Bài 9 trang 81 SGK Hoá học 9
Đề bài
Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không ? Hãy giải thích.
Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí được không ? Hãy giải thích và mô tả bằng hình vẽ. Cho biết vai trò của H2SO4đặc.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương pháp đẩy nước dùng để thu những khí không tan, không phản ứng với nước.
Phương pháp đẩy không khí dùng để thu những khí không phản ứng với không khí
Lời giải chi tiết
+ Không thể thu khí bằng cáchđẩy nước
Vìclo tan trong nước và phản ứng 1 phần với nước.
Cl2 + H2O \[ \to\] HCl + HClO
+ Có thể thu khí clo bằng cáchđẩy không khí
Vìclo không tác dụng với oxi và nặng hơn oxi.Dẫn khí clo vào đáy bình thu đặt đứng, clo nặng hơn không khí sẽ chiếm dần từ phía dưới và đẩy không khí ra ngoài.
+ Vai trò của H2S04đặclà hút nước có lẫn trong khí clo, làm khô khí clo.
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Bài 10 trang 81 SGK Hoá học 9
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn
-
Bài 11 trang 81 SGK Hoá học 9
Cho 10,8 gam kim loại M hoá tri III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
-
Bài 8 trang 81 SGK Hoá học 9
Giải bài 8 trang 81 SGK Hoá học 9. Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào ? Viết phương trình hoá học.
-
Bài 7 trang 81 SGK Hoá học 9
Giải bài 7 trang 81 SGK Hoá học 9. Nêu phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hoá học minh hoạ.
-
Bài 6 trang 81 SGK Hoá học 9
Giải bài 6 trang 81 SGK Hoá học 9. Có 3 khí được đựng riêng biệt từng 3 lọ là : clo, hiđro clorua, oxi. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ.
- Báo cáo thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Lý thuyết Tính chất hóa học của muối
- Lý thuyết Tính chất hóa học của axit.
- Lý thuyết sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Cl là gì?
Clo hay Chlorine là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn nguyên tố. có ký hiệu Cl. Thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
- Clo có ái lực điện tử cao nhất và có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố.
- Clo trong thực tế tồn tại ở 2 dạng đó là dạng lỏng và dạng khí.
- Nhóm, phân lớp17, p
- Số nguyên tửbằng 17.
- Phân loạilà Halogen.
- Cấu hình electron[Ne] 3s2 3p5.
- Mỗi lớp chứa2 7 8 e
- Khối lượng nguyên tử chuẩn453[2] g
- Cấu trúc tinh thể :
Tính chất vật lý của Clo
Clo là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm halogen, tồn tại ở trạng thái khí trong điều kiện môi trường bình thường.
Khí Clo có màu vàng lục, mùi hắc và độc hại.
Khí Clo có thể tan trong nước và đặc biệt tan mạnh trong các dung môi hữu cơ.
Nặng hơn không khí khoảng 2.5 lần.
Trong môi trường tự nhiên, đa phần Clo được tìm thấy ở dạng muối clorua, phần lớn là muối ăn natri clorua, ngoài ra còn có kali clorua và một số khoáng vật như cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.
1.Clo là gì?
-Clo hay Chlorine là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl.Thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
-Clo có ái lực điện tử cao nhất và có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố.
-Clo trong thực tế tồn tại ở 2 dạng đó là dạng lỏng và dạng khí.
-Nhóm, phân lớp17, p
-Số nguyên tửbằng 17.
-Phân loạilà Halogen.
-Cấu hình electron[Ne] 3s2 3p5.
-Mỗi lớp chứa2 7 8 e
-Khối lượng nguyên tử chuẩn453[2] g
-Cấu trúc tinh thể :
2.Tính chất vật lý của Clo
-Clo là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm halogen, tồn tại ở trạng thái khí trong điều kiện môi trường bình thường.
-Khí Clo có màu vàng lục, mùi hắc và độc hại.
-Khí Clo có thể tan trong nước và đặc biệt tan mạnh trong các dung môi hữu cơ.
-Nặng hơn không khí khoảng 2.5 lần.
-Trong môi trường tự nhiên, đa phần Clo được tìm thấy ở dạng muối clorua, phần lớn là muối ăn natri clorua, ngoài ra còn có kali clorua và một số khoáng vật như cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.
I. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
1. Trạng thái tự nhiên
- Clo tồn tại ở dạng hợp chất: Chủ yếu ở dạng muối clorua, quan trọng nhất là NaCl. NaCl có trong nước biển và đại dương. NaCl được tìm thấy ởtrạng thái rắn gọi là muoosimor. KCl cũng khá phổ biến, nó có trong khoáng vật cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.
1. Tính chất vật lí
- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí.
- Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
* Lưu ý:Khí clo độc.
Clo rất có hại cho sức khỏe con người. Clo bất luận ở dạng khí hay lỏng cũng có thể là nguyên nhân gây tổn thương vĩnh viễn, đặc biệt hơn là có thể gây tử vong. Nhìn chung sự tổn thương vĩnh viễn xảy ra là do hơi của khí Clo. Clo tiềm ẩn của sự xuất hiện bệnh về cổ họng, mũi và đường hô hấp [đường thực quản gần phổi]. Hậu quả nghiêm trọng trong giai đoạn ngắn:
- Ảnh hưởng của mật độ 250ppm cho 30 phút có thể gây tử vong cho người lớn
- Sự kích thích cao xuất hiện khí, khi hít vào có thể làm bỏng da và mắt.
Hậu quả của bệnh mãn tính sẽ phần nào gây chết người trong thời gian dài: Đối với tác động lâu dài của khí Clo, sẽ làm cho người ta trở nên già trước tuổi, gây ra những vấn đề về phế quản, sự ăn mòn của răng, các bệnh lien quan đến phổi như lao và khí thũng.
II. Tính chất hóa học
* Nhận xét:
- Do lớp e ngoài cùng đã có 7e nên clo là phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1e→tính oxi hóa mạnh.
Cl2+ 2e→ 2Cl- [ion clorua]
- Trong các hợp chất, clo thường có mức oxi hóa -1.
- Trong hợp chất với F hoặc O, clo còn có mức oxi hóa +1; +3; +5; +7.
→ Clo có tính oxi hóa mạnh. Ngoài ra, trong một số trường hợp clo có tính khử.
1. Tác dụng với kim loại
- Clo tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt→muối halogenua.
- Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ đun nóng.
- Muối thu được thường ứng với mức hóa trị cao của kim loại.
Ví dụ: 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3
2. Tác dụng với hidro
H2+ Cl2→2HCl [ánh sáng]
* Lưu ý:Nếu tỉ lệ số mol H2và Cl2là 1:1→ hỗn hợp nổ.
3. Tác dụng với nước
-Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H2O + Cl2↔HCl + HClO[axit clohiđric và axit hipoclorơ]
Vì HClO có oxi hóa rất mạnh và có tính tẩy màu. Nên có thể dùng nước Clo để tẩy màu hoặc sát trùng.
4. Tác dụng với dung dịch muối của các halogen yếu hơn
Cl2+ 2NaBr →2NaCl + Br2
Cl2+ 2KI →2KCl + I2
5. Tác dụng với các hợp chất có tính khử
2FeCl2+ Cl2→2FeCl3
3Cl2+ 2NH3→N2+ 6HCl
* Lưu ý:NH3được dùng để khử độc khí clo trong phòng thí nghiệm
4Cl2+ H2S + 4H2O→8HCl + H2SO4
Ứng dụng của khí Clo trong thực tế
- Axit hypocloro HClO được dùng để khử trùng nước uống và nước hồ bơi.
- Clo được dùng khá phổ biến trong sản xuất giấy, khử trùng, thuốc nhuộm sợi vải, thực phẩm, thuốc diệt trừ sâu bệnh hại, các loại sơn, công nghiệp hóa dầu, sản xuất chất dẻo dung môi và rất nhiều sản phẩm tiêu dùng khác.