Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 11 Tiết 3

2k vlog2kblogdạy trực tuyến lớp 5dạy trực tuyến lớp 5 tuan 32 trang 74dạy trực tuyến toán 5 trang 74dạy trực tuyến toán lớp 5 trang 73học ở nhàhọc trực tuyến toán 5học trực tuyến toán 5 trang 73học trực tuyến toán lớp 5học trực tuyến toán lớp 5 trang 73luyen toán 5 tuan 32 trang 73Luyện toán lớp 5 trang 73Luyện toán lớp 5 trang 74Luyện toán lớp trang 74ở nhà toán 5toán 5 trang 73-74toán lớp 5toán lớp trang 73 -74Toan5

    DANH MỤC

    • Tin tức

      • Tài nguyên

    • Video hoạt động
    • Thông tin ba công khai
    • Lịch công tác
    • Bài giảng điện tử
    • Bài giảng Elearning
    • Giới thiệu

      • Giới thiệu chung

        • Giới thiệu chung về nhà trường

      • Cơ cấu tổ chức

        • Ban giám hiệu
        • Tổ 1
        • Tổ 2
        • Tổ 3
        • Tổ 4
        • Tổ 5
        • Tổ văn phòng
        • Tổ chuyên biệt

    • Chuyên môn

      • Thời khóa biểu
      • Lịch công tác
      • Hội giảng

    • Công Đoàn
    • Đoàn Đội
    • Thư viện - Đồ dùng
    • Văn bản

      • Thông tin ba công khai

    • Tuyển sinh

  • 0000508606Đang online:1Hôm nay :597Hôm qua :1,201Tuần này :1,798Tuần trước :6,096Tháng này :6,852Tháng trước:36,215

  • Trang chủ
  • Bài giảng điện tử

Toán lớp 5 tuần 29

Thứ ba, 12/4/2022, 16:28 , Lượt đọc : 121

Tải file thứ 1/3: 71_on_tap_ve_phan_sotiep_.ppt
Tải file thứ 2/3: 72_on_tap_so_thap_phan_12.pptx
Tải file thứ 3/3: 73_on_tap_ve_so_thap_phan.ppt

Người đăng tin: admin

Tin cùng chuyên mục

  • Công nghệ lớp 3 tuần 203/2/2023Bài giảng điện tử

  • Luyện viết đoạn lớp 3 tuần 203/2/2023Bài giảng điện tử

  • Luyện từ và câu lớp 3 tuần 203/2/2023Bài giảng điện tử

  • Tiếng việt lớp 3 tuần 20 bài đọc Những cái tên đáng yêu3/2/2023Bài giảng điện tử

  • Tiếng việt lớp 3 tuần 20 bài đọc mở rộng3/2/2023Bài giảng điện tử

Muốn so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.

Lời giải chi tiết:

a] Hỗn số \[9\dfrac{5}{7}\] có phần nguyên là 9 và hỗn số \[7\dfrac{5}{7}\]có phần nguyên là 7.

Vì  9 > 7 nên \[9\dfrac{5}{7} > 7\dfrac{5}{7}\].

b] Ta có:  \[4\dfrac{3}{4} = \dfrac{{4 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{19}}{4};\]              \[ 4\dfrac{7}{8} = \dfrac{{4 \times 8 + 7}}{8} = \dfrac{{39}}{8}\]

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

\[\dfrac{{19}}{4} = \dfrac{{19 \times 2}}{{4 \times 2}} = \dfrac{{38}}{8}\]               

Vậy \[4\dfrac{3}{4} < \,\,4\dfrac{7}{8}\]

c] Hỗn số \[6\dfrac{4}{5}\] có phần nguyên là 6 và hỗn số \[7\dfrac{4}{5}\]có phần nguyên là 7.

Vì  6 < 7 nên \[6\dfrac{4}{5} < 7\dfrac{4}{5}\].

d] Ta có:  \[\dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{3:3}}{{15:3}} = \dfrac{1}{5}\] 

Do đó:\[9\dfrac{3}{{15}} < 9\dfrac{1}{3}\].

Bài 2

Chuyển phân số thành số phân số thập phân.

Phương pháp giải:

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số để được phân số mới có mẫu là \[10;\,100;\,1000;\,...\]

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.

a] \[2\dfrac{1}{3} + 3\dfrac{3}{5} =  \ldots \]

b] \[4\dfrac{5}{7} - 2\dfrac{4}{5} =  \ldots \]

c] \[1\dfrac{1}{4} \times 2\dfrac{4}{{11}} =  \ldots \]

d] \[7\dfrac{3}{5}:3\dfrac{4}{7} =  \ldots \]

Phương pháp giải:

- Muốn cộng [hoặc trừ] hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng [hoặc] trừ hai phân số vừa chuyển đổi.

- Muốn nhân [hoặc chia] hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân [hoặc chia] hai phân số vừa chuyển đổi.

Lời giải chi tiết:

a] \[2\dfrac{1}{3} + 3\dfrac{3}{5} = \dfrac{7}{3} + \dfrac{{18}}{5} = \dfrac{{35}}{{15}} + \dfrac{{54}}{{15}} \]\[= \dfrac{{89}}{{15}}\]

b] \[4\dfrac{5}{7} - 2\dfrac{4}{5} = \dfrac{{33}}{7} - \dfrac{{14}}{5} = \dfrac{{165}}{{35}} - \dfrac{{98}}{{35}} \]\[= \dfrac{{67}}{{35}}\]

c] \[1\dfrac{1}{4} \times 2\dfrac{4}{{11}} =\dfrac{5}{4}  \times \dfrac{{26}}{{11}} = \dfrac{{5 \times 26}}{{4 \times 11}} \]\[= \dfrac{{5 \times 2 \times 13}}{{2 \times 2 \times 11}} = \dfrac{{65}}{{22}}\]

d] \[7\dfrac{3}{5}:3\dfrac{4}{7} = \dfrac{{38}}{5}:\dfrac{{25}}{7} = \dfrac{{38}}{5} \times \dfrac{7}{{25}} \]\[= \dfrac{{266}}{{125}}\]

Bài 4

Viết các số đo [theo mẫu].

a] 3m4dm = ………………………………………………………………..

b] 8m63cm = ………………………………………………………………

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu, em viết các số đo dưới dạng hỗn số cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Viết các số đo [theo mẫu]:

Mẫu: \[3m \;17cm = 3m + \dfrac{{17}}{{100}}m\]\[= 3\dfrac{{17}}{{100}}m\].

a] \[7m\; 51cm = …….\]

b] \[11m 9cm = …….\]

c] \[20dm 5cm = …….\]

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu, em viết các số đo dưới dạng hỗn số cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a] \[7m\,\,51cm = 7m + \dfrac{{51}}{{100}}m \] \[= 7\dfrac{{51}}{{100}}m\]

b] \[11m\,\,9cm = 11m + \dfrac{9}{{100}}m = 11\dfrac{9}{{100}}m\]

c] \[20dm\,\,5cm = 20dm + \dfrac{5}{{10}}dm = 20\dfrac{5}{{10}}dm\]

Bài 6

Tính.

Phương pháp giải:

- Muốn cộng [hoặc trừ] hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng [hoặc] trừ hai phân số vừa chuyển đổi.

- Muốn nhân [hoặc chia] hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân [hoặc chia] hai phân số vừa chuyển đổi.

Lời giải chi tiết:

Bài 7

Tìm x:

Phương pháp giải:

Để tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

Bài 8

Lớp 3A có 35 bạn, trong đó số bạn chưa biết bơi bằng \[\dfrac{3}{4}\] số bạn biết bơi. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn chưa biết bơi?

Phương pháp giải:

Theo bài ra số học sinh chưa biết bơi bằng \[\dfrac{3}{4}\] số học sinh biết bơi nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số học sinh chưa biết bơi gồm 3 phần, số học sinh biết bơi gồm 4 phần như thế. Ta tìm số học sinh từng loại theo công thức:

Số bé = [Tổng : tổng số phần bằng nhau] × số phần của số bé

Lời giải chi tiết:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 3 = 7 [phần]

Trường tiểu học đó có số học sinh chưa biết bơi là:

35 : 7 × 3 = 15 [học sinh]

Đáp số: 15 học sinh.

Vui học

Quan sát hình vẽ rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

a] Biết mỗi hộp bút chì màu có 12 chiếc, nếu mỗi bạn lấy 2 chiếc bút chì màu thì số bút chì màu đã lấy chiếm \[\dfrac{1}{{12}}\]  tổng số bút chì màu.

Chủ Đề