Ngành Quản trị kinh doanh Đại học Mở Hà Nội

Đại học Mở Hà Nội là trường có mức học phí thấp nhất trong 23 trường đại học tự chủ tại Việt Nam hiện nay. Mức học phí đại học Mở Hà Nội năm học 2020 – 2021 là khoảng 12 – 15,000,000/ sinh viên/ năm học. Năm học 2021 – 2022, đại học Mở Hà Nội không tăng học phí so với năm 2020 - 2021, đồng thời giảm 10% học phí cho sinh viên. Hãy cùng Edunet tìm hiểu chi tiết mức học phí dưới đây nhé! 

1. Giới thiệu trường

Đại học Mở Hà Nội [tên tiếng Anh viết tắt: HOU] được thành lập ngày 03 tháng 11 năm 1993 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 535/TTg trên cơ sở Viện Đào tạo Mở rộng 1 [một đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo]. Tên ban đầu của HOU là Viện đại học Mở Hà Nội, đến tháng 8 năm 2018 trường đổi tên thành Trường Đại học Mở Hà Nội.

Đại học Mở Hà Nội năm 2000

Hiện nay, đại học Mở Hà Nội đào tạo đại học chính quy với 17 ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Kế toán; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Công nghệ Thông tin; Công nghệ Sinh học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử-Truyền thông; Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kiến trúc; Thiết kế Công nghiệp; Tài chính-Ngân hàng; Luật Kinh tế; Luật Quốc tế; Luật học và gần đây nhất là ngành Thương mại Điện tử.

Học tập tại HOU, sinh viên có cơ hội theo học ở các trình độ thạc sĩ với 08 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Kỹ thuật Điện tử; Công nghệ Sinh học; Luật Kinh tế; Ngôn ngữ Anh; Kế toán; Công nghệ Thông tin và Kỹ thuật Viễn thông và trình độ Tiến sĩ với chuyên ngành Ngôn ngữ Anh.

Giảng viên

  • 29 Giáo sư, 123 Phó Giáo sư, 322 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ, 487 Thạc sĩ

Cơ sở vật chất

  • Diện tích đất đai của Nhà trường gần 60.000 m2
  • Trường có 7 khu giảng đường và 120 trạm đào tạo từ xa [liên kết] đặt tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước trong đó: 25 phòng máy tính với trang thiết bị hiện đại, 148 phòng học, giảng đường từ 40 - 120 chỗ, 800 phòng học tại các trạm đào tạo địa phương

Các khoa, trung tâm, trạm đào tạo từ xa

  • Khoa Công nghệ Thông tin [Công nghệ Thông tin, Tin học ứng dụng];
  • Khoa Công nghệ Điện tử thông tin [Điện tử viễn thông];
  • Khoa Kinh tế [Quản trị kinh doanh, Kế toán, Thương mại điện tử];
  • Khoa Công nghệ sinh học;
  • Khoa Tạo dáng công nghiệp [Đồ họa, Thời trang, Nội thất];Khoa Du lịch [Quản trị du lịch khách sạn, Hướng dẫn du lịch];
  • Khoa Tiếng Anh;
  • Khoa Tiếng Trung Quốc;
  • Khoa Luật [Chuyên ngành Luật kinh tế, quốc tế - tuyển sinh 2009];
  • Khoa Tài chính- Ngân hàng [tuyển sinh từ năm 2008].
  • Khoa đào tạo sau đại học [Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Điện tử Viễn thông và Tiếng Anh]
  • Khoa Kiến Trúc [Đào tạo Kiến Trúc sư ngành Kiến Trúc công trình]
  • Khoa Đào tạo từ xa [Luật, Luật Kinh tế, QTKD, Kế toán, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện tử - truyền thông, QTKD Du lịch - Khách sạn]
  • Trung tâm Đào tạo E-Learning [Kế toán, QTKD, TCNH, Công nghệ thông tin, Luật Kinh tế, Ngôn ngữ Anh]
  • Trung tâm Đại học Mở tại Đà Nẵng

2. Học phí đại học Mở Hà Nội

Đại học Mở Hà Nội có mức học phí thấp so với mặt bằng chung các trường đại học ở Hà Nội. Mức học phí đại học Mở Hà Nội trong giai đoạn 2018 – 2019 chỉ khoảng 12,8 triệu đồng/ sinh viên/ năm học. Trong các mức tiếp theo học phí luôn được duy trì ổn định. Dù với mức thu học phí thấp so với mặt bằng chung nhưng trường vẫn áp dụng nhiều chính sách miễn, giảm học phí và học bổng dành cho sinh viên.

2.1. Học phí đại học Mở Hà Nội năm học 2018 – 2019

Hiện nay, HOU đang thực hiện cơ chế thu và quản lý học phí theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập các năm học trong giai đoạn 2015 – 2021. Trên cơ sở đó, mức thu học phí bình đại học Mở Hà Nội năm học 2018 - 2019 là 12,8 triệu đồng/ sinh viên/ năm học.

  • Các khối ngành công nghệ thông tin, kỹ thuật, kiến trúc, thiết kế thuộc khoa tạo dáng công nghiệp: 252.000vnđ/tín chỉ.
  • Các khối ngành còn lại: 740.000 đồng/ tháng

Học phí đại học Mở Hà Nội - Kỷ niệm 27 năm ngày truyền thống

Các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính - ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Luật Quốc tế: 13.685.000 đồng/ năm

Các ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Kiến trúc; Thiết kế công nghiệp; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc: 14.350.000 đồng/ năm

2.2. Học phí đại học Mở Hà Nội năm học 2021 – 2022

Ngày 10/08/2021, Trường ĐH Mở Hà Nội ban hành Thông báo số 4019/TB-ĐHM về việc không tăng học phí so với năm học 2020-2021 để góp phần hỗ trợ người học trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp

Thông báo nêu rõ: "Thực hiện Nghị quyết số 4018/NQ-HĐT-ĐHM ngày 10/08/2021 của Hội đồng trường Trường Đại học Mở Hà Nội về chính sách học phí giai đoạn 2021 - 2025, để cùng chia sẻ những khó khăn, thách thức và nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính đối với phụ huynh, nghiên cứu sinh, học viên, sinh viên do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp trên phạm vi cả nước, Trường Đại học Mở Hà Nội quyết định giữ nguyên mức thu học phí và các khoản thu khác năm học 2021-2022 bằng với mức thu của năm học 2020-2021 đã ban hành theo Quyết định 2340/QĐ-ĐHM ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Hà Nội." 

Tin vui nối tiếp tin vui, trong cùng ngày 10/8/2021 website của trường cũng đăng tuyển thông tin về việc tiếp tục điều chỉnh giảm 10% học phí > //hou.edu.vn/tin-tuc/759/truong-dh-mo-ha-noi-dieu-chinh-giam-muc-hoc-phi-nam-hoc-2021-2022.html 

2.3. Học bổng và miễn, giảm học phí đại học Mở Hà Nội

Đại học Mở Hà Nội hàng năm vẫn có nhiều chính sách học bổng và miễn, giảm học phí cho sinh viên chính quy. Bên cạnh các chính sách miễn, giảm học phí theo văn bản quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, HOU cũng có những điều chỉnh theo tình hình thực tế và các chính sách học bổng khuyến khích học tập của sinh viên.

  • Học bổng của doanh nghiệp
  • Học bổng của trường

3. Cách thức nộp hồ sơ ứng tuyển tại đại học Mở Hà Nội

Bên trên là toàn bộ thông tin về học phí đại học Mở Hà Nội mà Edunet muốn chia sẻ tới bạn. Nếu bạn yêu thích HOU hãy đăng ký ứng tuyển nhé!

Dưới đây Edunet có một phần quà dành tặng riêng cho bạn > XEM NGAY

Edunet với sứ mệnh mang đến các nguồn thông tin trực tuyến hữu ích cho các sinh viên tương lai. Cung cấp các thông tin liên quan đế các khóa học một cách tốt nhất, cho phép học sinh, sinh viên học những gì họ muốn, theo cách họ muốn và theo cách họ có thể đăng ký dễ dàng nhất.

Thông tin về các trường đại học cao đẳng khác: //edunet.vn/

Edunet có rất nhiều chương trình học bổng dành tặng riêng cho các bạn. Hãy tiếp tục đón đọc và ứng tuyển các khóa học của các trường đại học tại Edunet các bạn nhé!

  • Tên trường: Đại học Mở Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Open University [HOU]
  • Mã trường: MHN
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: Nhà B101, đường Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • SĐT: 024 38682321
  • Email:
  • Website: //www.hou.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/viendaihocmohanoi.vn/

1. Thời gian xét tuyển

  • Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
  • Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Nhà trường sẽ thông báo trên website.
  • Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu: Nhà trường sẽ thông báo trên website.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
  • Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT [xét học bạ].
  • Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức.
  • Đối với các ngành có môn năng khiếu: Thi sinh cần có môn năng khiếu vẽ dự thi năm 2022 do trường Đại học Mở tổ chức hoặc do các trường đại học khác trên cả nước tổ chức.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Học phí

-  Các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính - ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Luật Quốc tế:

  • Năm học 2021 - 2022: 15.054.000 đồng/ năm.
  • Năm học 2022 - 2023: 16.600.000 đồng/ năm.

- Các ngành còn lại:

  • Năm 2021 - 2022: 15.785.000 đồng/ năm.
  • Năm học 2022 - 2023: 17.364.000 đồng/ năm.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi ĐGNL

Thiết kế công nghiệp

+ Thiết kế nội thất

+ Thiết kế thời trang

+ Thời kế đồ họa

7210402 H00, H01, H06 150 10 -

Kế toán

7340301 A00, A01, D01 240 - -

Tài chính - ngân hàng

7340201 A00, A01, D01 300 - -

Quản trị kinh doanh

7340101 A00, A01, D01 240 - -

Thương mại điện tử

7340122 A00, A01, D01 - - 80

Luật 

7380101 A00, A01, C00, D01 200 - -

Luật kinh tế

7380107 A00, A01, C00, D01 200 - -

Luật quốc tế

7380108 A00, A01, C00, D01 100 - -

Công nghệ sinh học

7420201 A00, B00, D07 100 50 -

Công nghệ thông tin

7480201 A00, A01, D01 340 - -

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302 A00, A01, C01, D01 180 - -

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303 A00, A01, C01, D01 180 - -

Công nghệ thực phẩm

7540101 A00, B00, D07 100 50 -

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103 D01 150 - -

Quản trị khách sạn

7810201 D01 160 - -

Ngôn ngữ Anh

7220201 D01 330 - -

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204 D01, D04 230 - -

Kiến trúc 

7580101 V00, V01, V02 70 50 -

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

[Thang điểm 30]

Xét theo học bạ

Xét theo điểm thi THPT QG

Thiết kế công nghiệp

30 [H00]

24 [H01, H06]

17,40

19,30

20,46

Kế toán

20,85

23,20

24,90

Tài chính - ngân hàng

19,80

22,60

24,70

Quản trị kinh doanh

20,60

23,25

25,15

Thương mại điện tử

20,75

24,20

25,85

Luật

19,50

21,80

23,90

Luật [THXT C00]

25,25

Luật kinh tế

20,50

23,00

24,45

Luật kinh tế [THXT C00]

26,00

Luật quốc tế

19

20,50

23,90

Luật quốc tế [THXT C00]

24,75

Công nghệ sinh học

20,50

15

15,00

16,00

Công nghệ thông tin

20,30

23,00

24,85

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

15,15

17,15

21,65

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

15,80

17,05

24,45

Kiến trúc

20

20

20,00

Công nghệ thực phẩm

18,80

15

15,00

16,00

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

28,53

30,07

32,61

Ngôn ngữ Anh

28,47

30,33

34,27

Ngôn ngữ Trung Quốc

29,27

31,12

34,87

Quản trị khách sạn

33,27

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Viện Đại học Mở Hà Nội

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới:

Video liên quan

Chủ Đề