So sánh chiếc tổ của bầy ong như

Đề thi khảo sát học sinh giỏi lớp 3 môn tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.67 KB, 13 trang )

Đề khảo sát Học sinh Giỏi
Năm học: 2013-2014.
Môn: Tiếng Việt Lớp 3
Thời gian: 60 phút
Phần I: Trắc nghiệm
Đọc hiểu
Ong xây tổ
Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành
từng chuỗi như cái mành mành. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời
khỏi hang lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt
để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút về phía sau để những chú khác tiến lên xây tiếp. Những
bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm
cho cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành
một chất xốp, bền và khó thấm nước.
Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhip nhưng con nào cũng biết tuân theo kỉ
luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm “ vôi vữa”.
Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã được xây xong. Đó là một toà nhà vững chãi,
ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau. Cả đàn ong trong tổ là một khối
hoà thuận.
Câu1. Nối thông tin ở cột trái với thông tin thích hợp ở cột phải để nói về công việc
của các chú ong khi tham gia xây tổ.
a) Các bác ong thợ già, những
anh ong non
1. Lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra, trộn với nước
bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ.
b) Các chú ong thợ trẻ 2. Dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt
sáp của ong thợ tiết ra
Câu2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Qua việc ong xây tổ, ta thấy ong có những đức tính nào?
a. Tiết kiệm
b. Đoàn kết


c. Chăm chỉ
d. Có kỉ luật
e. Ngay thẳng
2. Hình ảnh nào dùng để tả tổ ong?
a. Một ngôi nhà nhỏ, xinh xắn, đáng yêu với nhiều cửa sổ.
1
1
b. Một toà nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau.
c. Một toà nhà vững chãi, lộng lẫy, đầy màu sắc, có hàng ngàn căn phòng giống hệt
nhau.
3. Câu văn nào khen cách làm việc của bầy ong?
a. Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ.
b. Cả đàn ong trong tổ là một khối hoà thuận.
c. Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp nhưng con nào cũng biết tuân theo
kỉ luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm “ vôi vữa”.
4. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu:
“ Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang, lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn
với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ”.
a. lần lượt, rời, lấy, chất, xây.
b. rời, lấy, tiết ra, trộn, xây.
c.tiết ra, trộn, đặc biệt, lấy, dưới
5. Những câu văn nào dưới đây có hình ảnh so sánh
a. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm
nước.
b. Các chú ong bám vào nhau thành từng chuỗi.
c. Cả đàn ong là một khối hoà thuận.
6. Câu “ Cả đàn ong là một khối hoà thuận.” thuộc kiểu câu nào?
a. Ai l àm gì?
b. Ai là gì?
c. Ai thế nào?

Câu3: Điền tiếp vào chỗ trống đề câu văn sau có hình ảnh so sánh.
Chiếc tổ của bầy ong như
Câu4:
Ba sẽ là cánh chim cho con bay thật xa
Mẹ sẽ là nhành hoa chon cài lên ngực
Ba mẹ là lá chắn, che chở suốt đời con
Dù mai đây khôn lớn, bay đi khắp mọi miền
Con đừng quên con nhé, ba mẹ là quê hương.
Phạm Trọng Cầu
2
2
Từ lời bài hát trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu cảm xúc của mình khi nghĩ
về cha mẹ.












Đề khảo sát Học sinh Giỏi
Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4
Thời gian: 60 phút
Đề bài

Bài 1: Tìm từ viết sai chính tả trong các câu thơ dưới đây rồi sửa lại cho đúng.
Thương người dồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách sa cũng tìm
ở hiền thì nại gặp hiền
Người ngay thì được phật, tiên độ chì
Lâm Thị Mỹ Dạ
Bài 2: Từ nào (trong mỗi dãy từ dưới đây ) có tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng
nhân trong các từ còn lại ?
a, nhân loại , nhân tài , nhân đức , nhân dân .
b, nhân ái , nhân vật , nhân nghĩa , nhân hậu
c, nhân quả , nhân tố , nhân chứng , nguyên nhân
Bài 3: Cho đoạn văn sau :
3
3
Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời . Trời xanh thẳm , biển cũng xanh
thẳm , như dâng cao lên chắc nịch . Trời rải mây trắng nhạt , biển mơ màng dịu hơi
sương. Trời ầm ầm dông gió , biển đục ngầu giận dữ . Như một con người biết buồn vui,
biển lúc tẻ nhạt , lạnh lùng ,lúc sôi nổi , hả hê , lúc đăm chiêu , gắt gỏng.
(Vũ Tú Nam)
a, Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp vào hai nhóm: Từ ghép
có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.
b, Tìm từ láy trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp thành 3 nhóm: Láy âm
đầu, láy vần, láy cả âm đầu và vần (láy tiếng).
Bài 4: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Bài 5: Dựa vào bài thơ dưới đây , em hãy kể lại bằng văn xuôi câu chuyện về tình bạn
giữa Bê Vàng và Dê Trắng .

Gọi Bạn
Tự xa xưa thủa nào
Trong rừng xanh sâu thẳm
Đôi bạn sống bên nhau
Bê Vàng và Dê Trắng.
Một năm trời hạn hán
Suối cạn , cỏ héo khô
Lấy gì nuôi đôi bạn
Chờ mưa đến bao giờ ?
Bê Vàng đi tìm cỏ
Lang thang quên đường về
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo tìm Bê
Đến bây giờ Dê Trắng
Vẫn gọi hoài : “Bê ! Bê!”
(Định Hải )
Đề khảo sát Học sinh Giỏi
Năm học: 2013-2014.
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
Thời gian: 60 phút
Đề bài
Bài 1: a, Đặt câu với mỗi từ sau: nhỏ bé, nhỏ nhen.
b, Hãy cho biết: Hai từ trên có thể thay thế cho nhau trong hai câu em đã đặt
được không? Vì sao?
4
4

Bài 2 : Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưói đây và chỉ ra nghĩa chung
của từng nhóm :
a, chọn , lựa,

b, diễn đạt , biểu đạt,
c, đông đúc , tấp nập ,

Bài 3: Cho các câu sau:
1, Chị Bích rất khiêm tốn.
2, Tính khiêm tốn của chị Bích khiến ai cũng mến.
3, Khiêm tốn là đức tính đẹp đẽ của chị Bích.
a, Xác định từ loại của từ khiêm tốn trong các câu trên.
b, Xác định CN , VN của câu 2, câu 3.
Bài 4: Trong bài : Kì diệu rừng xanh ( Tiếng Việt 5 ,tập 1 của Nguyễn Phan Hách có
đoạn viết:
Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố lúp
xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích màu sặc sỡ rực lên. Mỗi
chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kỳ. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi
lạc vào kinh đô của vương quốc tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới
chân………
Em nêu cảm nhận của mình qua đoạn văn trên.
Bài 5 : Em hãy tả cảnh một buổi sáng ( hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây ( hay
trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
5
5
HD chấm khảo sát Học sinh Giỏi
Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
Thời gian: 60 phút
Câu Điểm Ghi chú
Câu 1 1đ
Câu 2 6đ Mỗi phần đúng 1đ
Câu 3 1đ
Câu 4 2đ

Phần I: Trắc nghiệm
Đọc hiểu
Ong xây tổ
Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành
từng chuỗi như cái mành mành. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời
khỏi hang lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt
để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút về phía sau để những chú khác tiến lên xây tiếp. Những
bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm
cho cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành
một chất xốp, bền và khó thấm nước.
Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhip nhưng con nào cũng biết tuân theo kỉ
luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm “ vôi vữa”.
Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã được xây xong. Đó là một toà nhà vững chãi,
ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau. Cả đàn ong trong tổ là một khối
hoà thuận.
Câu1. Nối thông tin ở cột trái với thông tin thích hợp ở cột phải để nói về công việc
của các chú ong khi tham gia xây tổ. (1đ)
a) Các bác ong thợ già, những
anh ong non
1. Lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra, trộn với nước
bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ.
b) Các chú ong thợ trẻ 2. Dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt
6
6
sáp của ong thợ tiết ra
Câu2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Qua việc ong xây tổ, ta thấy ong có những đức tính nào?
a. Tiết kiệm
b. Đoàn kết
c. Chăm chỉ

d. Có kỉ luật
e. Ngay thẳng
2. Hình ảnh nào dùng để tả tổ ong?
a. Một ngôi nhà nhỏ, xinh xắn, đáng yêu với nhiều cửa sổ.
b. Một toà nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt
nhau.
c. Một toà nhà vững chãi, lộng lẫy, đầy màu sắc, có hàng ngàn căn phòng giống hệt
nhau.
3. Câu văn nào khen cách làm việc của bầy ong?
a. Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ.
b. Cả đàn ong trong tổ là một khối hoà thuận.
c. Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp nhưng con nào cũng biết tuân
theo kỉ luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm “ vôi vữa”.
4. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu:
“ Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang, lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn
với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ”.
a. lần lượt, rời, lấy, chất, xây.
b. rời, lấy, tiết ra, trộn, xây.
c.tiết ra, trộn, đặc biệt, lấy, dưới
5. Những câu văn nào dưới đây có hình ảnh so sánh
a. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó
thấm nước.
b. Các chú ong bám vào nhau thành từng chuỗi.
c. Cả đàn ong là một khối hoà thuận.
6. Câu “ Cả đàn ong là một khối hoà thuận.” thuộc kiểu câu nào?
a. Ai l àm gì?
7
7
b. Ai là gì?
c. Ai thế nào?

Câu3: Điền tiếp vào chỗ trống đề câu văn sau có hình ảnh so sánh.
Chiếc tổ của bầy ong như
Câu4:
Ba sẽ là cánh chim cho con bay thật xa
Mẹ sẽ là nhành hoa chon cài lên ngực
Ba mẹ là lá chắn, che chở suốt đời con
Dù mai đây khôn lớn, bay đi khắp mọi miền
Con đừng quên con nhé, ba mẹ là quê hương.
Phạm Trọng Cầu
Từ lời bài hát trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu cảm xúc của mình khi nghĩ
về cha mẹ.
- HS nêu được những suy nghĩ của mình về công ơn to lớn của cha mẹ
- Em sẽ làm gì để đền đáp công ơn của cha mẹ.
- Em mong ước điều gì cho cha mẹ.
HD chấm khảo sát Học sinh Giỏi
Năm học: 2013-2014.
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4
Thời gian: 60 phút
Bài Điểm Ghi chú
Bài 1 1,5đ
Bài 2 1,5đ Mỗi phần 0,5đ
Bài 3 3đ a- 2đ
b- 1đ
Bài 4 1,5đ
Bài 5 2,5đ MB: 0,5đ
TB: 1,5đ
KL: 0,5đ
Bài 1: Tìm từ viết sai chính tả trong các câu thơ dưới đây rồi sửa lại cho đúng.
8
8

Thương người dồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách sa cũng tìm
ở hiền thì nại gặp hiền
Người ngay thì được phật, tiên độ chì
Lâm Thị Mỹ Dạ
HD chấm: HS chỉ ra được các từ viết sai rồi sửa lại cho đúng – Có thể chép lại đoạn
thơ hoặc viết lại các từ sai đều được.
Bài 2: Từ nào (trong mỗi dãy từ dưới đây ) có tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng
nhân trong các từ còn lại ?
a, nhân loại , nhân tài , nhân đức , nhân dân .
b, nhân ái , nhân vật , nhân nghĩa , nhân hậu
c, nhân quả , nhân tố , nhân chứng , nguyên nhân
Đáp án:
a) Trong dãy từ này, từ nhân đức có tiếng nhân không cùng nghĩa với ba từ còn
lại ( nhân trong nhân đức có nghĩa là lòng thương người; nhân trong các từ nhân loại,
nhân tài, nhân dân có nghĩa là người)
b) Trong dãy từ này, từ nhân vật có tiếng nhân không cùng nghĩa với ba từ còn
lại.
c) Trong dãy từ này, từ nhân chứng có tiếng nhân không cùng nghĩa với ba từ
còn lại. ( Trong các từ nhân quả, nhân tố, nguyên nhân, tiếng nhân có nghĩa là cái
sinh ra kết quả).
Bài 3: Cho đoạn văn sau :
Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời . Trời xanh thẳm , biển cũng xanh
thẳm , như dâng cao lên chắc nịch . Trời rải mây trắng nhạt , biển mơ màng dịu hơi
sương . Trời ầm ầm dông gió , biển đục ngầu giận dữ . Như một con người biết buồn vui,
biển lúc tẻ nhạt , lạnh lùng ,lúc sôi nổi , hả hê , lúc đăm chiêu , gắt gỏng.
a, Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp vào hai nhóm: Từ ghép
có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.
9
9

b, Tìm từ láy trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp thành 3 nhóm: Láy âm
đầu, láy vần, láy cả âm đầu và vần (láy tiếng).
Đáp án:
a) Các từ ghép trong đoạn văn:
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: thay đổi, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu.
- Từ ghép có nghĩa phân loại: xanh thẳm, chắc nịch, đục ngầu
b) Các từ láy trong đoạn văn:
- Từ láy âm đầu: mơ màng, lạnh lùng, hả hê, gắt gang
- Từ láy vần: sôI nổi
Bài 4: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Mẹ bạn nhỏ ốm, không thể ăn trầu, không thể đọc truyện và làm việc được như mọi ngày.
Cậu bé xót xa khi thấy mẹ ốm
Bài 5: Dựa vào bài thơ dưới đây , em hãy kể lại bằng văn xuôi câu chuyện về tình bạn
giữa Bê Vàng và Dê Trắng .
a) Mở bài ( giới thiệu hoàn cảnh, nhân vật trước khi xảy ra câu chuyện): Từ xa xưa,
có đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống bên nhau thân thiết trong khu rừng sâu thẳm.
b) Thân bài ( kể lại diễn biến của câu chuyện từ lúc mở đầu đến khi kết thúc)
- Một năm xảy ra hạn hán, suối cạn nước, cỏ héo khô, đôi bạn không có gì ăn uống
để sống qua ngày.
- Không hi vọng trời mau xuống, Bê Vàng quyết tâm đi tìm cỏ ở nơi xa. Bê Vàng
lang thang hết chỗ này đến chỗ khác, lạc mất lối về.
- Dê Trắng đợi hoài không thấy bạn trở về; thương bạn quá, Dê Trắng chạy đi tìm
bạn, tiếng gọi “ Bê! Bê!” còn mãi đến bây giờ.
c) Kết bài ( có thể nêu suy nghĩ của em về tình bạn đẹp đẽ giữa Bê Vàng và Dê
Trắng).
10

10
HD chấm khảo sát Học sinh Giỏi
Năm học: 2013-2014.
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
Thời gian: 60 phút
Bài Điểm Ghi chú
Bài 1 1,5đ a-1đ
b-0,5đ
Bài 2 1,5đ Mỗi phần 0,5đ
Bài 3 2,5đ a-0,5đ
b-2đ
Bài 4 2đ
Bài 5 2,5đ MB: 0,5đ
TB: 1,5đ
KL: 0,5đ
Bài 1: a, Đặt câu với mỗi từ sau: nhỏ bé, nhỏ nhen.
b, Hãy cho biết: Hai từ trên có thể thay thế cho nhau trong hai câu em đã đặt
được không? Vì sao?
Đáp án: b: Hai từ không thay thế cho nhau được, vì nghĩa của chúng khác nhau, được sử
dụng trong trường hợp khác nhau(nhỏ bé chỉ kích thước, hình dáng. Nhỏ nhen chỉvề tính
nết của người: hẹp hòi, ích kỷ, hay tính toán đến cả những việc rất nhỏ về quyền lợi hoặc
cư xử với nhau )

Bài 2 : Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưói đây và chỉ ra nghĩa chung
của từng nhóm :
a, chọn , lựa,
b, diễn đạt , biểu đạt,
11
11
c, đông đúc , tấp nập ,

Đáp án:
a) chọn, lựa, lựa chọn, chọn lọc, kén, kén chọn, tuyển, tuyển chọn, lọc, sàng lọc, ….
- Nghĩa chung: Tìm thấy cáI đúng tiêu chuẩn nhất trong nhiều vật cùng loại.
b) diễn đạt, biểu đạt, biểu thị, diễn tả, bày tỏ, trình bày, giãI bày, ….
- Nghĩa chung: Nói rõ ý kiến của mình bằng lời nói hoặc bằng chữ viết.
c) đông đúc, tấp nập, nhộn nhịp, sầm uất,…
- Nghĩa chung: Nhiều người hay vật ở một chỗ.
Bài 3: Cho các câu sau:
1, Chị Bích rất khiêm tốn.
2, Tính khiêm tốn của chị Bích / khiến ai cũng mến.
CN VN
3, Khiêm tốn / là đức tính đẹp đẽ của chị Bích.
CN VN
a, Xác định từ loại của từ khiêm tốn trong các câu trên. ( Tính từ)
b, Xác định CN , VN của câu 2, câu 3.
Bài 4: Trong bài : Kì diệu rừng xanh ( Tiếng Việt 5 ,tập 1 của Nguyễn Phan Hách có
đoạn viết:
Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố lúp
xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích màu sặc sỡ rực lên. Mỗi
chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kỳ. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi
lạc vào kinh đô của vương quốc tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới
chân………
Em nêu cảm nhận của mình qua đoạn văn trên.
Đáp án :
Tác giả miêu tả những cây nấm rừng. BãI nấm dại được so sánh “ như một thành
phố nấm lúp xúp dưới bang cây thưa”. Tác giả đã ding những hình ảnh so sánh lộng lẫy và
sinh động để miêu tả vẻ đẹp của rừng nấm. Mỗi cây nấm “ là một lâu đài kiến trúc tân kì”,
12
12
rừng nấm thì như “ đền đài, miếu mạo, cung điện” của vương quốc những người tí hon. Vẻ

đẹp của rừng xanh nguyên sơ được thần tiên hoá và trở nên vô cùng đáng yêu
Bài 5 : Em hãy tả cảnh một buổi sáng ( hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây ( hay
trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
13
13

Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 Vòng 5

Bài 1: Phép thuật mèo con.

Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.

láng giềng

người bị kiện

an dưỡng

chăm chỉ

trạm bưu điện

đầy tớ gái

ảm đạm

người trong quân ngũ

ba má

kính mến

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu hỏi 1:

Câu "Cả đàn ong là một khối hòa thuận" thuộc kiểu câu gì?

- Ai là gì?

- Ai thế nào?

- Ai làm gì?

- Cái gì thế nào?

Câu hỏi 2:

Trong các từ sau, từ nào dùng để tả tiếng đàn?

- ầm ĩ

- ồn ào

- du dương

- náo nhiệt

Câu hỏi 3:

"Con mẹ đẹp sao
Những hòn tơ nhỏ
Chạy như lăn tròn
Trên sân, trên cỏ"
Trong đoạn thơ trên có những từ nào là từ chỉ hoạt động?

- đẹp, chạy

- chạy, lăn

- nhỏ, cỏ

- lăn tròn

Câu hỏi 4:

Nghĩa của từ "ni" trong câu sau: "Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát" là gì?

- trước

- kia

- đó

- bên này

Câu hỏi 5:

Tiếng ước có thể kết hợp được với tiếng nào sau đây?

- thính

- mê

- mong

- vui

Câu hỏi 6:

Câu ca dao: "Đồng Đăng có phố Kì Lừa. Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh" nói đến địa danh nào?

- Lạng Sơn

- Hà Giang

- Cao Bằng

- Thái Nguyên

Câu hỏi 7:

Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

- mới lạ

- lo nê

- liên lạc

- lênh đênh

Câu hỏi 8:

Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?

- tản sáng

- tảng sáng

- tản mạng

- lãn lạn

Câu hỏi 9:

Sự vật phù hợp để so sánh trong câu "Mảnh trăng non đầu tháng như một ..." là từ nào?

- cái đĩa

- cái mâm

- cánh diều

- cái bát

Câu hỏi 10:

Câu "Chiếc tổ của bầy ong như một tòa nhà vững chắc" có sử dụng biện pháp gì?

- nhân hóa

- so sánh

- điệp ngữ

- đảo ngữ

Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu hỏi 1:

Điền dấu câu phù hợp vào chỗ trống trong câu: Buổi sáng .................chợ Hòn Gai la liệt tôm cá.

Câu hỏi 2:

Chữ cái phù hợp để điền vào dấu ba chấm trong các từ: ...e đạp, đĩa ...ôi, ...oay tròn là chữ .............

Câu hỏi 3:

Điền chữ phù hợp vào chỗ trống để được thành ngữ đúng: Rừng và................biển bạc.

Câu hỏi 4:

Điền chữ phù hợp vào chỗ trống trong câu: "Cây lan, cây huệ nói chuyện bằng .................ương, bằng hoa".

Câu hỏi 5:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Con ...............làm mật yêu hoa.

Câu hỏi 6:

Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Một ngôi ............chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng.

Câu hỏi 7:

Điền chữ phù hợp vào chỗ trống chữ cái: Chị Hà rất ..............iêng năng

Câu hỏi 8:

Điền vầnphù hợp vào chỗ trống vần phù hợp: Trong đầm gì đẹp bằng s..............

Câu hỏi 9:

Điền chữ phù hợp vào chỗ trống. Đối xử trọn vẹn với người khác gọi là: Ăn ở với nhau như bát ......ước đầy.

Câu hỏi 10:

Điền chữ cái vào chỗ trống để được thành ngữ đúng: Tấc đấ............tấc vàng.

Bottom of Form

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 2

Quảng cáo

Đề bài

A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)

GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.

1. Thương ông (Trang 83 – TV2/T1)

2. Bà cháu (Trang 86 – TV2/T1)

3. Sự tích cây vú sữa (Trang 117 – TV2/T1)

4. Quà của bố (Trang 124 – TV2/T1)

5. Tiếng võng kêu (Trang 134 – TV2/T1)

6. Bé Hoa (Trang 144 – TV2/T1)

7. Con chó nhà hàng xóm (Trang 158 – TV2/T1)

8. Tìm ngọc (Trang 168 – TV2/T1)

II/ Đọc hiểu (6 điểm)

Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Ong xây tổ

Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước.

Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã xây dựng xong. Đó là một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự. Cả đàn ong trong một tổ là một khối hoàn thuận.

(TheoTập đọc lớp 3 – 1980)

1. Bầy ong xây tổ bằng gì? (0.5 điểm)

A. Bằng sáp và nước bọt

B. Bằng vôi vữa

C. Bằng rơm và cành cây khô

D. Bằng bùn đất

2. Những chú ong nào tham gia xây tổ? (0.5 điểm)

A. Ong thợ trẻ

B. Ong non

C. Ong thợ già

D. Cả đàn ong

3. Những chú ong nào lấy giọt sáp của mình để xây tổ? (0.5 điểm)

A. Những chú ong mật

B. Những chú ong thợ trẻ

C. Những bác ong thợ già

D. Bác ong chúa

4. Những chú ong nào làm nhiệm vụ sưởi ấm những giọt sáp? (0.5 điểm)

A. Ong thợ già

B. Ong thợ trẻ

C. Ong non

D. Ong thợ già và ong non

5. Tổ ong được xây dựng trong thời gian bao lâu? (0.5 điểm)

A. Trong vài ngày

B. Trong vài tuần

C. Trong vài tháng

D. Trong một năm

6. Hình ảnh nào dùng để tả tổ ong ? (0.5 điểm)

A. Một toàn nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau.

B. Một tòa lâu đài nguy nga, lộng lẫy, đầy màu sắc.

C. Một ngôi nhà nhỏ, xinh xắn, đáng yêu với nhiều cửa sổ.

D. Một ngôi nhà nhiều tầng xinh xắn.

7. Kẻ chân dưới từ chỉ hoạt động trong hai câu sau: (1 điểm)

Một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi.

8. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu:Ai (cái gì, con gì) – là gì?để nói về loài ong. (1 điểm)

9. Em yêu thích các chú ong thợ trẻ, các bác ong thợ già hay các anh ong non?Vì sao? (1 điểm)

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I/ Chính tả (4 điểm)

Bông hoa Niềm Vui

Cô giáo đã hiểu, cô ôm em vào lòng :

- Em hãy hái hai bông hoa nữa, Chi ạ ! Một bông hoa cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.

Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa đẹp mê hồn.

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Viết đoạn văn kể về gia đình em.

Gợi ý:

- Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?

- Nói về từng người trong gia đình em.

- Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?

Lời giải chi tiết

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

II/ Đọc hiểu (6 điểm)

1. (0.5 điểm) A. Bằng sáp và nước bọt

2. (0.5 điểm) D. Cả đàn ong

3. (0.5 điểm) B. Những chú ong thợ trẻ

4. (0.5 điểm) D. Ong thợ già và ong non

5. (0.5 điểm) C. Trong vài tháng

6. (0.5 điểm) A. Một toàn nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau.

7. (1 điểm)

Một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi.

8. (1 điểm)

Ong là con vật chăm chỉ.

9. (1 điểm) Em trả lời theo suy nghĩ của mình.

Em thích các chú ong thợ trẻ. Vì các chú có sự trẻ trung, nhiệt huyết của tuổi trẻ.

B. KIỂM TRA VIẾT

I/ Chính tả (4 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:

- Về nội dung: Đảm bảo đủ các ý sau: (4 điểm)

+ Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?

+ Nói về từng người trong gia đình em.

+ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?

- Hình thức: (2 điểm)

+ Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5đ

+ Dùng từ, đặt câu tốt: 1 đ

+ Bài viết có sáng tạo: 0.5 đ

Bài viết tham khảo:

Gia đình em gồm có 4 người, đó là : bố, mẹ, chị gái và em. Bố em là công nhân, năm nay bố 36 tuổi. Bố rất chăm chỉ và quan tâm tới gia đình. Mẹ em năm nay 33 tuổi. Mẹ làm nghề thợ may nên rất khéo léo và đảm đang. Chị Hoa hiện đang là học sinh lớp 6. Chị rất gương mẫu và học giỏi. Ở nhà, chị giúp bố mẹ khá nhiều việc trong gia đình như : nấu cơm, tự giặt quần áo của mình, lau dọn nhà cửa và rửa bát… Còn em năm nay học lớp 2, em rất yêu gia đình của mình.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

So sánh chiếc tổ của bầy ong như

  • Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 2

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 2

  • Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 2

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 2

  • Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 2

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 2

  • Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 2

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 2

  • Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 2

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 2

Quảng cáo
Báo lỗi - Góp ý

Bài tập cuối tuần 5 - Lớp 3

Ngày đăng:03/11/2016 - 00:00

BÀI TẬP CUỐI TUẦN 5

Họ và tên : ...............................................................

Bài 1:Tìm a

a) 45 < a + 1 < 47 b ) 2 x 3 < 54 : a + 1 < 8

..................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 2:Tính nhanh

a) 16 x 4 + 16 x 2 +16 x 3 b) 19 x 1 +19 x 4 + 19 x 4

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 3: Điền dấu (<; >; =) vào ô trống

So sánh chiếc tổ của bầy ong như
  • So sánh chiếc tổ của bầy ong như
  • So sánh chiếc tổ của bầy ong như
  • |
  • So sánh chiếc tổ của bầy ong như
    In bài viết
  • Nguồn: thitranducthoschool.edu.vn

    Đề thi kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2017 - 2018 TH Lương Tài

    Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 năm học 2017 - 2018 môn Văn lớp 2 trường tiểu học Lương Tài có đáp án chi tiết.

    A.KIỂM TRA ĐỌC

    I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm)

    II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra từ và câu: (6 điểm)

    Đọc thầm bài: Ong xây tổ (Theo Tập đọc lớp 3 – 1980)

    Ong xây tổ

    Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước.

    Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã xây dựng xong. Đó là một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự. Cả đàn ong trong một tổ là một khối hòa thuận.

    (Theo Tập đọc lớp 3 – 1980)

    Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1; 2; 3; 4; 5; 6:

    Câu 1: Bầy ong xây tổ bằng gì ?

    A. Bằng sáp và nước bọt. C. Bằng bùn đất.

    B. Bằng vôi vữa. D. Bằng xi- măng và cát

    Câu 2: Những chú ong nào tham gia xây tổ ?

    A. Ong thợ trẻ. C. Ong thợ già

    B. Ong non D. Cả đàn ong

    Câu 3: Những chú ong nào lấy giọt sáp của mình để xây tổ ?

    A. Những anh ong non. C. Những bác ong thợ già.

    B. Những chú ong thợ trẻ. D. Bác ong chúa

    Câu 4: Ong nào làm nhiệm vụ sưởi ấm những giọt sáp ?

    A. Ong thợ già. C. Ong thợ trẻ

    B. Ong non. D. Ong thợ già và ong non.

    Câu 5: Tổ ong được xây dựng trong thời gian bao lâu ?

    A. Trong vài ngày. C. Trong vài tháng.

    B. Trong vài tuần. D. Trong một năm.

    Câu 6: Hình ảnh nào dùng để tả tổ ong ?

    A. Một toàn nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau.

    B. Một tòa lâu đài nguy nga, lộng lẫy, đầy màu sắc.

    C. Một ngôi nhà nhỏ, xinh xắn, đáng yêu với nhiều cửa sổ.

    D. Một ngôi nhà nhiều tầng xinh xắn.

    Câu 7: Kẻ chân dưới từ chỉ hoạt động trong hai câu sau:

    Một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi.

    Câu 8: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – là gì? để nói về loài ong.

    Câu 9: Em yêu thích các chú ong thợ trẻ, các bác ong thợ già hay các anh ong non? Vì sao?

    B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )

    I. Chính tả ( 4 điểm )

    Nghe - viết bài: " Con chó nhà hàng xóm " Tiếng Việt 2 tập một - trang 131.

    II. Tập làm văn ( 6 điểm )

    Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,...) trong gia đình của em.

    A. KIỂM TRA ĐỌC

    I. Đọc thành tiếng (4 điểm): Kiểm tra trong các tiết ôn tập và kiểm tra cuối kì I

    - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

    - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

    - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

    - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

    * Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

    Các bài tập đọc kiểm tra:

    - Sáng kiến của bé Hà (TV2.Tập 1 - Tr.78 ).

    - Bà cháu (TV2.Tập 1 - Tr.86 ).

    - Sự tích cây vú sữa (TV2.Tập 1 - Tr.96 ).

    - Bông hoa Niềm Vui (TV2.Tập 1 - Tr.104 ).

    - Câu chuyện bó đũa (TV2.Tập 1 - Tr.112 ).

    - Hai anh em (TV2.Tập 1 - Tr.119 ).

    - Con chó nhà hàng xóm (TV2.Tập 1 - Tr.128 ).

    - Tìm ngọc (TV2.Tập 1 - Tr.138 ).

    II. Đọc hiểu kết hợp với kiểm tra từ và câu: (6 điểm)

    Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6: Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm

    Đáp án:

    Câu 1

    Câu 2

    Câu 3

    Câu 4

    Câu 5

    Câu 6

    A

    D

    B

    D

    C

    A

    Câu 7: 1 điểm

    Kẻ chân đúng mỗi từ được 0,5 điểm

    Đáp án: xây, bám

    Câu 8: 1 điểm

    Nêu được chú ong mình thích giải thích được lý do

    (VD: Em yêu thích các chú ong thợ trẻ vì các chú chăm chỉ, siêng năng,…)

    Câu 9: 1 điểm

    Đặt được câu đúng ngữ pháp, đúng kiểu câu

    (VD: Ong là con vật chăm chỉ.)

    B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)

    I. Chính tả: 4 điểm

    - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

    - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.

    - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

    - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

    II. Tập làm văn: 6 điểm

    - Nội dung: 3 điểm:

    Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

    - Kĩ năng: 3 điểm:

    + Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.

    + Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

    + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

    Theo TTHN