Natri hydrocarbonat thuốc biệt dược

[Đăng ký theo quyết định 28/QÐ-QLD của BỘ Y TẾ - CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ký ngày 07/01/2018]

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

NATRI HYDROCARBONAT 500MG.....500mg

Tá dược:

CHỈ ĐỊNH

Thuốc NATRI BICARBONAT 500MG dùng cho bệnh gì?

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Khi nào không nên dùng thuốc NATRI BICARBONAT 500MG?

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG

Nên dùng thuốc NATRI BICARBONAT 500MG này như thế nào và liều lượng?

Trình bày

Dạng bào chế và hình thức dạng bào chế của thuốc NATRI BICARBONAT 500MG

Đóng gói: Lọ 160 viên | Viên nén | HSD 36 tháng

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

TƯƠNG TÁC

Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc NATRI BICARBONAT 500MG?

QUÊN DÙNG THUỐC

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc NATRI BICARBONAT 500MG?

BẢO QUẢN

Cần bảo quản thuốc này như thế nào?

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều?

Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?

THẬN TRỌNG

Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này?

KHI NÀO CẦN GẶP BÁC SỸ?

Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sĩ?

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sĩ

NATRI BICARBONAT 500MG do nước nào sản xuất?

SX tại Nước SX Doanh nghiệp đăng ký Nước ĐK
Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định [Bidiphar]
498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định
Việt Nam
Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định [Bidiphar]
498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định
Việt Nam

Natri Bicarbonate 1,4% có dược chất chính: Natri Bicarbonat.

Nhóm thuốc chống acid và thuốc kiềm hóa [điều trị nhiễm acid và kiềm hóa nước tiểu].

THÀNH PHẦN

500ml dung dịch chứa:

Natri Bicarbonate………………7g.

Nước cất pha tiêm…………….vừa đủ 500ml.

DẠNG THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG

Dịch truyền Natri Bicarbonat 1,4% [14 gam NaHCO3/lít, 166,7 milimol Na+ và 166,7 milimol HCO3 - /lít], chai 250 ml, 500 ml.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi truyền tĩnh mạch Natri Bicarbonat, tác dụng xảy ra tức thời.Ðiều trị nhiễm acid chuyển hóa không được quá nhanh.

Chỉ nên bắt đầu điều trị một nửa liều đã tính và sau đó dựa vào phân tích khí trong máu để tiếp tục điều trị về sau.

Sau khi uống, Natri Bicarbonat trung hoà nhanh độ acid của dạ dày. Thuốc được hấp thu tốt.

CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc để làm kiềm hóa, được chỉ định dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu hoặc dùng làm thuốc kháng acid [dạ dày].

Nếu nhiễm toan chuyển hóa mạn [nhiễm toan do tăng urê máu hoặc nhiễm toan ống thận]: Nên dùng đường uống.

Natri Bicarbonat tiêm tĩnh mạch hiện nay thường chỉ dành cho người bệnh bị nhiễm acid nặng [pH máu < 7,0] với mục đích để nâng pH máu tới 7,1.

Nhiễm acid chuyển hóa kèm theo giảm oxygen – mô, đặc biệt nhiễm acid lactic.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Nhiễm acid chuyển hoá: người lớn và trẻ em, tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch nồng độ cao [tới 8,4%]; hoặc truyền liên tục dịch truyền nồng độ thấp [thường là 1,4%] một lượng thuốc phù hợp với tình trạng thiếu hụt base [kiềm] của cơ thể.

BẢO QUẢN

Để nơi khô ráo thoáng mát.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 12 chai.

DẠNG BÀO CHẾ

Dung dịch tiêm truyền.

Thuốc Natri bicarbonat 500mg Bidiphar là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Natri bicarbonat 500mg Bidiphar [Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…]

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Sodium bicarbonate [Natri bicarbonat / Natri hydrocarbonat / NaHCO3]

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải. Thuốc chống acid và thuốc kiềm hóa [điều trị nhiễm acid và kiềm hóa nước tiểu].

Nhóm pháp lý: Dạng đơn thành phần hoặc phối hợp đường uống là thuốc không kê đơn OTC – [Over the counter drugs]. Dạng bào chế cho đường dùng khác là thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: B05CB04, B05XA02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Natri bicarbonat 500mg

Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Dược-Trang thiết bị y tế Bình Định [Bidiphar]

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 500mg.

Thuốc tham khảo:

NATRI BICARBONAT 500mg
Mỗi viên nén có chứa:
Sodium bicarbonate………………………….500mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

Thuốc để làm kiềm hóa, được chỉ định dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu.

Làm giảm các triệu chứng khó chịu trong nhiễm trùng tiết niệu nhẹ..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Nhai viên trước khi nuốt..

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều lượng phụ thuộc vào sự cân bằng acidbase và tình trạng điện giải của bệnh nhân và phải được tính toán trên cơ sở từng cá nhân.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo..

4.3. Chống chỉ định:

Không dùng bicarbonat hoặc các thuốc có thành phần bicarbonat cho bệnh nhân có hạ calci, hạ clo, tăng aldosteron máu. Giải độc do uống acid vô cơ mạnh, do khí CO2 sinh ra trong quá trình trung tính

hóa có thể gây căng phồng và thoát vị dạ dày. Không dùng natri bicarbonat đơn độc để điều trị các rối loạn tiêu hóa và khó tiêu.

Không dùng Natri bicarbonat 500 mg cho người bệnh bị viêm loét đại, trực tràng, bệnh Crohn, hội chứng tắc, bán tắc ruột, hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.

4.4 Thận trọng:

Phải dùng cẩn thận ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, suy gan, người già và có chế độ ăn hạn chế natri. Mặc dù không cần thiết giảm liều bình thường cho người già, việc giữ natri có thể xảy ra nếu có đồng thời suy tim hoặc chức năng thận.

Tránh sử dụng kéo dài vì nó có thể dẫn đến nhiễm kiềm. Tránh dùng lâu dài với liều cao hơn liều khuyến cáo ở người bệnh mở thông đại tràng.

Không dùng thuốc cho người bệnh có chức năng thận kém hoặc người bệnh đang thẩm tách [vì có thể gây ra tăng hàm lượng nhôm và/hoặc hàm lượng magnesi trong máu].

Ở bệnh nhân suy gan có ứ dịch không nên dùng thuốc kháng acid có thành phần natri cao..

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Chưa xác định được tính an toàn cho người mang thai. Vì vậy không nên dùng cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc đã cân nhắc kỹ về lợi ích so với nguy cơ và không có biện pháp nào khác thay thế.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có đầy đủ số liệu, nhưng không chống chỉ định khi dùng liều bình thường cho người cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Chưa có báo cáo.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thuốc chống acid dạng uống: Natri bicarbonat là thuốc chống acid trực tiếp và khá mạnh. Cần tránh dùng đơn độc, kéo dài với liều cao.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có báo cáo.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có báo cáo.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

Natri bicarbonat là một thuốc chống acid, làm giảm độ acid ở dạ dày. Hiện nay natri bicarbonat thường không dùng đơn độc, mà dùng phối hợp với các thuốc khác như nhôm hydroxid, magnesi trisilicat, magnesi carbonat, magnesi hydroxyd, calci carbonat, bismut subnitrat, L – glutamin, acid alginic, cao scopolia, cao datura, enzym tiêu hóa…

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế của Natri bicarbonat diễn ra theo phương trình sau: HCO-+ H+ ^ H2CO3 ^ CO2 + H2O Tác dụng kiềm hóa xảy ra nhanh.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có thông tin..

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Sau khi uống, natri bicarbonat trung hoà nhanh độ acid của dạ dày. Thuốc được hấp thu tốt..

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

Tá dược: colloidal silicon dioxide, amidon de ble, magnesi stearat, bột talc

6.2. Tương kỵ :

Không có.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng..

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Video liên quan

Chủ Đề