Luyện tập chung bài 170 trang 104 bài 1

b] Hãy kẻ thêm một đoạn thẳng để chia hình chữ nhật nói trên thành một hình vuông và một hình chữ nhật.

4. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m và chiều rộng 70m. Tính chu vi sân vận động đó?

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 104 Luyện tập về tính diện tích hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 104 Luyện tập về tính diện tích - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]

Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 1: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:

Có thể chia hình đã cho thành cách hình chữ nhật nhỏ. Tính diện tích mỗi hình, từ đó tìm được diện tích mảnh đất ban đầu bằng cách tìm tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ.

Lời giải:

Cách 1:

Diện tích hình chữ nhật [2] là :

6,5 x 4,2 = 27,3 [m2]

Chiều dài hình chữ nhật [1] là:

3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 [m]

Diện tích hình chữ nhật [1] là:

11,2 x 3,5 = 39,2 [m2]

Diện tích mảnh đất là:

27,3 + 39,2 = 66,5 [m2]

Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 2: Một khu đất có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích khu đất đó.

Chia hình vẽ ban đầu thành các hình chữ nhật nhỏ, sau đó tính diện tích các hình đó.

Diện tích khu đất bằng tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ.

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật to là:

40,5 + 100,5 = 141 [m]

Chiều rộng hình chữ nhật to là:

50 + 30 = 80 [m]

Diện tích hình chữ nhật to là:

141 x 80 = 11280 [m2].

Diện tích hai hình chữ nhật [1] và [2] là:

[50 x 40,5] x2 = 4050 [m2]

Diện tích khu đất là:

11280 – 4050 = 7230 [m2]

Đáp số: 7230 m2

Bài giảng: Luyện tập về tính diện tích - Cô Phan Giang [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Lớp 4Tài NguyênBài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 4

Bài 1: Tính diện tích mỗi hình bình hành sau.


Related Articles

  • Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

Bài 1

Tính diện tích mỗi hình bình hành sau : 

Bạn đang xem: Bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 4

Phương pháp giải:

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].

                             S = a × h

[S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành].

Lời giải chi tiết:

Hình bình hành bên trái có diện tích là:

             9 × 5 = 45 [cm2]

Hình bình hành ở giữa có diện tích là:

             13 × 4 = 52 [cm2]

Hình bình hành bên phải có diện tích là:

              7 x 9 = 63 [cm2]

Bài 2

Tính diện tích của :

Phương pháp giải:

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].

                             S = a × h

[S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành].

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật là : 

         10 × 5 = 50 [cm2]

Diện tích hình bình hành là :

         10 × 5 = 50 [cm2]

Nhận xét: Hình chữ nhật và hình bình hành đã cho có diện tích bằng nhau.

Bài 3

Tính diện tích hình bình hành, biết :

a] Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm.

b] Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm.

Phương pháp giải:

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].

                             S = a × h

[S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành].

Lời giải chi tiết:

a] Đổi : 4dm = 40cm.

Diện tích của hình bình hành là :

              40 × 34 = 1360 [cm2]

b] Đổi : 4m = 40dm. 

Diện tích của hình bình hành là :

              40 × 13 = 520 [dm2]

Đáp số: a] 1360 cm2

            b] 520 dm2

Lý thuyết

Diện tích hình bình hành

– Cắt phần hình tam giác ADH rồi ghép như hình vẽ để được hình chữ nhật ABIH.

Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABIH.

Diện tích hình chữ nhật ABIH là \[a \times h\].

Vậy diện tích hình bình hành ABCD là \[a \times h\].

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].

                                                \[S\,= \,a \times h\]

[\[S\] là diện tích, \[a\] là độ dài đáy, \[h\] là chiều cao của hình bình hành].

Đăng bởi: Phòng GDDT Thoại Sơn

Chuyên mục: Tài Nguyên Học Tập

Xem thêm Bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 4 - loigiaihay.com

Bài 1: Tính diện tích mỗi hình bình hành sau.


Bài 1

Tính diện tích mỗi hình bình hành sau : 

Phương pháp giải:

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].

                             S = a × h

[S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành].

Lời giải chi tiết:

Hình bình hành bên trái có diện tích là:

             9 × 5 = 45 [cm2]

Hình bình hành ở giữa có diện tích là:

             13 × 4 = 52 [cm2]

Hình bình hành bên phải có diện tích là:

              7 x 9 = 63 [cm2]

Bài 2

Tính diện tích của :

Phương pháp giải:

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].

                             S = a × h

[S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành].

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật là : 

         10 × 5 = 50 [cm2]

Diện tích hình bình hành là :

         10 × 5 = 50 [cm2]

Nhận xét: Hình chữ nhật và hình bình hành đã cho có diện tích bằng nhau.

Bài 3

Tính diện tích hình bình hành, biết :

a] Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm.

b] Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm.

Phương pháp giải:

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].

                             S = a × h

[S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành].

Lời giải chi tiết:

a] Đổi : 4dm = 40cm.

Diện tích của hình bình hành là :

              40 × 34 = 1360 [cm2]

b] Đổi : 4m = 40dm. 

Diện tích của hình bình hành là :

              40 × 13 = 520 [dm2]

Đáp số: a] 1360 cm2

            b] 520 dm2

Lý thuyết

Diện tích hình bình hành

– Cắt phần hình tam giác ADH rồi ghép như hình vẽ để được hình chữ nhật ABIH.

Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABIH.

Diện tích hình chữ nhật ABIH là \[a \times h\].

Vậy diện tích hình bình hành ABCD là \[a \times h\].

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].

                                                \[S\,= \,a \times h\]

[\[S\] là diện tích, \[a\] là độ dài đáy, \[h\] là chiều cao của hình bình hành].

Tags

Giải SGK Toán lớp 4

Chủ Đề