương trình được cài đặt vào
Tìm hiểu về vim
Để khởi động
để thao tác trong Để thoát Chế độ inserting trong |
Key command | Move the cursor |
---|---|
l
| sang phải một ký tự |
h
| sang trái một ký tự |
j
| xuống một dòng |
k
| lên một dòng |
0
| đến đầu dòng hiện tại |
^
| đến đầu dòng hiện tại nơi chứa ký tự khác space (có thể một số file config yml indent chẳng hạn thì lệnh này sẽ giúp bỏ qua phần indent đó)
|
$
| đến cuối dòng hiện tại |
w
| đến đầu word tiếp theo hoặc đến dấu chấm câu tiếp theo |
W
| đến đầu word tiếp theo, ignore chấm câu |
b
| đến đầu word trước, hoặc chấm câu trước |
B
| đến đầu word trước, ignore chấm câu trước |
Ctrl + f
| trang tiếp theo |
Ctrl + b
| trang trước |
[number] + G
| đến dòng thứ [number] của file
|
G
| đến dòng cuối file |
Edit text cơ bản
Trong chế độ command mode, chúng ta có sử dụng một số lệnh để edit text như sau:
Trước hết hay bật lại file lên
➜ /tmp vim vim_example.txt
Append text
Để thêm mới text vào sau kí tự cuối cùng của file, chúng ta dùng lệnh a
, sau đó chúng ta lại được vào insert mode và có thể thêm text bình thường. Thêm vào nội dung như sau.
The quick brown fox jumped over the lazy dog. It was cool.
Line 2
Line 3
Line 4
Line 5
Line 6
~
~
~
Opening a line
Chúng ta có thể chèn thêm dòng vào file hiện tại bằng cách sử dụng lệnh
o
hoặc O
:
Command | Ý nghĩa |
---|---|
o
| chèn dòng phía dưới dòng hiện tại |
O
| chèn dòng lên trên dòng hiện tại |
Mặc định sau khi dùng 2 lệnh này thì vim sẽ vào inserting mode.
Ta dùng lệnh này để thêm một dòng vào trên và dưới của line 3
The quick brown fox jumped over the lazy dog. It was cool.i
Line 2
Line 3
Line 4
Line 5
Line 6
~
~
~
~
~
Deleting text
Chúng ta có thể xóa text theo rất nhiều cách khác nhau bằng những câu lệnh mà vim
cung cấp.
Command | Ý nghĩa |
---|---|
x
| Delete ký tự hiện tại |
3x
| Delete ký tự hiện tại và 2 ký tự sau đó |
dd
| Delete dòng hiện tại |
5dd
| Delete dòng hiện tại và 4 dòng sau đó |
dW
| Delete từ vị trí con trỏ đến đầu word tiếp theo |
d0
| Delete từ vị trí con trỏ đến đầu dòng hiện tại |
d$
| Delete từ vị trí con trỏ đến hết dòng hiện tại |
d^
| Delete từ vị trí con trỏ đến đầu dòng hiện tại trừ ký tự khoảng trắng |
dG
| Delete từ vị trí con trỏ đến hết file |
d20G
| Delete từ vị trí con trỏ đến dòng thứ 20 |
Chúng ta có thể thử edit lại file ví dụ của chúng ta, sau đó chúng ta có thể sử dụng lệnh u
- undo, để khôi phục nội dung file và đến với ví dụ tiếp theo.
Copy, Paste
Về cơ bản thì cách sử dụng copy không khác với delete text là mấy. Chúng ta có thể sử dụng bảng trên, thay vào bằng lệnh y
thay thế từ Delete trong phần ý nghĩa thành Copy là xong, chúng ta đã có cách sử dụng lệnh copy. Để paste nội dung vừa copy, chúng ta
sử dụng p
paste dưới dòng hiện tại hoặc P
paste trên dòng hiện tại.
Joining Line
Để join hai dòng với nhau, chúng ta có thể dùng J
, khi đó vim
sẽ join dòng hiện tại với dòng ngay dưới nó.
Select text
Để có thể select một đoạn text hay một block of text chúng ta có thể dùng lệnh v
, từ đó ta có thể dùng nó để copy text hoặc delete text, khi đó sử dụng p
sẽ paste text vào sau vị trí con trỏ, và P
sẽ paste text vào trước vị
trí con trỏ.
Mở multiple file
vim
có thể dùng để edit nhiều hơn là một file, chúng ta có thể dùng lệnh sau:
➜ /tmp vim vim_example_1.txt vim_example_2.txt vim_example.txt
Để chuyển giữa các file chúng ta có thể dùng lệnh :n
next file tiếp theo, :N
quay lại file trước. Ngoài ra chúng ta có thể dùng lệnh :buffers
để view danh sách các file đang được mở.
~
:buffers
1 %a "vim_example_1.txt" line 1
2 "vim_example_2.txt" line 0
3 "vim_example.txt" line 0
Chia màn hình trong vim
Mình thường prefer một cách khác hơn để edit multiple file hơn bằng cách mở vim ở một file, sau đó sử dụng lệnh
:split
hoặc :vsplit
để chia đôi màn hình theo chiều ngang hoặc dọc
File 1 |File 1
The quick brown fox jumped over the lazy dog. I|The quick brown fox jumped over the lazy dog.
t was cool |It was cool
Line 2 |Line 2
Line 3 |Line 3
Line 4 |Line 4
Line 5 |Line 5
Line 6 |Line 6
|
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
vim_example_1.txt 1,1 All vim_example_1.txt 1,1 All
sau đó dùng lệnh
:e [another_file_path.txt]
để mở file khác edit tại cửa sổ còn lại, :e
có nghĩa là edit.
Để di chuyển giữa các cửa sổ, chúng ta có thể dùng lệnh Ctrl+w+[arrow key]
để chọn cửa sổ tương ứng. Nếu ai sử dụng tmux
rồi chắc biết kiểu lệnh điều khiển này
File 1 |File 2
The quick brown fox jumped over the lazy dog. I|The quick brown fox jumped over the lazy dog.
t was cool |It was cool
Line 2 |Line 2
Line 3 |Line 3
Line 4 |Line 4
Line 5 |Line 5
Line 6 |Line 6
|
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |vim_example_2.txt 1,1 All
~ |The quick brown fox jumped over the lazy dog.
~ |It was cool
~ |Line 2
~ |Line 3
~ |Line 4
~ |Line 5
~ |Line 6
~ |
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
~ |~
vim_example_1.txt 1,1 All vim_example.txt 1,1 All
"vim_example.txt" 7L, 94C
Trong ví dụ trên là mình mở 3 files để edit.
Như vậy ở phần này chúng ta đã đi tiếp được 2 chủ đề nhỏ nữa, đó là
environment trong Linux và cách sử dụng vim
editor. Ở phần tiếp theo mình sẽ tổng hợp một vài tool hay được sử dụng, và sau đó là đi đến phần cuối cùng, viết một vài shell script đơn giản. Ngoài ra với những bạn muốn tập sử dụng vim
có thể chơi trò chơi sau. Have fun!
Sắp tới những bài viết của mình sắp tới sẽ được cập nhật thường xuyên trên blog cá nhân chiase.tech. Series câu lệnh Linux sẽ được mình update những nội dung mới hơn tại đây. Mong các bạn giành thời gian ủng hộ và góp ý nhé 😁
Tham khảo:
- https://chiase.tech/cac-cau-lenh-linux-co-ban-phan-7-environment/
- https://chiase.tech/cac-cau-lenh-linux-co-ban-phan-8-gioi-thieu-ve-vim-text-editor/