Phép cộng trong phạm vi 10 sách Kết nối

Giải VBT Đạo đức 2 chân trời sáng tạo

Giải chân trời sáng tạo Hoạt động trải nghiệm 2

Giải cánh diều Tiếng Việt 2 tập 1

Giải VBT Tiếng Việt 2 tập 1 cánh diều

Giải VBT Tiếng Việt 2 tập 1 chân trời sáng tạo

Giải kết nối Tự nhiên và xã hội 2

Giải VBT Đạo đức 2 kết nối tri thức

Giải VBT Âm nhạc 2 cánh diều

Giải cánh diều Tiếng Việt 2 tập 2

Giải VBT Tiếng Việt 2 tập 1 kết nối tri thức

Giải VBT Âm nhạc 2 chân trời sáng tạo

Giải cánh diều Tiếng Việt 2

Giải VBT Tiếng Việt 2 tập 2 cánh diều

Giải VBT Âm nhạc 2 kết nối tri thức

Giải VBT Tiếng Việt 2 tập 2 chân trời sáng tạo

Giải kết nối Hoạt động trải nghiệm 2

Giải VBT Mĩ thuật 2 cánh diều

Giải cánh diều Tiếng Anh 2

Giải VBT Tiếng Việt 2 tập 2 kết nối tri thức

Giải chân trời sáng tạo toán 2 tâp 1

Giải VBT Mĩ thuật 2 chân trời sáng tạo

Giải cánh diều Tự nhiên và xã hội 2

Giải VBT toán 2 tập 1 cánh diều

Giải chân trời sáng tạo toán 2 tâp 2

Giải VBT mĩ thuật 2 kết nối tri thức

Giải cánh diều mĩ thuật 2

Giải VBT toán 2 tập 1 chân trời sáng tạo

Giải chân trời sáng tạo toán 2

Giải VBT tập viết 2 tập 1 cánh diều

Giải cánh diều Hoạt động trải nghiệm 2

Giải VBT toán 2 tập 1 kết nối tri thức

Giải chân trời sáng tạo Tiếng Việt 2 tập 1

Giải VBT tập viết 2 tập 1 chân trời sáng tạo

Giải kết nối toán 2 tâp 1

Giải VBT toán 2 tập 2 cánh diều

Giải chân trời sáng tạo Tiếng Việt 2 tập 2

Giải VBT tập viết 2 tập 1 kết nối tri thức

Giải kết nối toán 2 tâp 2

Giải VBT toán 2 tập 2 chân trời sáng tạo

Giải chân trời sáng tạo Tiếng Việt 2

Giải VBT tập viết 2 tập 2 cánh diều

Giải VBT toán 2 tập 2 kết nối tri thức

Giải chân trời sáng tạo Đạo đức 2

Giải VBT tập viết 2 tập 2 chân trời sáng tạo

Giải kết nối Tiếng Việt 2 tập 1

Giải VBT Tự nhiên và xã hội 2 cánh diều

Giải chân trời sáng tạo Tiếng Anh 2

Giải VBT tập viết 2 tập 2 kết nối tri thức

Giải kết nối Tiếng Việt 2 tập 2

Giải VBT Tự nhiên và xã hội 2 chân trời sáng tạo

Giải chân trời sáng tạo Tự nhiên và xã hội 2

Giải cánh diều toán 2 tâp 1

Giải VBT Tiếng Anh 2 cánh diều

Giải kết nối Tiếng Việt 2

Giải VBT Tự nhiên và xã hội 2 kết nối tri thức

Giải chân trời sáng tạo âm nhạc 2

Giải cánh diều toán 2 tâp 2

Giải VBT Tiếng Anh 2 chân trời sáng tạo

Giải VBT Đạo đức 2 cánh diều

Giải chân trời sáng tạo mĩ thuật 2

Giải VBT Tiếng Anh 2 kết nối tri thức

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 10 : phép cộng trong phạm vi 10[ tiết 1]

Mục tiêu: giúp hs:

* Kiến thức

– Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm.

– Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10.

* Phát triển năng lực

– Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn để cần giải quyết bằng phép cộng.

II. CHUẨN BỊ

– Bộ đồ dùng học Toán  HS

.- silde tranh các bài tập

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của Giáo viên     HĐ của Học sinh

1. Khởi động

– Ổn định tổ chức

– Giới thiệu bài :

2. Khám phá: Gộp lại thì bằng mấy?

+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.

H: đếm xem Nam có mấy quả bóng, Mai có mấy quả bóng.

H: Hai bạn gộp lại được tất cả bao nhiêu quả bóng?

H: Gộp 3 quả bóng với 2 quả bóng  được mấy quả bóng bay?

+  Để biết được tất cả có bao nhiêu quả bóng bay ta có thể đếm thêm hoặc đếm tất cả.

– Như vậy: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng.

– GV yêu cầu HS Lấy  3 chấm tròn  màu đỏ. Lấy thêm 2 chấm tròn màu xanh.

H: Gộp 3 chấm tròn đỏ với 2 chấm tròn xanh em lấy được mấy chấm tròn?

H: Em làm như thế nào?

H: Vậy 3 chấm tròn đỏ và 2 chấm tròn xanh là mấy chấm tròn?

   Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: ta viết lần lượt từ trái sang phải: Ba ta viết 3 và ta thay bằng dấu cộng là ta thay bằng dấu = 5 ta viết 5; Ta có  3 + 2 = 5 [viết lên bảng],

Đọc là: Ba cộng hai bằng năm. dấu + là dấu cộng.

H:  Ba cộng hai bằng mấy?

– GV HS đọc phép tính

– Yêu cầu HS viết phép tính vào bảng con

+ GV yêu cầu HS quan sát hình b,Hãy nói về số ô tô trong hình vẽ

H: Làm thế nào em biết tất cả có 4 ô tô

H: 1 ô tô và 3 ô tô là 4 ô tô. Vậy 1 và 3 là 4 ta thay bằng phép tính gì? Ghi lại phép tính  vào bảng con.

H: Một cộng ba bằng mấy?

H: Hôm nay em học thêm được phép tính gì?

H: Khi nào ta thay bằng dấu cộng ?

H: Để tìm kết quả phép cộng ta làm thế nào?

3. Hoạt động

*Bài 1: Số ?

H: Bài yêu cầu gì?

– Dựa vào số quả táo mỗi hình hoàn thành kết quả các phép cộng.

– GV nhận xét

H: Để tìm kết quả phép tính 3+ 1 bạn làm thế nào?

* Bài 2: Số ?

H: Bài yêu cầu gì?

– Yêu cầu HSThảo luận nhóm hoàn thành bài toán

H: Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu bông?

* Bài 3: Số ?

– GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu

– GV yêu cầu HS làm  bài.

–  GV gọi HS đọc các phép tính

– GV nhận xét

3.Củng cố, dặn dò

– Nhận xét tiết học  

– HS hát bài : Tập đếm

– Lắng nghe

– Bạn Nam có 3 quả bóng bay, bạn Mai có 2 quả bóng bay.

– Gộp lại, cả hai bạn có 5 quả bóng bay.

– Gộp 3 quả bóng với 2 quả bóng  được 5 quả bóng bay.

– 3- 4 HS nhắc lại.

– HS lấy trực quan: 3 chấm tròn  màu đỏ. Lấy thêm 2 chấm tròn màu xanh

– Gộp 3 chấm tròn đỏ với 2 chấm tròn xanh được 5 chấm tròn

– Lấy 3 chấm tròn đỏ, lấy thêm 2 chấm tròn xanh. Tất cả có 5 chấm tròn.

– 3 chấm tròn đỏ và 2 chấm tròn xanh là 5 chấm tròn

– HS quan sát.

– 3 cộng 2 bằng 5.

–  5- 6 HS đọc phép tính 3 + 2 = 5

– HS viết bảng con : 3 + 2 = 5

–  1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô

– Đếm thêm

– HS viết bảng: 1+ 3 = 4

– HS nhận xét bài của bạn.

– 1+ 3 = 4

– Phép tính cộng

– Khi thêm vào, hoặc gộp lại…

– Đếm thêm, gộp lại

– Điền số

– HS làm bài

– HS đọc kết quả bài làm,

– Đếm có 3 quả táo đỏ đếm thêm 1 quả xanh được 4 …

– Điền số

– HS thảo luận nhóm 2

– Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Có tất cả 4 gấu bông?

– HS nhận xét, chia sẻ

– HS quan sát, nhận xét bài mẫu

– HS làm bài

– HS đọc các phép

Bài 10 : phép cộng trong phạm vi 10 [ tiết 2]

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

* Kiến thức

–  Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm.

– Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10.

* Phát triển năng lực

– Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn để cần giải quyết bằng phép cộng.

II. CHUẨN BỊ

– silde tranh các bài tập.

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của Giáo viên     HĐ của Học sinh

1. Khởi động

– Ổn định tổ chức

– Giới thiệu bài :

2. Luyện tập

*Bài 1: Số ?

H: Bài yêu cầu gì?

– Dựa vào số quả xoài mỗi hình hoàn thành kết quả các phép cộng.

– GV nhận xét

H: Để tìm kết quả phép tính 5+ 1 bạn làm thế nào?

– Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại

* Bài 2: Số ?

H: Bài yêu cầu gì?

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phép tính

– GV nhận xét. 

* Bài 3: Số ?

– GV cho HS quan sát tranh , viết phép tính vào bảng con

–  GV gọi HS đọc các phép tính

– GV nhận xét

* Bài 4: Số ?

– GV nêu yêu cầu

–  Yêu cầu HS làm bài vào vở

– GV nhận xét

– GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò

– Nhận xét tiết học  

– HS hát bài : Tập đếm

– Lắng nghe

– Điền số

– HS viết bảng: 5 + 1 = 6

– HS nhận xét bài của bạn.

– Đếm  thêm vào, hoặc gộp lạị

– HS viết phép tính vào bảng con các bài còn lại: 4 + 2 = 6        3 + 3 = 6….

– Tính nhẩm

– HS thảo luận nhóm 2, hoàn thành phép tính.

– Các nhóm chia sẻ kết quả.

– Nhóm khác nhận xét.

– HS làm bài vào bảng con

3 + 1 = 4       2 + 3 = 5          2 + 4 = 6

– HS đọc kết quả bài làm.

– HS lắng nghe

– HS làm bài

–  2 HS lên chữa bài

 1 + 1  = 2             3 + 2 = 5

 2 + 2 = 4              5 + 1 = 6

– HS nhận xét, chia sẻ

Phép cộng trong phạm vi 10 [ Tiết 3]

1.         Khám phá: Thêm vào thì bằng mấy?

Hình thành “khái niệm” ban đẩu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm”.

– GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK

– GV để HS tự nêu câu trả lời

– GV gọi một vài HS nhắc lại.

– Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK lấy đồ dùng thực hành

GV nêu: Muốn biết có tất cả mấy chấm tròn ta đếm tất cả các chấm tròn, nhưng còn có cách đếm khác nhanh hơn đó là “đếm thêm” bắt đẩu từ 5 [5 chấm tròn màu đỏ]: 5, 6, 7. Vậy có tất cả 7 chấm tròn.

– GV nêu: “5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7”.

–           GV nêu “5 thêm 2 bằng 7, ta cũng viết là: 5 + 2 = 7 [viết lên bảng], đọc là:

năm cộng hai bằng bảy”.

–           GV gọi một vài HS đọc phép tính 5 + 2 = 7.

–           ? Năm cộng hai bằng mấy?.

Lưu ý: GV có thể nêu một số tình huống tương tự để hình thành phép cộng và tìm kết quả phép cộng bằng cách “đếm thêm”.

2.         Hoạt động

Bài 1:

–           Bài này nhằm củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là thêm, cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm”.

–           GV giải thích yêu cầu của để bài, cho HS nhắc lại yêu cầu của để bài rồi cho HS làm bài và chữa bài theo từng phần.

–           GV có thể hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình, thực hiện đếm thêm để tìm kết quả phép tính. Sau khi chữa bài, GV cho HS đọc từng phép tính.

–           GV lưu ý HS khi tìm kết quả phép cộng bằng cách đếm thêm, để nhanh có kết quả ta bắt đầu đếm từ số lớn trong phép cộng đó. Chẳng hạn, để tìm kết quả phép cộng 2 + 4 ta đếm thêm bắt đầu từ 4: 4, 5, 6 [đếm bắt đầu từ 2 sẽ phải đếm nhiểu hơn: 2, 3, 4, 5, 6 và do đó dễ nhầm lẫn]. GV có thể nêu một vài phép cộng để HS tìm kết quả dựa vào đếm thêm, chẳng hạn:

6 + 2, 3 + 5,…

Bài 2:

–           Dạng bài này nhằm giúp HS làm quen với cách viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn để cần giải quyết trong thực tế.

–           GV đọc và giải thích yêu cầu của để bài rồi cho HS làm bài. GV có thể hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong SGK để nêu tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp trong ô. Chẳng hạn:

a]         Có 4 bạn đang chơi ở cầu trượt, có thêm 2 bạn đến chơi cùng. Hỏi có tất cả mấy bạn chơi cầu trượt?

b]        Lúc đầu có 3 bạn đang chơi nhảy dây, sau đó thêm 3 bạn đến chơi cùng. Hỏi có tất cả mấy bạn chơi nhảy dây?

Bài 3:

–           Bài này nhằm củng cố và hình thành các phép cộng trong phạm vi 10. HS sử dụng đếm thêm để tìm kết quả phép tính.

–           GV có thể tổ chức cho HS làm bài tập này như một trò chơi: HS chơi theo từng cặp và tự đánh giá ai làm nhanh và đúng.

Đáp án: Bài 2: a] 4 + 2 = 6;            b] 3 + 3 = 6.

– HS quan sát hình vẽ trong SGK

– Nêu vấn đề: Lúc đẩu trong bình có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông hoa nữa. Vậy trong bình có tất cả mấy bông hoa?

– HS thảo luận nhóm

– Đại diện các nhóm trình bày

5 bông hoa thêm 2 bông hoa được 7 bông hoa. Có tất cả 7 bông hoa.

– Nhóm khác nhận xét

– HS lấy bộ đồ dùng: lấy 5 chấm tròn màu đỏ rồi lấy thêm 2 chấm tròn màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để nhận ra 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 chấm tròn.

– vài HS nêu lại “5 thêm 2 bằng 7”.

– vài HS đọc phép tính 5 + 2 = 7.

5 + 2 = 7.

– HS nhắc lại yêu cầu của để bài rồi cho HS làm bài

– HS đọc từng phép tính.

– HS quan sát từng hình vẽ trong SGK để nêu tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp trong ô

– HS làm bài

1. Khám phá: Số 0 trong phép cộng

–           GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài toán rồi trả lời, chẳng hạn:

a]         Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam?

GV gợi ý để HS nêu “4 quả cam và 0 quả cam là 4 quả cam” hay “bốn cộng không bằng bốn”. GV viết lên bảng phép tính 4 + 0 = 4 rồi cho HS đọc phép tính.

b]        Hướng dẫn tương tự như câu a.

–           Sau khi làm xong cả hai phần, GV có thể nêu thêm một vài phép cộng với 0, yêu cầu HS tính kết quả.

Chẳng hạn, tính: 1 + 0; 0 + 1; 3 + 0; 0 + 3.

Từ đó GV giúp HS nhận ra: “một số cộng với 0 bằng chính số đó” và “0 cộng với một số bằng chính số đó”.

2. Hoạt động

Bài 1:

–           Bài này nhằm giúp HS củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 10.

–           GV cho HS nêu yêu cầu của để bài rồi làm bài.

–           Sau khi chữa bài, GV cho HS đọc từng phép cộng, chẳng hạn: 0 cộng 4 bằng 4,…

Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để nhận ra: Các phép cộng ở cột thứ nhất đểu có kêt quả bằng 4, các phép cộng ở cột thứ hai đểu có kêt quả bằng 5, các phép cộng ở cột thứ ba đểu có kết quả bằng 6.

Bài 2:

–           Bài này nhằm giúp HS hình thành các phép cộng có kết quả bằng 7.

–           GV cho HS nêu yêu cầu của để bài rồi làm bài. GV giúp HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào các phép cộng đã biết hoặc đếm thêm.

–           Sau đó GV yêu cầu HS nêu lần lượt các phép cộng trong bảng, chẳng hạn: 6 + 1 = 7, 5 + 2 = 7,…

Bài 3:

–           Bài này nhằm giúp HS làm quen với cách viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn để cần giải quyết trong thực tế.

–           GV cho HS quan sát từng hình vẽ trong SGK, nêu tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp.

Lưu ý: Mục tiêu của dạng bài tập này là giúp HS hình thành năng lực biểu thị một tình huống bài toán tương ứng với hình vẽ bằng một phép cộng. HS có thể nêu các tình huống bài toán khác nhau, nên có thể viết các phép cộng khác nhau. Vì vậy, GV không áp đặt HS theo ý của GV, điểu quan trọng là giúp HS biết chọn phép cộng phù hợp với tình huống bài toán mà các em đã nêu.

Bài 4:

–           Dạng bài này giúp HS củng cố các phép cộng đã học. HS có thể sử dụng các đồ dùng trực quan như que tính, ngón tay,… hoặc đếm thêm để tìm kết quả phép tính.

–           GV cho HS thực hiện từng phép tính, rồi tìm ngôi nhà ghi kết quả phép tính đó. Ngôi nhà đó chính là chuồng của thỏ.

Lưu ý:

–           GV có thể thay các phép cộng đã cho bằng các phép cộng khác đã biết và các số tương ứng là kết quả của các phép cộng đó để HS được củng cố nhiều phép cộng hơn.

–           GV có thể tổ chức cho HS làm bài này dưới dạng “trò chơi”: Nối mỗi chú thỏ với chuồng thích hợp.

Đáp án: Bài 3: a] 5 + 0 = 5 hoặc 0 + 5 = 5;          b] 3 + 4 = 7 hoặc 4 + 3 = 7.

Tiết 5. Luyện tập

Bài 1:

–           Bài này nhằm củng cố tìm kết quả phép cộng và giúp HS nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng dưới dạng công thức số.

–           GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho HS làm bài và chữa bài theo từng phần. GV có thể hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình rồi tìm kết quả của phép tính. Chẳng hạn: a] 6 quả cam màu vàng và 2 quả cam màu xanh là 8 quả cam [6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8]. Khi chữa bài, GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6 hay “Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi”. Từ đó, khi biết 6 + 2 = 8 ta có ngay 2 + 6 = 8.

Bài 2:

–           Bài này nhằm giúp HS hình thành các phép cộng có kết quả bằng 8.

–           GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài rồi làm bài. GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ hai trong cùng cột.

–           Sau đó GV yêu cầu HS nêu lần lượt các phép cộng trong bài.

Bài 3:

–           Bài này nhằm giúp HS hình thành các phép cộng có kết quả bằng 9.

–           GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài rồi làm bài. GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép cộng đã biết.

–           Sau đó GV yêu cầu HS nêu lần lượt các phép cộng trong bảng, chẳng hạn: 9 + 0 = 9, 8 + 1 = 9,…

Bài 4:

–           Bài này nhằm giúp HS làm quen với cách viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn đề cần giải quyết trong thực tế.

–           GV cho HS quan sát từng hình vẽ trong SGK, nêu tình huống bài toán tương ứng rồi viết phép tính thích hợp với tình huống đã nêu. Chẳng hạn: a] Có 4 con bướm đang đậu và có 4 con bướm bay tới. Hỏi tất cả có mấy con bướm?

–           GV không áp đặt HS theo ý của mình, điểu quan trọng là giúp HS viết được phép tính phù hợp với tình huống bài toán mà các em đã nêu.

Trò chơi: Cặp tấm thẻ anh em

–           Trò chơi này nhằm giúp HS củng cố các phép cộng trong phạm vi 10.

–           Trước khi tổ chức cho HS chơi, GV đọc và giải thích nội dung của trò chơi sau đó hướng dẫn để HS nêu cách chơi. GV tổ chức chơi theo từng nhóm từ 4 đến 6 HS, mỗi cuộc có 2 HS tham gia chơi, các HS còn lại giám sát và đánh giá.

–           GV nhận xét, đánh giá chung sau khi kết thúc trò chơi.

Lưu ý:

–           Sau một vài cuộc chơi, GV có thể thay các tấm thẻ khác chứa các phép cộng tương ứng có cùng kết quả với các tấm thẻ đã cho để HS được củng cố nhiểu phép cộng hơn.

–           Tuỳ điểu kiện thời gian, trò chơi có thể lặp lại nhiểu lần. Tuy nhiên, cần dành thời gian để tất cả HS đểu được chơi ít nhất một lần.

Đáp án: Bài 4: a] 4 + 4 = 8; b] 3 + 6 = 9 hoặc 6 + 3 = 9.

Tiết 6. Luyện tập

Bài 1:

–           Bài này nhằm giúp HS hình thành các phép cộng có kết quả bằng 10.

–           GV cho HS nêu yêu cầu của để bài rồi làm bài. GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào các phép cộng đã biết hoặc “đếm thêm”.

–           Sau đó GV yêu cầu HS nêu lần lượt các phép cộng trong bảng, chẳng hạn: 9 + 1 = 10, 8 + 2 = 10,….

–           GV có thể yêu cầu HS nêu kết quả của từng phép cộng sau: 4 + 6, 3 + 7, 2 + 8, 1 + 9.

Bài 2:

a]         – GV cho HS làm bài rồi chữa bài.

–           Sau khi chữa bài, GV yêu cầu HS đọc hai phép tính ở từng cột.

b]        GV hướng dẫn HS cách làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn: 4 + ?            = 7. GV hỏi:

“4 cộng mấy bằng 7?”.

Từ đó, HS nêu được: 4 cộng 3 bằng 7 nên số phải tìm là 3.

Bài 3:

*] – GV nêu yêu cầu của để bài, rồi cho HS quan sát bức tranh, từ đó tự nêu được bài toán theo tình huống như trong SGK.

–           GV hướng dẫn để HS nhận ra:

+ “3 bông hoa và 1 bông hoa là 4 bông hoa”, vì 3 + 1 = 4.

[GV hỏi: 3 bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa?]

+ “4 bông hoa và 2 bông hoa là 6 bông hoa”, vì 4 + 2 = 6.

[GV hỏi: 4 bông hoa và 2 bông hoa là mấy bông hoa?]

Vậy có tất cả 6 bông hoa.

–           GV giới thiệu: Ta có thể viết: 3 + 1 + 2 = 6 [nhẩm là: 3 + 1 = 4, 4 + 2 = 6].

*] – GV hướng dẫn HS cách làm, chẳng hạn:

GV chỉ vào 1 + 2 + 2 nêu: “Ta phải làm bài này như thế nào?”.

Ta làm như sau: lấy 1 cộng 2 bằng 3 rồi lấy 3 cộng 2 bằng 5.

Vậy 1 + 2 + 2 = 5.

–           GV cho HS làm bài rồi chữa bài.

Bài 4:

–           GV nêu yêu cầu của để bài, gọi HS nhắc lại.

–           GV hướng dẫn để HS nêu cách làm: Tính kết quả của các phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng chứa phép tính có kết quả bằng 10.

–           GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS chỉ vào từng quả bóng có kết quả bằng 10 và đọc phép tính.

Bài 5:

–           Bài này nhằm giúp HS phát triển khả năng quan sát, dự đoán, khái quát hoá. Đây là bài tập khó, dành cho HS khá, giỏi nên GV không yêu cầu bắt buộc tất cả HS phải làm.

–           GV giải thích yêu cầu của để bài. Khi làm bài này đòi hỏi HS phải biết quan sát, nhận xét để nhận ra mối liên hệ giữa các số trên tháp số.

–           GV cho HS quan sát tháp số và dựa vào gợi ý của Rô-bốt để nhận ra: 4 + 1 = 5, số 5 ở ô chính giữa và trên hai ô số 4 và 1; tương tự với 1 + 1 = 2; 5 + 2 = 7. Từ đó, tìm được số thích hợp trong các ô còn lại theo thứ tự từ dưới lên là: 1, 3, 10.

Lưu ý: Nếu không còn thời gian trên lớp thì GV gợi ý để HS nêu được nhận xét như trên, HS sẽ làm bài khi tự học.

Video liên quan

Chủ Đề