Peaks and troughs nghĩa là gì

PTR: Tỷ lệ cao điểm-to-Trough


PTR có nghĩa là gì? PTR là viết tắt của Tỷ lệ cao điểm-to-Trough. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Tỷ lệ cao điểm-to-Trough, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tỷ lệ cao điểm-to-Trough trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của PTR được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài PTR, Tỷ lệ cao điểm-to-Trough có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.

PTR = Tỷ lệ cao điểm-to-Trough

Tìm kiếm định nghĩa chung của PTR? PTR có nghĩa là Tỷ lệ cao điểm-to-Trough. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của PTR trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của PTR bằng tiếng Anh: Tỷ lệ cao điểm-to-Trough. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.

Ý nghĩa của PTR bằng tiếng Anh

Như đã đề cập ở trên, PTR được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Tỷ lệ cao điểm-to-Trough. Trang này là tất cả về từ viết tắt của PTR và ý nghĩa của nó là Tỷ lệ cao điểm-to-Trough. Xin lưu ý rằng Tỷ lệ cao điểm-to-Trough không phải là ý nghĩa duy chỉ của PTR. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của PTR, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của PTR từng cái một.

Định nghĩa bằng tiếng Anh: Peak-to-Trough Ratio

Ý nghĩa khác của PTR

Bên cạnh Tỷ lệ cao điểm-to-Trough, PTR có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của PTR, vui lòng nhấp vào "thêm ". Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Tỷ lệ cao điểm-to-Trough bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tỷ lệ cao điểm-to-Trough bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.

PTR định nghĩa:
  • Sau nhiệm kỳ đánh giá
  • Vấn đề báo cáo theo dõi
  • Báo cáo vấn đề rắc rối
  • Bán thời gian thường xuyên
  • Chương trình sự cố báo cáo
  • Báo cáo sơ bộ tiêu đề
  • Danh mục đầu tư doanh thu tỷ lệ
  • Giấy băng Reader
  • Pittsburgh Tribune Review
  • Hồ sơ theo dõi đã được chứng minh
  • Phản ứng chuyển proton
  • Lĩnh vực thử nghiệm công cộng
  • Tỷ lệ học sinh/giáo viên
  • Họa sĩ
  • Đối tác
... Thêm

Đưa số liệu trong IELTS Writing Task 1 [report] như thế nào? Tại sao chúng ta lại cần đưa ra số liệu? Việc đưa số liệu có giúp chúng ta tăng điểm không? Và cụ thể trong Trend [xu hướng lên xuống] thì việc đưa số liệu sẽ phải dùng những gì? Tất cả đê được đề cập trong bài viết chuyên đề ngày hôm nay. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng điểm qua:

  • Cách đưa số liệu sử dụng Preposition
  • Một số Numeric Adverbs bổ nghĩa cho số liệu

Đưa Số liệu trong IELTS Writing

Preposition dùng để đưa số liệu IELTS Writing

Có khá nhiều những Preposition có thể được sử dụng nhằm đưa số liệu trong IELTS Writing. Trong đó có một số giới từ chính cần lưu ý, đó là:

Về Số Liệu

  • At dùng để đưa số liệu về những điểm không thay đổi. Ví dụ:
    • The figure STARTED at 10.
    • It ENDED at 10.
    • The figure REACH ITS PEAK at 10.
    • It HIT ITS TROUGH at 10.
    • The figure LEVELLED OFF at 10.

Vậy nhìn ví dụ các bạn có thể hiểu rằng ta dùng AT đối với những ĐIỂM.

  • [from] to dùng điểm đưa XUẤT PHÁT điểm và ĐÍCH ĐẾN. Ví dụ:
    • The figure increased FROM 5 TO 10.
    • It decreased FROM 10 to 5.

Trong đó các bạn thấy điểm bắt đầu là FROM, và điểm kết thúc là TO. Trong trường hợp chúng ta không muốn đề cập đến điểm bắt đầu [vì câu phía trước có đề cập rồi] thì ta chỉ cần bỏ FROM:

The figure increased from 5 to 10. It then decreased to 7.

  • By chỉ khoảng cách. Ví dụ từ 10 đến 25 có khoảng cách là 15, ta có thể ghi: The number increased by 15. [=the number increased from 10 to 25].
  • Around và Between cho từ Fluctuate:
    • The figure fluctuated between 5 and 10 [điểm dao động thấp nhất và điểm dao động cao nhất]
    • It fluctuated around 7 [điểm dao động chính giữa]

Về Thời Gian

Có rất nhiều những giới từ chỉ thời gian, tuy nhiên, một lần nữa chúng ta chỉ quan tâm đến những từ hay dùng!

  1. In: chỉ mốc thời gian: the figure reached its peak IN 2010.
  2. Fromto: từ bao lâu đến bao lâu: the figure increased from 2010 to 2015.
  3. Until: đến một mốc thời gian nào đó thì ngững: The figure levelled off until 2015.

Numeric Adverbs dùng để bổ nghĩa cho những con số

Khi đi thi thì gần như rất ít khi chúng ta có con số chính xác. Đặc biệt với loại line chart và bar chart. Hai loại này thường đòi hỏi người viết phải đối chiếu với trục tung. Vậy nên phần numeric tỏ ra đặc biệt hữu dụng. Nó sẽ giúp chúng ta đề cập đến nội dung bổ sung nghĩa lớn hơn nhỏ hơn khoảng chừng cho những con số mà chúng ta bổ nghĩa.

  1. Giả sử chúng ta có con số 5. Nhưng thấy nó thấp hơn một chút, chúng ta có thể nói:
    The figure increased to less than [không đếm được]/fewer than [đếm được]/below/under 5.
  2. Lại giả sử chúng ta có con số 5. Nhưng thấy nó cao hơn một chút, chúng ta có thể nói:
    The figure increased to more than/above/over 5.
  3. Và giả sử chúng ta có con số 5. Nhưng thấy nó xấp xỉ [có thể là vì cao hơn hoặc thấp hơn]:
    The figure increased to approximately/nearly/roughly/almost/around/about 5.

Áp dụng lý thuyết vào việc đưa số liệu

Bây giờ chúng ta sẽ lấy cái graph này nha:

Nếu các bạn đã xem những chuyên đề trước về Cách Viết Trend Trong IELTS Writing Task 1 thì các bạn sẽ có được đoạn sau:

  • The outokumu share price soared.
  • It then decreased sharply.
  • The number fluctuated marginally.
  • It levelled off.
  • The figure rose negligibly.

Nhưng viết thế này cầm chắc bị trừ điểm Task Response, chúng ta phải thêm số liệu nữa. Áp dụng những gì nãy giờ học, chúng ta sẽ có:

  • The outokumu share price soared FROM 200 TO 350 FROM JANUARY TO MARCH.
  • It then decreased sharply TO APPROXIMATELY 120 IN JULY.
  • The number fluctuated marginally AROUND 150 UNTIL OCTOBER.
  • It levelled off AT ALMOST 170 BETWEEN OCTOBER AND NOVEMBER.
  • The figure rose negligibly BY ABOUT 10.

Tadah!!

Vậy là chúng ta đã học được cách thêm số liệu và cách giúp bổ nghĩa được chính xác hơn rồi đấy! Bây giờ chúng ta chỉ còn hai thứ nữa để học. Một là TỪ NỐI giúp tăng điểm Coherence & Cohesion và Commenting giúp tăng điểm Ngữ Pháp và Task Response.

Trước khi rời đi

  • Hãy chú ý tầm quan trọng của việc đưa số liệu nha!
  • Nhớ một số giới từ dùng để đưa số liệu: at [điểm], fromto, by [khoảng cách], betweenand và around [cho fluctuate].
  • Preposition of time hay dùng: in [year, month], until [đến một mốc nào đó thì ngừng], fromto
  • Và một số adverb/preposition dùng để chỉ ít hơn [fewer than, less than, below, under], nhiều hơn [more than, above, over], và xấp xỉ [approximately, roughly, nearly, almost, about, around].
  • Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy like, share, và follow LearningEnglishM nhé!
  • Đừng quên kết nối với LearningEnglishM quaYoutube!
  • Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này.

If you like, please share this

Related

Video liên quan

Chủ Đề