So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kangaroo thích nghi với đời sống của chúng
Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt, Kanguru thích nghi với đời sống của chúng
Đây nhé
Đặc điểm cấu tạo và tập tính của:
Câu hỏi hot cùng chủ đề
Câu 12: Trong cơ thể muỗi Anophen, trùng sốt rét sinh sản bằng hình thức: A. Nảy chồi. B. Sinh sản sinh dưỡng. C. Phân đôi. D. Sinh sản hữu tính. Câu 13: Trùng biến hình có đặc điểm: A. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi. B. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển. C. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. D. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột. Câu 14: Những đại diện thuộc ngành ruột khoang sống ở biển gồm: A. Sứa, thủy tức, hải quỳ B. Sứa, san hô, mực C. Hải quỳ, thủy tức, tôm D. Sứa, san hô, hải quỳ Câu 15: Loài ruột khoang nào có lối sống tự dưỡng? A. Sứa B. San hô C. Hải quỳ D. Cả ba đáp án trên đều sai Câu 16: Loài ruột khoang nào sống ở môi trường nước ngọt? A. Sứa B. San hô C. Thủy tức D. Hải quỳ Câu 17: Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài? A. 5 nghìn loài B. 10 nghìn loài C. 15 nghìn loài D. 20 nghìn loài Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? A. Miệng ở phía dưới. B. Di chuyển bằng tua miệng. C. Cơ thể dẹp hình lá. D. Không có tế bào tự vệ. Câu 19: Sứa di chuyển bằng cách A. Di chuyển lộn đầu B. Di chuyển sâu đo C. Co bóp dù D. Không di chuyển Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô? A. Cơ thể hình dù. B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai. C. Luôn sống đơn độc. D. Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp.
thủy tức có hình thức sinh sản nào
Trình bày đặc điểm của bộ dơi và bộ cá voi
|