Lý thuyết phương trình vô tỉ lớp 9

A/. Lý thuyết cơ bản

B/. Các dạng phương trình vô tỷ cơ bản

Dạng 1: [Cơ bản]

@ Lý thuyết:        +]

                             +] .

                             +] 

                             +] .

C/. Phân loại và phương pháp giải phương trình vô tỷ

1]Phương pháp biến đổi tương đương:[sử dụng biến đổi cơ bản].

Ví dụ: Giải pt sau:

                   a. 

Giải: Phương trình     .

                    b. 

Giải: pt

Bài tập: Giải pt sau bằng các phép biến đổi tương đương.

a]

đs:x=0

b]

đs:x=0

c]

đs:

d]

đs:

e]

đs:x=

f]

đs:x=1.

g]

đs:x=13;x=-15.

h]

đs:x=9.

i]

đs:x=2

2]Phương pháp nhóm nhân tử chung

Chú ý:   +]

+]

+]

Ví dụ: gpt     

Giải: đk:

        * Với x=1 thỏa mãn.

        * Với . Pt   

                                         [do ]

                                      

                                Giải tiếp pt bằng biến đổi tương đương ta được nghiệm x=4.

        * Với xđs:

5].

 đặt t=
=>pt bậc 4, nhẩm nghiệm hạ bậc =>đs:x=3

6].

đặt t=
đs:x=4/3.


7].

     

      Hd: Do

=1=>Đặt t=
  

                                                                                                đs: x=1;x=

8].

        HD: C1] Pt:

=>

=> giải tiếp có kq đs:

    C2] đặt căn=t=>

=> giải tiếp suy ra kq.

b] Đặt ẩn phụ đưa về hệ pt

Dạng 1:Đưa về hệ đối xứng loại I

                    

=>đặt:

Ví dụ: Gpt    

 

Giải: Đặt  => . Đây là hệ phương trình đối xứng loại I. Giải hệ ta được x=1;x=3.

Đáp số:x=1;x=3.

Bài tập luyện tập

1]

đs:

2]

  đs:x=5;x=2/7

3]

đs:x=5

Dạng 2: Đưa về hệ đối xứng loại II

Ví dụ:Ví dụ:

Giải: đặt

Pt  .      Đây là hệ đối xứng dạng II. [Tham khảo Hệ đối xứng loại II]

Giải hệ ta được: 

Bài tập luyện tập

Giải các phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ đưa về hệ đốí xứng I, II.

1]

đặt
đs:

2][8x3+1]3=32x- 8. đặt

đs:x={
}

3]

đặt
đs:x={
}

4]

đs:x={1;2;10}

5]

đs:x=0

6]

đs:x=-3;x=4

7]
đs:x=0
8]

9]

10]
đs:x=2;x=1+

11]
đs:x=-17;x=23
12]
    [hvktqs 01]            Hd: đặt
.

c] Đặt một phần biến cũ bằng biến mới

Ví dụ: Gpt

HD: Lưu ý: pt

theo a có

pt:

theo a có

Giải:

         a] đặt

=>

        b] đặt

[Phần còn lại dành cho các bạn!!!]

4. Phương pháp hằng số biến thiên

Ví dụ: Giải pt

Giải: a] đặt t=4, pt t2-2tx-x4-2x3=0 => ∆t=[x[x+1]]2=>t=4=x2+2x => 

         b] * Cách 1: đặt u=

pt

                 * Cách 2: bình phương 2 vế, pt

                    Đặt u=5, pt 

                                        

Bài tập luyện tập 

1. Gpt:

2. GPT:

5] Phương pháp khử căn bằng trị tuyệt đối

Lưu ý.  Đưa các biểu thức sau về hằng đẳng thức.

a] A=

b] B=
 c] C=

Ví dụ: Gpt

Giải: pt

                 

            * Với  

                    Pt   Giải phương trình này được: 

            * Với   

                     Pt x=5

Vậy phương trình có nghiệm: x=5 ; 

Bài tập luyện tập

1]

2]

3]
đs:x=15
4]
  đs:x=19
5]
 đs:

6]Phương pháp đánh giá hai vế

Chú ý:  

1].     A2+α ≥ α; với mọi α

2]    α - A2 ≤ α; với mọi α
3]    A2≥0; với mọi A.
4]    

5]    

6]    

Ví dụ: Gpt:

Giải: ta có

ĐS:x=1.

                Cách 2: đặt t=

giải tiếp ra kết quả x=1.

Bài tập luyện tập

1.
hd:vp>=0;vp1 suy ra f[x]>f[1] nên pt vô nghiệm.

*Nếu x

, khi đó phương trình trở thành:

, trong đó

với t>0 . Ta thấy f[t] là hàm liên tục và đồng biến, do vậy
.


Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:

1].

2].

Giải:

1] Ta thấy pt có hai nghiệm x=0;x=1. Ta chứng minh phương trình đã cho có không quá hai nghiệm. Để có điều này ta cần chứng minh hàm số g[x]=2003x+2005x-4006x-2 có g''[x]>0 [và khi đó theo đ/l 3 suy ra g'[x]=0 có nhiều nhất một nghiệm dẫn đến g[x] có nhiều nhất hai nghiệm], điều này luôn đúng với g''[x]=2003xln22003+2005xln2005>0

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=0;x=1.

2] Đk: x>-1/2.

pt 3x+x=[1+2x]+log3[1+2x]

, trong đó f[t]=t+log3t   là hàm liên tục và đồng biến.

Do đó: 3x=2x+1

Xét hàm số:

, ta có:g'[x]=3xln3 =>g''[x]=3x.ln23>0, suy ra pt g'[x]=0 có nhiều nhất 1 nghiệm dẫn đến pt g[x]=0 có nhiều nhất hai nghiệm, mà ta thấy x=0 v x=1 là hai nghiệm của pt: g[x]=0

nên phương trình đã cho có hai nghiệm x=0;x=1.

Ví dụ 3: Chứng minh rằng phương trình sau luôn có nghiệm duy nhất:  x5-x2-2x-1=0

Giải:

Để chứng minh phương trình f[x]=0 có nghiệm duy nhất trên D ta có thể tiến hành theo cách sau

 * Chứng minh phương trình f[x]=0 luôn có nghiệm:

+  f[x] liên tục trên D.

+ Tồn tại hai số a,b sao cho [f[a].f[b]

Chủ Đề