Much và more trong câu so sánh năm 2024
Much ( trước danh từ kho đếm được số nhiều ) và Many ( trước danh từ đếm được số nhiều ) có chung dạng so sánh bậc hơn là more và so sánh bậc nhất là the most Show
Vd: Famer don’thave much work to do in the winter. Famer have more work to do at other times. Famer have the most work to do at harvest. Vd: I don’t have many stamps. Lan has more stamps than I do. Hoa has the most stamps in the collector’s club 2. Phân biệt little và a little ; few và a few
• little có nghĩa là ít đến mức không đáng kể , hầu như chẳng có mấy . Trong khi đó , a little có nghĩa là ít , không nhiều , đối lập với nhiều ( much ) Lưu ý: A little có dạng so sánh bậc hơn bất quy tắc là less Vd: There is less water in my glass than in your
Tương tự như trên, few có nghĩa là ít đến mức không đáng kể , hầu như chẳng có mấy . Trong khi đó , a few có nghĩa là ít , không nhiều , đối lập với nhiều ( many ) So sánh hơn là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp. Chính vì vậy thành thạo cấu trúc này giúp bạn có lợi thế lớn khi sử dụng ngôn ngữ với người đối diện. Chi tiết cấu trúc, cách dùng, bài tập thực hành và các câu hỏi liên quan đến so sánh hơn sẽ được Sakura Montessori cập nhật ngay sau đây. So sánh hơn là chủ điểm ngữ pháp quan trọng với người học tiếng AnhCâu so sánh hơn là gì?So sánh hơn (Comparative Sentences) là cấu trúc so sánh dựa trên 1 hoặc nhiều tiêu chí xác định giữa 2 hay nhiều người, hiện tượng hay sự vật. Trong cấu trúc này, 1 người, 1 vật hoặc 1 hiện tượng bất kỳ trong tất cả người, vật, hiện tượng so sánh đạt tiêu chí cao hơn số còn lại. Cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh Cấu trúc của câu so sánh hơnSo sánh hơn trong tiếng Anh được sử dụng để so sánh tính chất, đặc điểm của 2 chủ thể hay sự vật. Cấu trúc so sánh hơn bao gồm cấu trúc cơ bản và cấu trúc nâng cao. Cấu trúc của câu so sánh hơnCấu trúc cơ bản cho câu so sánh hơn1. Câu so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắnCông thức với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + Adj/Adv + -er + than Trong đó:
Ví dụ:
Cách thêm đuôi “er” với tính từ và trạng từ ngắn trong cấu trúc so sánh hơn
Ví du: tall => taller, hard => harder
Ví du: easy => easier, sexy => sexier, tiny => tinier, lucky => luckier, crazy => crazier
Ví dụ: fat => fatter, sad => sadder, big => bigger \>>Xem thêm: Tất tần tật về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 2. Câu so sánh hơn với tính từ và trạng từ dàiCông thức với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + more + Adj/Adv + than Trong đó:
Ví dụ:
Dạng của tính từ dài / trạng từ dài trong câu so sánh hơn
Ví dụ: likely → more likely, boldly → more boldly, coldly → more coldly, sadly → more sadly.
Ví dụ: Roses are much more expensive than chrysanthemum. (Có nghĩa là: Hoa hồng đắt hơn hoa cúc rất nhiều.) \>> Xem thêm: cấu trúc would rather trong tiếng Anh 3. Comparative Sentences với 1 số trường hợp đặc biệtTrong so sánh hơn có một số trường hợp đặc biệt bất quy tắc chúng ta cần nhớ:
Ví dụ:
Cập nhật mới nhất các thì trong tiếng Anh Cấu trúc nâng cao của câu so sánh hơnCấu trúc nâng cao của câu so sánh hơn1. Câu so sánh hơn kiểu bội sốSo sánh gấp theo bội số là sử dụng câu so sánh để so sánh giữa vật này với vật khác gấp theo bội số 2 lần, 3 lần, 4 lần… Công thức: S + V + số lần + as + Adj/adv + as + N Trong đó:
Ví dụ:
2. Câu so sánh hơn kiểu “càng – càng”So sánh hơn kiểu “càng – càng” hay so sánh cấp tiếp là cấu trúc nhấn mạnh trạng thái đang muốn nhắc đến, tức là càng A thì càng B. Công thức: The + so sánh hơn + S + V + the + so sánh hơn Ví dụ:
Phân biệt câu so sánh hơn và câu so sánh nhất trong tiếng AnhPhân biệt câu so sánh hơn và so sánh nhất về khái niệm, cấu trúcNội dung So sánh hơn So sánh nhất Khái niệm Cấu trúc được sử dụng khi so sánh giữa 2 hay nhiều hiện tượng, sự vật trong đó có 1 hiện tượng, sự vật hơn số còn lại dựa trên tiêu chí nhất định Ví dụ: My house is bigger than his house. (Có nghĩa là: Nhà của tôi rộng hơn nhà của anh ấy) Cấu trúc được sử dụng khi cần so sánh một sự vật, hiện tượng đó vượt trội tất cả những sự vật, hiện tượng còn lại. Ví dụ: Mary is the tallest girl in the team. (Có nghĩa là: Mary là cô gái cao nhất trong đội) Cấu trúc
Về một số trường hợp bất quy tắcTrong công thức so sánh hơn và so sánh nhất có một số trường hợp trạng từ và tính từ bất quy tắc đặc biệt. Cụ thể: Tính từ / trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất far (xa) farther the farthest/ the furthest good/ well (tốt better best bad (tệ, xấu) worse worst old (già) older/ elder oldest/ eldest little (ít) less least much/many (nhiều) more most Lưu ý những lỗi sai thường gặp trong ngữ pháp câu so sánhTrong quá trình sử dụng câu so sánh cả trong giao tiếp và văn viết, chúng ta nên chú ý một số lỗi sau:
Ví dụ: Tom is wiser than his sister. (Có nghĩa là: Tom khôn ngoan hơn chị gái anh ấy) Tom was the wisest man of his class. (Có nghĩa là: Tom là người khôn ngoan nhất trong lớp của anh ấy)
Ví dụ: This coffee is better than the shop on Quang trung Street. => Sai: coffee khác chủ thể với Main Street \=> This coffee is better than the coffee in the shop on Quang trung Street. (Có nghĩa là: Cà phê này ngon hơn cà phê của quán trên đường Quang Trung)
Ví dụ: Maily was more trustworthy than any student in class. => Sai \=> Maily was more trustworthy than any other student in class. (Có nghĩa là: Maily đáng tin cậy hơn bất kỳ sinh viên nào trong lớp.)
Ví dụ: Aunt Hoa has less patience than uncle Hoang => Sai. \=> Aunt Hoa has fewer jokes than uncle Hoang. (Có nghĩa là: Dì Hoa có ít trò đùa hơn chú Hoang) Bài tập thực hành so sánh hơnLuyện tập bài thực hành so sánh hơn trong tiếng AnhBài tập số 1: Viết lại câu theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất theo từ gợi ý
\=> This building is …
\=> No one in her class…
\=> Yesterday was …
\=> Peter is …
\=> The more …
\=> Volkswagen is …
\=> ABS is …
\=> The more …
\=> The more easily …
\=> Long’s brother is … Đáp án bài tập số 1
Bài tập số 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc
Đáp án bài tập số 2
Bài tập số 3: Chọn đáp án đúng cho những câu sau
Đáp án bài tập số 3
Câu hỏi thường gặpGiờ học tiếng Anh của các bạn nhỏ tại Sakura Montessori 1. Một số ví dụ về câu so sánh hơn?Thêm một số ví dụ về câu so sánh hơn:
2. Hãy so sánh dạng từ của so sánh nhất và so sánh hơn?Dạng từ So sánh hơn So sánh nhất sad (buồn) sadder The saddest small (nhỏ) smaller The smallest large (lớn) larger The largest calm (điềm tĩnh) calmer The calmest brave (can đảm) braver The bravest intelligent (thông minh) More intelligent The most intelligent handsome (đẹp trai) More handsome The most handsome beautiful (xinh đẹp) More beautiful The most beautiful tangled (rối rắm) More tangled The most tangled useful (hữu ích) More useful The most useful Cấu trúc so sánh hơn không chỉ sử dụng nhiều trong giao tiếp mà thường xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Vì vậy chúng ta cần nắm vững chủ điểm ngữ pháp này để giao tiếp thành thục và làm tốt bài thi của mình. Hãy cùng Sakura Montessori ôn luyện các chủ điểm ngữ pháp khác trong nội dung các bài tiếp theo nhé. |