So sánh i10 nhập và lắp ráp

TPO - Ngày 5/7, Hyundai Thành Công ra mắt khách hàng Việt mẫu xe Grand i10 lần đầu tiên lắp ráp tại Việt Nam. Đây là sản phẩm đầu tiên ra đời dưới liên doanh của Thành Công và Hyundai Hàn Quốc. Hiện nhà sản xuất không công bố tỷ lệ nội địa hóa của Grand i10 lắp ráp tại Ninh Bình nhưng cho biết kế hoạch trong 3 năm tới đạt tỷ lệ 40%.

Grand i10 lắp ráp là bước đi đầu tiên của Thành Công trong chiến lược tập trung lắp ráp và xuất khẩu ngược xe ra khu vực ASEAN, khi thuế nhập khẩu về 0% vào 2018. Thành Công tiến tới lắp ráp 90% số sản phẩm tại Việt Nam, chỉ nhập khẩu một vài mẫu xe hạng sang của Genesis.

Cơ sở để hãng xe có nhà máy ở Ninh Bình tin tưởng vào một tương lai tươi sáng là quyết tâm của Chính phủ tạo dựng ngành công nghiệp ôtô theo hướng lắp ráp. Trong đó mới đây nhất là đề xuất miễn thuế TTĐB cho phần giá trị tạo ra trong nước của mỗi xe. Đề xuất này giúp những xe lắp ráp như i10 mới sẽ ngày càng rẻ nếu hãng từng bước nâng cao tỷ lệ hàm lượng giá trị nội địa.

Mức giá bán lẻ đề xuất của i10 lắp ráp tại Việt Nam từ 340 triệu và cao nhất là 435 triệu đồng. So với i10 nhập khẩu, giá bán giảm mức cao nhất là 44 triệu đồng ở bản 1.2 MT.

Hyundai Thành Công bán Grand i10 ở Việt Nam từ đầu 2014, sau 3 năm doanh số cộng dồn trên 50.000 chiếc, riêng 2016 là 22.258 xe. Grand i10 cùng Kia Morning là hai mẫu xe Hàn được ưa chuộng ở phân khúc xe nhỏ. Kỳ vọng mỗi tháng trong 2017 bán 3.000 xe.

Grand i10 mới không thay đổi kích thước, thuộc dạng rộng trong phân khúc A với bản hatchback là 3.765 mm dài, 1.660 mm rộng và 1.505 mm cao; bản sedan 3.995 mm dài, 1.660 mm rộng và 1.505 mm cao. Khoảng sáng gầm xe 152 mm, chiều dài cơ sở 2.425 mm.

Tiện nghi nội thất trên bản cao nhất có màn hình cảm ứng 7 inch, hệ thống âm thanh 4 loa, kết nối Bluetooth, hệ thống dẫn đường của Hyundai dành cho Việt Nam. Ghế bọc da pha nỉ, khởi động nút bấm, gương chiếu hậu tự động chống chói, camera lùi cho bản sedan.

Động cơ vẫn gồm 2 bản là Kappa 1.0 và loại 1.2 MPI. Loại 1.0 cho công suất 66 mã lực, mô-men xoắn 94 Nm. Bản 1.2 có 87 mã lực và 120 Nm, tích hợp công nghệ điều khiển van biến thiên CVVT. Hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.

Công nghệ an toàn với 2 túi khí, ABS, EBD, cảm biến lùi. Xe có 9 phiên bản sedan và hatchback, 6 màu lựa chọn. So với xe lắp ráp tại Ấn Độ, Grand i10 xuất xưởng ở Ninh Bình có lượng công nghệ tiện nghi và an toàn tương tự.

Theo những gì đại lý Hyundai Hoàng Diệu khảo sát được thì người tiêu dùng thường có tâm lý “sính ngoại” nên có xu hướng thích xe nhập khẩu hơn. Tuy nhiên với trường hợp của ô tô Hyundai Grand i10 2018 lại chưa chắc, với mức giá thấp hơn, liệu xe này khi lắp ráp tại Việt Nam có thua kém so với xe nhập khẩu không?

Trước đây, chiếc ô tô này tiếp cận người dùng Việt là phiên bản nhập khẩu Ấn Độ thế nhưng sau khi chiếc xe này có phiên bản lắp ráp trong nước với linh kiện nhập hoàn toàn và dây chuyền công nghệ tiêu chuẩn quốc tế, khách hàng lại dần trở nên chuộng bản lắp ráp trong nước hơn. Vì sao lại vậy?

So sánh i10 nhập và lắp ráp

Khách hàng cho rằng phiên bản lắp ráp tại Việt Nam có giá thành rẻ hơn và thậm chí đã được hãng cải tiến thêm những điểm nội trội khác. Hãy cùng điểm qua những điểm cái tiến khác biệt giữa xe lắp ráp tại Việt Nam và xe nhập khẩu

Về thiết kế

Từng bộ phận ngoại thất của ô tô Hyundai Grand i10 2018 hatchback đều được trau chuốt, hướng tới sự hoàn thiện và tạo nên ấn tượng khó quên ngay từ cái nhìn đầu tiên. Có sự thay đổi ở cả hai phiên bản Hatchback và Sedan như sau: lưới tản nhiệt rộng rãi, kiểu dáng hiện đại hơn giúp làm tăng lượng khí làm mát giữ cho động cơ luôn đạt hiệu suất tối đa, hai bên đèn pha cũng tỉ mỉ hơn.

So sánh i10 nhập và lắp ráp

Xe còn được bố trí thêm đèn sương mù giúp tăng khả năng chiếu sáng ban đêm, rất tiện lợi cho việc di chuyển trong tình hình thời tiết xấu. Thêm một trang bị nhằm tăng tính an toàn nữa là cụm đèn báo rẽ tích hợp trên gương chiếu hậu một cách trang nhã, giúp cảnh báo các xe xung quanh khi bạn muốn rẽ. Phía đuôi xe cũng được điều chỉnh để phân biệt được hai phiên bản xe lắp ráp tại Việt Nam và xe nhập khẩu.

Xem thêm phiên bản Hyundai i20 Active

Kích thước và nội thất nổi bật

Trong khi bản Hatchback được giữ nguyên thì bản Sedan có điều chỉnh nhỉnh hơn một chút. Cụ thể số đo Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3,765 x 1,660 x 1,505 (mm) với phiên bản hatchback và 3,995 x 1,660 x 1,505 (mm) với phiên bản sedan.

Nội thất gần như không có gì khác biệt: vẫn rộng rãi, tiện nghi hàng đầu phân khúc. Và cũng có sự cân bằng của thẩm mĩ và yếu tố thực dụng. Trên phiên bản hatchback là ghế nỉ, còn với bản sedan là ghế da pha nỉ. Chất lượng vật liệu ở mức chấp nhận được. Với những ai thích sự cầu kì có thể bọc da lại cho xe với màu nội thất ưa thích. Nổi bật trong nội thất nữa đó là màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp hệ thống dẫn đường dành riêng cho thị trường Việt Nam, giúp lái xe tự tin trên mọi cung đường.

So sánh i10 nhập và lắp ráp

Khung gầm xe “đầm” hơn

Thêm điểm “hơn” của ô tô lắp ráp tại Việt Nam đó là khung gầm xe cứng và đầm hơn nhờ dây chuyền lắp ráp sử dụng công nghệ hàn tiên tiến, hiện đại. Thế nhưng xe vẫn giữ được độ êm ái, mượt mà khi di chuyển trên đường qua thử nghiệm của khách hàng.

Phái nữ giờ cũng không cần quá lo lắng với trợ lực điện của vô lăng giúp người lái dễ dàng điều khiển và kiểm soát đường đi. Đa số ý kiến nhận định vô lăng của xe lắp ráp tại Việt Nam đằm hơn bản nhập khẩu. Xe có thể linh hoạt di chuyển luồn lách trong các đoạn đường đô thị chật hẹp

Như vậy có thể thấy chiếc xế hộp tại Việt Nam rất đa dạng phiên bản và giá cả lại vô cùng hợp lý, xứng đáng là chiếc “đô thị hàng đầu”.

Xe Hyundai i10 lắp ráp ở đâu?

Hyundai Thành Công tiết lộ kế hoạch ban đầu là sản xuất, lắp ráp Hyundai Grand i10 tại nhà máy hiện tại ở Ninh Bình – nơi có công suất khoảng 40.000 xe/năm. Sau đó, Hyundai Thành Công sẽ sớm khánh thành nhà máy mới vào đầu năm 2018, cũng tại Gia Viễn, Ninh Bình.

Xe i10 1.0 thay bao nhiêu lít dầu?

Thay dầu nhớt xe Hyundai Grand i10 bao nhiêu lít?.

Xe i10 có giá bao nhiêu?

Xe Hyundai Grand i10 2023 có giá bao nhiêu?.

i10 lăn bánh giá bao nhiêu?

Mức giá lăn bánh cho phiên bản Hyundai i10 1.2 AT là 438.000.000 đ, bao gồm các loại thuế và phí. Phiên bản Tiêu chuẩn của Hyundai i10 1.2 AT có giá lăn bánh là 418.000.000 đ, giúp bạn dễ dàng tính toán ngân sách.