So sánh ipad air 2019 và ipad pro 10.5

Specifications

Full Differences

Change compare mode

So sánh ipad air 2019 và ipad pro 10.5
ALL VERSIONSA2153 - Wi-Fi + Cellular model. For Global marketA2123 - Wi-Fi + Cellular model. For Global marketA2152 - Wi-Fi only model. For Global market
So sánh ipad air 2019 và ipad pro 10.5
ALL VERSIONSA1709 - Wi-Fi + Cellular model. For Global marketA1701 - Wi-Fi only model. For Global market
Network
Technology GSM / HSPA / LTE GSM / CDMA / HSPA / EVDO / LTE
2G bands GSM 850 / 900 / 1800 / 1900 GSM 850 / 900 / 1800 / 1900
  CDMA 800 / 1900
3G Network HSDPA 850 / 900 / 1700(AWS) / 1900 / 2100 HSDPA 850 / 900 / 1700(AWS) / 1900 / 2100
  CDMA2000 1xEV-DO
4G Network 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 11, 12, 13, 14, 17, 18, 19, 20, 21, 25, 26, 29, 30, 34, 38, 39, 40, 41, 46, 66, 71 - A2153 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 11, 12, 13, 17, 18, 19, 20, 21, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 38, 39, 40, 41
  1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 11, 12, 13, 14, 17, 18, 19, 20, 21, 25, 26, 28, 29, 30, 34, 38, 39, 40, 41, 46, 66 - A2123
Speed HSPA 42.2/5.76 Mbps, LTE-A (CA) Cat16 1024/150 Mbps HSPA 42.2/5.76 Mbps, LTE-A (3CA) Cat9 450/50 Mbps, EV-DO Rev.A 3.1 Mbps
Launch
Announced 2019, March 18 2017, June
Status Available. Released 2019, March 18 Available. Released 2017, June
Body
Dimensions 250.6 x 174.1 x 6.1 mm (9.87 x 6.85 x 0.24 in) 250.6 x 174.1 x 6.1 mm (9.87 x 6.85 x 0.24 in)
Weight 456 g (Wi-Fi) / 464 g (3G/LTE) (1.01 lb) 469 g (Wi-Fi) / 477 g (LTE) (1.03 lb)
Build Glass front, aluminum back, aluminum frame Glass front, aluminum back, aluminum frame
SIM Nano-SIM, eSIM Nano-SIM, eSIM
 Stylus support (1st gen only) Stylus
Display
Type IPS LCD IPS LCD, 120Hz
Size 10.5 inches, 341.4 cm2 (~78.3% screen-to-body ratio) 10.5 inches, 341.4 cm2 (~78.3% screen-to-body ratio)
Resolution 1668 x 2224 pixels, 4:3 ratio (~265 ppi density) 1668 x 2224 pixels, 4:3 ratio (~265 ppi density)
Protection Scratch-resistant glass, oleophobic coating Scratch-resistant glass, oleophobic coating
 True-tone True-tone
Platform
OS iOS 12.1.3, up to iPadOS 15.6, planned upgrade to iPadOS 16 iOS 10.3.2, up to iPadOS 15.6, planned upgrade to iPadOS 16
Chipset Apple A12 Bionic (7 nm) Apple A10X Fusion (10 nm)
CPU Hexa-core (2x2.5 GHz Vortex + 4x1.6 GHz Tempest) Hexa-core 2.38 GHz (3x Hurricane & 3x Zephyr)
GPU Apple GPU (4-core graphics) PowerVR Series 7 (12-core graphics)
Memory
Card slot No No
Internal 64GB 3GB RAM, 256GB 3GB RAM 64GB 4GB RAM, 256GB 4GB RAM, 512GB 4GB RAM
Main Camera
Modules 8 MP, f/2.4, 31mm (standard), 1.12µm, AF 12 MP, f/1.8, 1/3", PDAF, OIS
Features HDR Quad-LED dual-tone flash, HDR
Video 1080p@30fps 4K@30fps, 1080p@30/60fps, 1080p@120fps, 720p@240fps
Selfie Camera
Modules 7 MP, f/2.2, 31mm (standard) 7 MP, f/2.2, 32mm (standard)
Features HDR Face detection, HDR, panorama
Video 1080p@30fps 1080p@30fps
Comms
WLAN Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, dual-band, hotspot Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, dual-band, hotspot
Bluetooth 5.0, A2DP, EDR 4.2, A2DP, EDR
GPS Yes, with A-GPS, GLONASS (LTE model only) Yes, with A-GPS, GLONASS (Wi‑Fi + Cellular model only)
NFC No Yes
Infrared port No No
Radio No No
USB Lightning, USB 2.0 Lightning, USB 3.0; magnetic connector
Features
Sensors Fingerprint (front-mounted), accelerometer, gyro, compass, barometer Fingerprint (front-mounted), accelerometer, gyro, compass, barometer
Battery
Type Li-Po 8134 mAh, non-removable (30.8 Wh) Li-Ion 8134 mAh, non-removable (30.8 Wh)
Stand-by
Talk time Up to 10 h (multimedia) Up to 10 h (multimedia)
Misc
Colors Space Gray, Silver, Gold Space Gray, Rose Gold, Gold, Silver
SAR 1.19 W/kg (body)     1.19 W/kg (body)    
SAR EU 0.99 W/kg (body)     0.93 W/kg (body)    
Models A2153, A2123, A2154, A2152, iPad11,3, iPad11,4 A1701, A1709, A1852, iPad7,3, iPad7,4
Price About 550 EUR About 730 EUR

Tháng 3 năm 2019, Apple đã âm thầm cho lên kệ sản phẩm iPad Air 10.5 inch 2019 và iPad Mini 5, đây chính là chiếc iPad mới với thiết kế mới, cấu hình khủng không đối thủ, thế nhưng những sản phẩm iPad cũ đã dần bị khai tử. SG Mall cập nhật những thông tin sản phẩm về iPad mới và bảng so sánh giữa các đời máy với nhau, giá bán cũng như thời gian có hàng tại Việt Nam bạn nhé!

So sánh iPad Air 10.5 inch 2019 và iPad Pro 10.5 inch 2017

Thiết kế:

Về thiết kế, thoạt nhìn thì người dùng có thể dễ dàng nhận ra sự khác biệt giữa 2 đời máy với nhau về ngoại hình và camera. Cả hai chiếc iPad Pro đều chung thiết kế vỏ bằng nhôm nguyên khối, kích thước màn hình 10,5 inch và cạnh dẹt 4 góc được làm mỏng.  Về sự khác nhau giữa iPad Air 10.5 inch 2019 và iPad Pro 10.5 inch 2017:

  • iPad Air 2019 chỉ có 2 loại phía dưới gần cổng Lightning, trong khi đó iPad Pro 2017 có đến 4 loa cho khả năng nghe nhạc to hơn.
  • Viền nhôm diamond Cut chạy 4 viền xung quanh của iPad Air 10.5 inch 2019 sở hữu dạng nhám chứ không phải dạng bóng loáng như iPad Pro 2017.
  • iPad Air 2019 không có đèn flash LED, không sở hữu camera lồi như đời 2017.

Màn hình:

Màn hình cả hai iPad Air 2019 và iPad Pro 10.5″ 2017 đều sở hữu màn hình 10.5 inch cùng độ phân giải 2224 x 1668px với mật độ điểm ảnh là 264 ppi, hỗ trợ công nghệ True Tone và dải màu rộng P3. Thế nhưng vẫn sẽ có vài đặc điểm khác nhau khi soi kĩ bạn sẽ thấy:

  • iPad Air 2019 không có công nghệ Pro Motion nên việc làm tươi màn hình chỉ dừng lại ở tốc độ 60Hz, trong khi đó iPad Pro 10.5″ là 120Hz.
  • Việc sử dụng Apple Pencil trên iPad Air 2019 sẽ tạo cảm giác thoải mái hơn vì Apple đã sử dụng màn hình cấu tạo từ nhiều lớp kính.

So sánh ipad air 2019 và ipad pro 10.5

Bộ nhớ và hiệu năng sử dụng:

Đây chính là phần tạo nên sự khác biệt giữa 2 đời iPad 2017 và 2019.

  • iPad Air 10.5 inch 2019 được trang bị con chip A12 Bionic không đối thủ, mạnh nhất hiện nay trong khi đó iPad Pro 10.5 2017 chỉ dùng chip A10X.
  • Apple cũng tích hợp chip Neural Engine cho iPad Air để tăng tốc các tác vụ học máy (machine learning) và trí tuệ nhân tạo.

Bạn thấy đấy, với giá bán rẻ hơn nhưng hiệu năng sử dụng hoàn toàn mạnh mẽ có thể sẽ là đặc điểm được người dùng chọn mua.

Về bộ nhớ Ram, iPad Air 2019 lại chỉ sở hữu Ram 3GB, thấp hơn 1Gb so với iPad Pro 10.5 inch.

Dung lượng của iPad Air 10.5 inch 2019 chỉ có 2 phiên bản 64Gb và 256Gb, trong khi đó bản 2017 có thêm phiên bản 512Gb.

Camera sử dụng:

Camera trước của hai chiếc iPad này đều là 7 MP, khả năng gọi Face Time HD và quay video 1080p HD.

Về Camera sau sẽ có nhiều sự thay đổi đáng quan tâm:

  • iPad Air 10.5 inch 2019 chỉ được trang bị cảm biến 8MP với khẩu độ f/2.4, còn iPad Pro 10.5-inch là 12MP khẩu độ f/1.8.
  • iPad Air 2019 không có tính năng ổn định hình ảnh quang học và cũng không có đèn flash LED như đàn anh.
  • iPad Air mới chỉ quay được video 1080p, trong khi iPad Pro 10.5-inch thì quay được video 4K độ phân giải 3840 x 2160. Khả năng video video slo-motion của iPad Air (720p tốc độ 120 khung hình/giây) cũng kém hơn
  • iPad Pro (1080p tốc độ 120 khung hình/giây và 720p tốc độ 120 khung hình/giây).

So sánh ipad air 2019 và ipad pro 10.5

Kết nối trên iPad 10.5:

Cả 2 iPad đều sử dụng cổng kết nối Lightning chứ không phải Type C như mọi tin đồn, giữ nguyên Jack tai nghe 3.5mm như iPad Pro 10.5

  • iPad Air 2019 được trang bị công nghệ Bluetooth 5.0, còn iPad Pro 10.5-inch chỉ là 4.2.
  • Đối với phiên bản 4G/LTE, iPad Air cho khả năng truy cập nhanh hơn nhờ vào chip LTE Gigabit-class, iPad Pro chỉ được trang bị chip LTE Advanced, về lý thuyết sẽ chậm hơn.

Phương thức mở màn hình trên iPad mới vẫn là  cảm biến dấu vân tay, không phải Face ID như trên iPad Pro 11.

iPad Air 10.5 inch 2019 cũng sở hữu cổng kết nối Smart Conector ở cạnh bên nên vẫn có thế sử dụng bàn phím Smart Keyboard (bản đời đầu chứ không phải bản Folio), cũng như kết nối với Apple Pencil thế hệ thứ nhất.

Dung lượng Pin và thời gian sử dụng:

Lượng Pin của cả 2 iPad 10.5″ này là như nhau, thời gian sử dụng lên đến 10 tiếng xem video, nghe nhạc, lướt web bằng Wi-Fi và 9 tiếng nếu sử dụng mạng di động (3G/4G). Thế nhưng thời gian sử dụng cũng sẽ còn phụ thuộc vào số lần chạm sử dụng của mỗi người.

Màu sắc và giá bán:

Ngoại trừ màu Rose Gold ( Hồng Vàng ) trên iPad Pro 10.5 inch 2017 thì còn lại vẫn là 3 màu cơ bản: Bạc (Silver), Xám không gian (Space Gray) và Vàng (Gold).  Tuy nhiên màu vàng trên iPad Air mới có thể được xem là sự kết hợp của màu vàng đồng và vàng hồng giống như màu sắc trên iPad 2018.

So sánh bảng giá tại Website của Apple đối với cả 2 iPad:

Dung Lượng iPad Air 2019 iPad Pro 10.5
64Gb 499$ 649$
256Gb 649$ 799$
512Gb x 999$

Bạn thấy đấy, giá bán iPad Air 10.5″ 2017 có giá bán thấp hơn 150$ so với iPad Pro 10.5-inch, vì thế bạn chỉ có hai loa ngoài so với bốn, không có màn hình ProMotion, camera sau chỉ 8MP, không có đèn flash LED và tính năng ổn định hình ảnh quang học.

Cả hai iPad đều có màn hình Retina 10.5-inch với mật độ điểm ảnh 264 PPI, Jack cắm tai nghe, Touch ID thế hệ thứ hai, cổng Lightning, camera trước 7MP, thời lượng pin lên tới 10 giờ và Wi-Fi 802.11ac.
iPad Air mới có một số ưu điểm: dùng chip A12 Bionic nhanh hơn so với A10X Fusion, LTE Gigabit-class vs LTE Advanced và Bluetooth 5.0 so với 4.2.

Bạn sẽ mua iPad Air mới hay thêm chút nữa để sắm hẳn iPad Pro 10.5-inch. Hãy lựa chọn phù hợp với công việc của mình và túi tiền mình có để chọn mua sản phẩm phù hợp cho mình bạn nhé.

So sánh ipad air 2019 và ipad pro 10.5

Địa chỉ mua iPad Air 10.5 inch 2019 và iPad Pro 10.5 inch 2017:

Hãy đến ngay với cửa hàng Sgmall khi có nhu cầu muốn mua iPad Pro hoặc các sản phẩm chính hãng đến từ gia đình nhà Táo. Chúng tôi đảm bảo cung cấp sản phẩm với mức giá tốt nhất kèm nhiều ưu đãi hấp dẫn theo từng thời điểm khác nhau. Hỗ trợ giao hàng nhanh chóng toàn quốc và đa dạng các hình thức thanh toán cho phù hợp với nhu cầu của nhiều khách hàng.

Ngoài ra Sgmall còn hỗ trợ trả góp lãi suất thấp hoặc lãi suất 0% nếu trả qua thẻ tín dụng, hồ sơ thủ tục đơn giản nhanh chóng. Đội ngũ nhân viên nhiệt tình và giàu kinh nghiệm của chúng tôi còn luôn bên cạnh tư vấn giải đáp và trả lời những thắc mắc mà quý khách đưa ra trong thời gian sớm nhất. Chắc chắn rằng bạn sẽ an tâm và hài lòng tuyệt đối với những gì Sgmall mang đến.

Xem thêm: