Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0 02 mol Al2(SO4)3

Phương pháp giải:

Trong mỗi phần, đặt số mol của Al2[SO4]3 và Fe2[SO4]3 lần lượt là x và y mol

Phần 1: Fe2[SO4]3 + Cu → CuSO4 + 2FeSO4 => y

Phần 2: 3Ba[OH]2 + Fe2[SO4]3 → 3BaSO4 + 2Fe[OH]3        [1]

            3Ba[OH]2 + Al2[SO4]3 → 3BaSO4 + 2Al[OH]3         [2]

            Ba[OH]2 + 2Al[OH]3 → Ba[AlO2]2 + 4H2O              [3]

Trường hợp 1: chỉ xảy ra phản ứng [1] và [2]

Trường hợp 2: xảy ra cả 3 phản ứng

Lời giải chi tiết:

Trong mỗi phần, đặt số mol của Al2[SO4]3 và Fe2[SO4]3 lần lượt là x và y mol

Phần 1:  Fe2[SO4]3 + Cu → CuSO4 + 2FeSO4

=> nCu = 0,04 = y mol

Phần 2:           3Ba[OH]2 + Fe2[SO4]3 → 3BaSO4 + 2Fe[OH]3         [1]

                         0,12                0,04                 0,12     0,08                mol

                        3Ba[OH]2 + Al2[SO4]3 → 3BaSO4 + 2Al[OH]3         [2]

                        Ba[OH]2 + 2Al[OH]3 → Ba[AlO2]2 + 4H2O              [3]

Trường hợp 1: chỉ xảy ra phản ứng [1] và [2]

Theo [1] có nBaSO4[1] = 0,12 mol; nFe[OH]3 = 0,08 mol => mkết tủa [1] = 0,12.233 + 0,08.107 = 36,52 gam

=> mkết tủa [2] = 50,5 – 36,52 = 13,98 [g]

                   = mBaSO4[2] + mAl[OH]3

                   = 233nBaSO4[2] + 78nAl[OH]3

                   = 233.\[\frac{3}{2}\]nAl[OH]3 + 78nAl[OH]3

                   = 427,5nAl[OH]3

=> nAl[OH]3 = 0,0327 mol => nBa[OH]2[2] = 0,049 mol

Ta có nBa[OH]2 = 0,2 mol > nBa[OH]2[1] + nBa[OH]2[2] = 0,12 + 0,049 = 0,169 mol => loại vì Ba[OH]2 dư thì xảy ra phản ứng thứ 3

Trường hợp 2: xảy ra cả 3 phản ứng

Thì nBa[OH]2[2] = 3x mol => nBaSO4 = 3x mol và nAl[OH]3 = 2x mol

nBa[OH]2[3] = 0,2 – 0,12 – 3x = 0,08 – 3x [mol] => nAl[OH]3[3] = 0,16 – 6x [mol]

=> sau phản ứng kết tủa có 0,08 mol Fe[OH]3; [0,12 + 3x] mol BaSO4; Al[OH]3 : 8x – 0,16 mol

=> mkét tủa = 0,08.107 + 233.[0,12 + 3x] + 78.[8x – 0,16] = 50,5 => x = 0,02 mol [ thỏa mãn]

=> X có 2x = 0,04 mol Al2[SO4]3 và 2y = 0,08 mol Fe2[SO4]3

//

Câu 16: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42-. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05.

Câu 17: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2[SO4]3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.

Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH [dư], thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 [dư] vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là

A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.

Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 [ở đktc] vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.

Câu 20: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Hòa tan m1 gam hỗn hợp X gồm Al2[SO4]3 và K2SO4.Al2[SO4]3.24H2O vào nước thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có tỉ lệ về số mol là 1:2. Cho từ từ V ml dung dịch Ba[OH]2 2M vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m2 gam kết tủa  và dung dịch Z chứa 0,02 mol một chẩt tan duy nhất. Tính m1, m2, V.

Sao làm ra lại là:17,87g nBaSO4=0,07mol nAl[OH] ban đầu=0,4mol nAl[OH]2 bị hòa tan=0,2mol

nAl[OH]3 ko bị tan=0,02mol

$Al^{3+}+3OH^- \rightarrow Al[OH]_3 \\ 0,04 \ \ \ \ \ \ \ 0,12 \ \ \ \ \ 0,04$ $Al[OH]_3+OH^- \rightarrow AlO_2^- + 2H_2O \\ 0,02 \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,02 \ \ $

$\rightarrow m_{\text{kết tủa}}=m_{BaSO_4}+m_{Al[OH]_3}=0,07.[137+96]+0,02.927+51]=17,87 [g]$

$Al^{3+}+3OH^- \rightarrow Al[OH]_3 \\ 0,04 \ \ \ \ \ \ \ 0,12 \ \ \ \ \ 0,04$ $Al[OH]_3+OH^- \rightarrow AlO_2^- + 2H_2O \\ 0,02 \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,02 \ \ $

$\rightarrow m_{\text{kết tủa}}=m_{BaSO_4}+m_{Al[OH]_3}=0,07.[137+96]+0,02.927+51]=17,87 [g]$


mình củng làm ra đáp án như bạn nhưng, nhưng trong 4 đáp án ko có đáp án nào vậy cả bạn ạ

Umbala

$$ số mol Al+3=0,04 mol, n Ba+2=0,07 mol, n OH-=0,14 mol, n SO4[-2]=0,08 mol. Số mol BaSO4=0,07 mol. Số mol Al[OH]3 tạo thành là 0,04 mol, bị hoà tan 0,02 mol nên còn 0,02 mol. Suy ra m kết tủa là 17,87g. Gần giống đáp án C, chẳng pít nhầm ở đâu.

Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2[SO4]3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba[OH]2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là 

Các câu hỏi tương tự

Hòa tan m1 gam hỗn hợp X gồm Al2[SO4]3 và K2SO4.Al2[SO4]3.24H2O vào nước thu được dung dịch Y chứa hai chất tan có tỉ lệ về số mol là 1 : 2. Cho từ từ     V ml dung dịch Ba[OH]2 2M vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m2 gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 0,02 mol một chất tan duy nhất. Tính m1, m2 và V.

A là hiđrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca[OH]2 thu được kết tủa và khối lượng bình tăng lên 11,32 gam. Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 24,85 gam.

a] Xác định công thức phân tử của A.

b] A không tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 nóng, còn khi monoclo hòa trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của A.

Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam hỗn hợp X gồm C2H4, H2, C3H6, CO, C4H8  bằng O2 vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca[OH]2 0,02 M thấy xuất hiện m1gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 0,82 gam so với dung dịch Ca[OH]2 ban đầu. Thêm từ từ dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa hết các ion kim loại, thấy có m2 gam kết tủa. Biết m1 + m2 = 6,955, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của CO và H2 có trong hỗn hợp X.

Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe[NO3]2 và Mg vào dung dịch chứa 0,39 mol H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu dược dung dịch Y chỉ chứa 50,24 gam muối sunfat và 0,07 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí màu nâu ngoài không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5. Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X.

Cho 2,34 gam Mg vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp Fe[NO3]3 0,12M và Cu[NO3]2, sau một thời gian thu được 3,78 gam kết tủa và dung dịch Y chứa 3 muối. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y [trong điều kiện không có không khí] thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là 8,63 gam. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol của Cu[NO3]2 trong dung dịch X.

Video liên quan

Chủ Đề