On par with là gì
TỪ ĐIỂN CỦA TÔI /pɑ:/ Thêm vào từ điển của tôi tính từ (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) trung bình;
bình thường danh từ sự ngang hàng on a par with ngang hàng với tỷ giá; giá trung bình, mức trung bình par of exchange tỷ giá hối đoái at par ngang giá ví dụ khác (thông tục), (như) paragraph Từ gần giống Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề:Từ vựng tiếng Anh hay dùng:/pa:/Thông dụngTính từ(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) trung bình; bình thườngDanh từGiá danh nghĩa (in trên chứng khoán, cổ phiếu) như par valuesell shares above parbán cổ phiếu trên giá danh nghĩaSự ngang hàngon a par withngang hàng vớiTỷ giá; giá trung bình, mức trung bìnhpar of exchangetỷ giá hối đoái at parngang giá above partrên mức trung bình; trên mức quy địnhTỷ số thắng (trong môn đánh gôn)below paryếu hơn mức bình thường up to parnhư thường lệ; cũng tốtDanh từ ( .para)(viết tắt) của paragraph (đoạn văn)see par 19Xem đoạn 19 Chuyên ngànhXây dựngsự ngang hàng, ngang giá, giá trung bình, tỷ giáCơ - Điện tửSự ngang hàng, sự cùng bậc, tỷ giá, mức trungbìnhCơ khí & công trìnhgiá trung bìnhtrạng thái bình thườngtỷ giáKỹ thuật chungtrạng thái cân bằngKinh tế
bình giángang giátheo mệnh giáGiải thích VN: Tương đương với trị giá danh nghĩa hay trị giá trên mặt của chứng khóan. Thí dụ, một trái phiếu bán theo mệnh giá nghĩa là có cùng giá trị số trên đã được phát hành hay số tiền sẽ được trả khi đến ngày đáo hạn như trái phiếu mệnh giá $1000. Đối với cổ phần thường, mệnh giá do công ty phát hành thiết lập. Có thời, mệnh giá tiêu biểu cho đầu tư nguyên thủy nằm sau mỗi cổ phần chứng khóan về hàng hóa, tiền mặt, dịch vụ, nhưng ngày nay không còn như vậy nữa. Thay vào đó, mệnh giá là một số lượng được quy cho cái gì (như $1 cho một cổ phần), được dùng để tính tóan trị giá tính bằng tiền của các cổ phần thường trong bằng cân đối tài khoản công ty. Mệnh giá không có liên hệ gì với trị giá thị trường, trị giá này được xác định bởi các tính tóan về trị giá tài sản thuần, hoa lợi và các kỳ vọng của nhà đầu tư về lợi nhuận tương lai. Một vài công ty phát hành chứng khóan không mệnh giá. Xem Stated Value. Mệnh giá càng quan trọng đối với trái phiếu và chứng khóan ưu dãi. Lãi suất của trái phiếu dựa trên số phần trăm của mệnh giá trái phiếu -- một trái phiếu lãi suất 10% sẽ trả hàng năm l0% mệnh giá trái phiếu. Cổ tức chứng khóan ưu đãi thường, thường được trả theo số phần trăm mệnh giá của chứng khóan ưu đãi đã phát hành. Các từ liên quanTừ đồng nghĩanounadequation , balance , coequality , criterion , equal footing , equality , equatability , equivalence , equivalency , level , mean , median , model , norm , parity , sameness , standard , usual , medium , equation , average , equal , normal , normalityTừ trái nghĩatác giảTìm thêm với Google.com : NHÀ TÀI TRỢ on par có nghĩa làKhi một cái gì đó xảy ra với bạn được nhiều người xem là một sự vi phạm cực kỳ thô lỗ của tiêu chuẩn xã hội. Điều này bao gồm việc dissed Berlin, bị tát, bị nhanh chóng bị từ chối bởi một cô gái mà bạn đã làm cho tiến bộ trên, khi một ai đó hoặc một cái gì đó gây khó khăn không cần thiết, hoặc thậm chí bị bỏ qua của tôi mẹ của bạn. Nói tóm lại, nó là nhận được mất tinh thần. Cứng. Thuật ngữ này được phổ biến bởi London rapper Tempa-T, với ca khúc 'Tiếp Hype'. Có thể là Mệnh là một dẫn xuất của thuật ngữ Faux Pas, mà trong tiếng Pháp có nghĩa là một 'Bước False' so với mức thiết lập. Ví dụ 1. on par có nghĩa là Khi một cái gì đó xấu xảy
ra cho bạn hoặc bản thể bạn bỏ qua Ví dụ Person 1: Bạn chỉ cần nhỡ chuyến xe buýt! on par có nghĩa làSlang. Khi một người được sỉ nhục hoặc dissed Berlin nó có nghĩa là họ đã được parred Ví dụ Richard:. What time is
it? on par có nghĩa làVề cơ bản! a diss. Khi ai disses bạn, họ mệnh bạn Ví dụ Guy:. Tôi đặt cược âm hộ của bạn có điểm. on par có nghĩa làKhi ai đó được hoàn toàn đóng xuống /rekt Ví dụ Person 1: "tôi đã có quan hệ tình dục nhiều lần" on par có nghĩa làA ghetto Thuật ngữ thường được dùng như một từ đồng nghĩa với xúc phạm /xúc phạm. Từ này thường được sử dụng bởi tội phạm và là phổ biến trong cuối Đông London Ví dụBạn có parring? Hassam đang parring Tyler. on par có nghĩa làĐể được ở cùng mức hoặc hiểu người khác. Ví dụIm hoàn toàn ngang với những gì bạn đang nói. Tôi và mike là ngang bằng khi chơi ngựa on par có nghĩa là:. mạnh: sexy như, phù hợp, atracts chàng trai /cô gái Ví dụ Guy: cậu xem như thế nào nóng cô gái mới là on par có nghĩa làTiêu chuẩn, hoặc thường xuyên . Tỷ lệ trung bình cho đưa ra bất kỳ quy mô. Ví dụTất cả các định nghĩa của từ này là dành cho tiếng lóng biến thể hoặc mispronounciations? Đó là của mệnh cho khóa học quanh đây. on par có nghĩa làMột mở rộng của 'ông không biết' nhưng không thể làm pfft. Thay vì "Mệnh Mệnh" là tất cả những gì quản lý để được vocalised Ví dụAdam:. 'Hey Ed, bạn có biết rằng Dan isn 't trong ngày hôm nay?' Ed: 'Ồ, tôi không biết' Adam: 'Hey Lloyd, Pffft ... Pffft ... Ed không biết!' Lloyd: 'Mệnh Mệnh' |