So sánh giữa nhựa nhiệt rắn và nhựa nhiệt dẻo năm 2024
Nhựa là vật liệu được sử dụng rất phổ biến trên toàn cầu. Hầu hết các sản phẩm ứng dụng trong lĩnh vực đời sống hằng ngày cho đến những lĩnh vực chuyên dụng khác đều xuất hiện sự tham gia của vật liệu này. Nhựa nhiệt rắn là một trong số đó, để hiểu rõ hơn bạn hãy cùng Havico tìm hiểu thêm về loại vật liệu này ngay dưới đây. Show Định nghĩa về nhựa nhiệt rắnNhựa nói chung là chất dẻo hay là còn gọi là vật liệu tổng hợp. Chúng có cấu tạo gồm các cao phân tử kết hợp với nhau. Thành phần có nguồn gốc từ dầu thô hay từ thực vật. Phân loại theo tính chất, nhựa được phân thành 2 loại: nhựa nhiệt rắn và nhựa nhiệt dẻo. Nhựa nhiệt rắn là vật liệu tổng hợp dẻo, thông qua các phương pháp xử lý, chúng biến đổi về mặt hóa học và không thể nóng chảy, hòa tan trở lại. Khi bắt đầu chúng ở trạng thái lỏng và thông qua áp suất, gia nhiệt, nhựa trở nên “rắn”. Sau khi làm nguội, trạng thái rắn này là vĩnh viễn. Những đặc tính này làm cho nhựa nhiệt rắn không có khả năng tái chế. Một minh họa dễ hiểu, nhựa nhiệt rắn giống như lòng trắng trứng mang đi luộc chín. Sau khi có tác động bằng nhiệt độ, chúng đông cứng lại ở thể rắn và bằng mọi cách, chúng không thể trở lại trạng thái lỏng như ban đầu. Có thể bạn chưa biết: Nhựa formex – Vật liệu mới ứng dụng cao trong nhiều lĩnh vực Những đặc điểm cơ bản của nhựa nhiệt rắnKhi nhắc đến nhựa nhiệt rắn, những đặc điểm cơ bản giúp dễ dàng phân biệt với loại nhựa khác như:
Ưu điểm của nhựa nhiệt rắn
Nhược điểm của nhựa nhiệt rắn
Một số nhựa nhiệt rắn phổ biến trên thị trườngNhựa Epoxy, Polyester, Polyurethanes, Urea-formaldehyde, silicon, Vulcanized rubber … là nhựa nhiệt rắn phổ biến hiện nay.
Những điểm khác biệt chính giữa nhựa nhiệt rắn và nhựa nhiệt dẻoMặc dù nhiều người biết rằng nhựa có ứng dụng rất rộng rãi, vì hầu hết các sản phẩm xung quanh chúng ta đều có thể được làm từ vật liệu này. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được chúng được làm từ loại nhiệt nào. Nhiều người trong số đó cũng không thể phân biệt giữa nhựa nhiệt rắn và nhựa nhiệt dẻo. Bảng so sánh dưới đây phần nào mang đến những thông tin cơ bản nhất của hai loại nhựa phổ biến này. Nhựa nhiệt rắn Nhựa nhiệt dẻo – Thành phần phân tử cao – Sử dụng quá trình ngưng tụ để tạo ra nhựa nhiệt – Các liên kết chéo có lực lớn hơn/ bằng liên kết giữa các nguyên tử cacbon của mạch polyme – Điểm nóng chảy cao – Gia nhiệt lần 2 sẽ có xu hướng phá hủy (không thể nóng chảy lần nữa) – Không thể tái chế – Không hòa tan trong dung môi hữu cơ – Độ bền cao – Thành phần phân tử thấp – Sử dụng quá trình trùng hợp bổ sung để tạo ra nhựa nhiệt – Các liên kết thứ cấp trong thành phần, nối các chuỗi polyme lại với nhau. – Điểm nóng chảy thấp – Có thể nóng chảy và thay đổi hình dạng – Có thể tái chế – Có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ – Độ bền thấp Ứng dụng của nhựa nhiệt rắnNhờ những ưu điểm về độ bền, tính ổn định nhiệt, khả năng chống oxy hóa, kháng hóa chất và chịu được tác động lực nên nhựa nhiệt rắn được ứng dụng vô cùng rộng rãi. Các lĩnh vực có sự tham gia của nhựa nhiệt rắn trải dài từ đơn giản đến phức tạp, từ dân dụng đến chuyên biệt. Một số ứng dụng cụ thể: Sản xuất linh kiện điện – điện tử: Vỏ và linh kiện điện tử, bộ phận cách điện, cầu dao, tấm cách điện, tấm chắn nhiệt, bảng mạch máy tính, thiết bị điện, thiết bị chiếu sáng Sản xuất hàng hóa có yêu cầu về độ bền cao: khuôn đúc, khuôn chịu nhiệt Công nghiệp vật liệu: vật liệu nền gia cố sợi làm nhựa composite, chất kết dính, vật liệu xây dựng, chất bọc phủ, keo phủ nền nhà máy công xưởng Hàng không vũ trụ: bộ phận chi tiết yêu cầu độ chịu lực, chịu nhiệt và độ bên cao trong máy bay, tàu vũ trụ |