So sánh chất điện li mạnh và chất điện li yếu

Sự khác biệt chính - Chất điện ly mạnh so với yếu

Chất điện giải là những chất cho ion khi hòa tan trong nước. Ba loại chất điện giải chính là axit, bazơ và muối và các hợp chất này được phân ly thành các ion khi hòa tan trong nước. Các ion tích điện dương và tích điện âm có thể dẫn điện qua dung dịch nước của các hợp chất này. Một số chất điện giải là hợp chất mạnh và số khác là chất điện giải yếu. Sự khác biệt chính giữa chất điện ly mạnh và chất điện ly yếu là chất điện ly mạnh có thể phân tách gần như hoàn toàn thành các ion của nó trong khi chất điện ly yếu phân tách một phần thành ion.

Các khu vực chính được bảo hiểm

1. Chất điện giải mạnh là gì?
- Định nghĩa, tính chất, phản ứng
2. Chất điện giải yếu là gì
- Định nghĩa, tính chất, phản ứng
3. Sự khác biệt giữa các chất điện ly mạnh và yếu
- So sánh sự khác biệt chính

Điều khoản chính: Axit, bazơ, chất điện giải, muối, chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu

- Chất điện li mạnh, chất điện li yếu, tính dẫn điện của dung dịch điện li

- Chất điện li mạnh, chất điện li yếu, tính dẫn điện của dung dịch điện li
Table Of Contents:

Sự khác biệt giữa các chất điện ly mạnh và yếu

Chất điện giải là những chất cho ion khi hòa tan trong nước. Ba loại chất điện giải chính là axit, bazơ và muối và các hợp chất này được phân ly thàn

Sự khác biệt giữa chất điện giải mạnh và yếu

Chất điện giải mạnh o với yếu Tất cả các hợp chất có thể được phân loại thành hai nhóm, là chất điện ly và chất không điện ly dựa trên khả năng tạo ra ion

I. Bài tập hóa 11: Chất điện li. Viết phương trình điện li

1. Phần đề:


Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1:

- Lý thuyết:

+ Những chất tan trong nước [hoặc nóng chảy] phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li.

+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:

Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,...
Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2,...
Hầu hết các muối.
Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều [→].

+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:

Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, CH3COOH...
Các bazơ không tan như: Mg[OH]2, Fe[OH]2, Fe[OH]3...
Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng mũi tên 2 chiều [].

- Các chất điện li mạnh: Ca[OH]2, CH3COONa, H2SO4, MgSO4, HI, NaClO3, NaHCO3, KNO3, NH4Cl, HNO3, Na2S, HClO4, HCl, KMnO4, KHSO4, KAl[SO4]2.12H2O.

- Các chất điện li yếu: CH3COOH, HClO, H2S, H2SO3, HNO2, H3PO4, H3PO3, HF.

Bài 2: Dựa vào định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.

a] K2CrO4 b] Fe[NO3]3 c] Mg[MnO4]2 d] Al2[SO4]3
e] Na2S f] Ba[OH]2 g] NH4Cl h] CH3COONa

Bài 3:

- Lí thuyết: Axit làm cho quỳ tím hoá đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hoá xanh. Riêng với muối, còn tuỳ vào cấu tạo mà cho các muôi trường khác nhau.

Ta có bảng sau:

Muối

Môi trường

Tạo bới axit mạnh, bazơ mạnh

[NaCl, K2SO4,..]

Trung tính

Tạo bới axit mạnh, bazơ yếu

[AlCl3, FeSO4,...]

Axit

Tạo bới axit yếu, bazơ mạnh

[Na2CO3, K2SO3,...]

Bazơ

Tạo bới axit yếu, bazơ yếu

Còn tuỳ vào gốc cụ thể

- Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl, FeCl3, Al2[SO4]3.

- Quỳ tím hóa xanh: CH3COONa, K2CO3, Na2S, Na2CO3,

- Quỳ tím hóa không đổi màu: Ba[NO3]2 NaCl.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề