So sánh nhất trong tiếng hàn năm 2024

Lưu ý: ngoài kết hợp với danh từ, -만큼 còn kết hợp với các động từ, tính từ hoặc các trợ từ khác theo dạng cấu trúc kết hợp để tạo nên nhiều nghĩa đa dạng. Chúng ta sẽ học các cấu trúc này ở các phần sau.

2. So sánh hơn ‘-보다’

Trợ từ so sánh ‘-보다’ (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với ‘-더’ (hơn)’.

– 한국말이 영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.

– 개가 고양이보다 (더) 커요. Chó to hơn mèo.

– 오늘은 어제보다 (더) 시원해요. Hôm nay mát mẻ hơn hôm qua.

So sánh nhất trong tiếng hàn năm 2024
– Các bạn có thể xem thêm. Lộ trình ôn thi Topik 2016 . – Khi sử dụng ‘더’ mà không có 보다.

– 이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn.

– 한국말이 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn.

– 나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn.

3. So sánh hơn nhất 제일/가장

Đây là trạng từ so sánh nhất, ‘가장/제일’ thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác.

Cấu trúc so sánh hơn và so sánh bậc nhất là một trong những cấu trúc câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Hàn. Không chỉ trong giao tiếp thông thường mà trong các kỳ thi tiếng Hàn quốc tế, việc sử dụng câu so sánh sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Bài viết dưới đây sẽ bổ sung cho bạn một số kiến thức về mẫu câu và các loại so sánh thường gặp, cùng trung tâm tiếng Hàn tại TPHCM tìm hiểu nhé.

So sánh [~ 보다]

~ 보다 được sử dụng để so sánh hai người hoặc vật. Người / điều mà 보다 đề cập đến là người nói đến "~ er than" bằng tiếng Anh. Cụm từ "~ 보다" cũng có thể đến trước một chủ đề. Vì vậy, các câu dưới đây có cùng ý nghĩa.

\>> Xem thêm:

Các dạng tính từ ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản​

Lưu ý: 이 / 가 các hạt được sử dụng thường xuyên hơn các hạt 은 /,, và trong tiếng Hàn nói, hầu như chỉ 이 / 가 được sử dụng. 나는 동생 보다 키 가 크다 = Tôi cao hơn tôi. 내가 동생 보다 키 가 크다 = "Tôi" cao hơn tôi. 동생 보다 내가 키 가 크다 = Tôi cao hơn tôi. 동생 보다 내가 키 가 커 = Tôi cao hơn tôi. [dạng nói] 동생 보다 제가 키 가 커요 = Tôi cao hơn tôi. [form chính thức nói] 동생 보다 = so với anh chị em nhỏ hơn 동생 = anh chị em ruột 키 = chiều cao 크다 = lớn 키 가 크다 = cao 키 가 작다 = ngắn 나 = Tôi 내 = 나 thay đổi thành 내 trước khi 이 / 가 제 = hình thức danh dự của 내 được sử dụng trong các biểu thức chính thức

.jpg) Học tiếng Hàn thật tốt

더 thường được thêm vào trước một tính từ. 더 = nhiều hơn

Thêm ví dụ 동물 보다 사람 이 더 똑똑 하다 = Con người thông minh hơn động vật. 나일강 이 아마존 강 보다 더 길다 = Sông Nile dài hơn sông Amazon. 철이 구리 보다 강하다 = Sắt mạnh hơn đồng. 피는 물 보다 진하다 = Máu dày hơn nước. 진수 가 진호 보다 더 빨라요 = Jinsu nhanh hơn Jinho. 저 보다 형 이 더 잘해요 = Anh tôi đã làm tốt hơn tôi. 빵 보다 밥 이 더 좋아요 = Tôi thích gạo hơn bánh mì.

\>> Xem thêm: Những nguyên nhân học tiếng Hàn thất bại

So sánh bậc nhất [제일]

제일 được thêm vào trước một tính từ để làm cho nó trở thành thượng hạng. 진수 가 제일 빠르다 = Jinsu là nhanh nhất 치타 가 육지 동물 중에서 제일 빠르다 = Cheetah là nhanh nhất trong số các động vật trên đất liền. 에베레스트 산은 세계 에서 제일 높다 = Mt. Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới. 피자 가 세계 에서 제일 맛있는 음식 이다 = Pizza là món ăn ngon nhất trên thế giới. 제일 아름다운 것은 사랑 이에요 = Điều đẹp nhất là tình yêu. [dạng nói chính thức] (Danh từ - hiện tại, quá khứ) 세계 = thế giới 맛있다 = ngon 맛있는 = ngon [mô tả] Tính từ - mô tả 아름다운 = đẹp [mô tả mô tả] 것 = điều

So sánh nhất trong tiếng hàn năm 2024

Câu mệnh lệnh - 해, 하지마

Hình thức không chính thức được sử dụng giữa những người bạn rất thân thiết hoặc khi nói chuyện với một người trẻ hơn rất gần bạn trong các tình huống không chính thức.

Hình thức chính thức và hình thức tôn vinh được sử dụng trong các tình huống chính thức. Tuy nhiên, nếu tôi chọn người sử dụng, tôi sẽ chọn hình thức tôn vinh vì hình thức chính thức là một chút bình thường. An toàn khi sử dụng biểu mẫu tôn vinh nếu bạn không chắc chắn sử dụng mẫu nào.

\>> Xem thêm:

Tên gọi và xưng hô trong tiếng Hàn​

Lưu ý: Hình thức danh dự của động từ có mặt bằng tiếng Hàn như:

먹다 → 드시다 = ăn 자다 → 주무 시다 = ngủ 죽다 → 돌아가 시다 = chết, qua đi

Hình thức tôn vinh 먹어 là 드세요. Nó thường được sử dụng khi nói chuyện với người trên tuổi của bạn hoặc trong các tình huống chính thức.

Trên đây là những kinh nghiệm của trung tâm tiếng hàn về cấu trúc ngữ pháp so sánh trong tiếng hàn, hy vọng với những chia sẻ trên có thể giúp các bạn học tốt tiếng hàn và nhanh chóng làm chủ tiếng hàn nhé.!