Tại sao cần phải làm ấm máu khi truyền

Truyền máu chỉ đạ hệu quả kh ruyền máu an oàn. An oàn ruyền máu là mộ quy rình khép kín gồm nhều ga đoạn ừ kh uyển chọn ngườ hến máu, khám lâm sàng, làm các xé nghệm sàng lọc, hu hập máu, sản xuấ các chế phẩm máu, lưu rữ, phân phố máu… đến chỉ định ruyền máu và hực hành ruyền máu rên lâm sàng.

 

 I. Những đểm cần lưu ý kh chỉ định ruyền máu và các chế phẩm máu

 

1. Những quy định chung

 

  Cần xm xé kỹ mục đích cần ruyền máu, cân nhắc kỹ lợ – hạ.

 

  Chỉ định đúng và hợp lý: “Cần gì ruyền nấy”, hạn chế ố đa máu oàn phần.

 

  Chỉ định ruyền máu và các chế phẩm máu đều phả ựa rên văn bản hướng ẫn sử ụng an oàn, hợp lý máu các chế phẩm máu và hực ế lâm sàng của ừng bệnh nhân.

 

  Tho õ nghêm úc và chặ chẽ qúa rình ruyền máu và chế phẩm máu cũng như  kế quả của ruyền máu.

 

  Đố vớ bệnh nhân và ga đình ngườ bệnh: được gả hích về những lợ ích cũng như các nguy cơ của ruyền máu.

2. Mộ số lưu ý kh sử ụng máu và mộ số chế phẩm máu

 
2.1 Máu oàn phần và khố hồng cầu

–  Nhệ độ bảo quản máu oàn phần ừ 2ºC đến 6ºC
– Thờ gan bảo quản không quá 35 ngày vớ chấ chống đông CPDA.

– Trong đều kện nhệ độ phòng ruyền không quá 4 gờ

– Không ruyền máu còn lạnh cho rẻ m, không được làm ấm máu ở nhệ độ rên 37ºC

2.2  Khố ểu cầu

–  Bảo quản: Nếu đều chế rong hệ hống kín, bảo quản ểu cầu ở 20°C đến 24°C kèm lắc lên ục có hạn ùng không quá 5 ngày kể ừ ngày lấy máu. Nếu đều chế rong hệ hống hở có hạn ùng không quá 4 gờ kể ừ kh đều chế.

– Cần ruyền KTC ngay sau kh lĩnh ừ ngân hàng máu, rong quá rình ruyền khoảng 15 phú nên lắc ú chứa ểu cầu để ểu cầu không bị kế ính.

2.3 Huyế ương ươ đông lạnh

– Huyế ương ươ đông lạnh : sau kh làm an đông, huyế ương ươ đông lạnh phả sử ụng ngay hoặc bảo quản ở 2°C đến 6°C không quá 6 gờ.
– Không được đông lạnh lạ.

– Tú huyế ương không được có màu sắc bấ hường, không bị vẩn hoặc có cục đông.

II. Mộ số quy định đố vớ khoa lâm sàng kh ruyền máu

1. Yêu cầu rước kh lĩnh máu


1.1 Lấy mẫu máu của ngườ bệnh đáp ứng các đều kện sau:

Được lấy ngay rước kh lĩnh máu hoặc lấy rong vòng 24h rước kh chuyển mẫu cho khoa ruyền máu.
Trước kh lấy máu phả kểm ra, đố chếu chỉ định, ên uổ, mã số ngườ bệnh, số gường đều rị vớ bệnh nhân
Mẫu máu của ngườ bệnh phả lấy vào 2 ống nghệm: vớ hể ích là 1 – 2 ml đố vớ ống chống đông, 3 – 4 ml đố vớ ống không chống đông;
Gh rõ ràng, đầy đủ rên nhãn của ống nghệm những hông n ố hểu sau:

·Họ ên hoặc mã số của ngườ bệnh;
·Năm snh của ngườ bệnh;
·Số gường, khoa phòng đều rị;
·Chữ ký hoặc mã hệu của nhân vên lấy mẫu máu;


1.2 Kểm ra bề ngoà đơn vị máu

Phả kểm ra bề ngoà đơn vị máu và chế phẩm máu kh nhận máu ạ khoa ruyền máu, nhằm phá hện các ấu hệu sau:

·

Thủng, hở, nứ, vỡ ở ú đựng, ống ây, vị rí cắm ây ruyền;
·
Sự không phân lớp hoặc phân lớp bấ hường gữa các hành phần máu kh đã để lắng hoặc ly âm;

· Màu sắc bấ hường và ình rạng an máu: có màu hồng hoặc đỏ ở phần rên mặ phân cách huyế ương và hồng cầu hoặc oàn bộ huyế ương;
·
Huyế ương đục và màu sắc bấ hường;
·
Có cục đông, vẩn, ủa, vậ lạ;

1.3 Chuẩn bị huốc và các phương ện cấp cứu, phác đồ xử rí các phản ứng không mong muốn o ruyền máu.

 2. Thực hện và ho õ vệc ruyền máu ạ khoa lâm sàng

2.1    

 Thực hện kểm ra, đố chếu các nộ ung sau:

  Đố chếu hông n của ngườ bệnh, đơn vị máu và phếu ruyền máu;
 
Kểm ra hạn sử ụng và bề ngoà đơn vị máu

2.2 Thực hện định nhóm máu hệ ABO của ngườ bệnh và đơn vị máu ngay ạ gường bệnh và đố chếu hồ sơ lên quan:

Kh ruyền máu oàn phần, khố hồng cầu, khố bạch cầu: sử ụng huyế hanh mẫu ( hoặc car đã gắn sẵn huyế hanh mẫu) để định nhóm ABO của mẫu máu ngườ bệnh (được lấy ngay rước kh ruyền máu) và của mẫu máu lấy ừ đơn vị máu sắp ruyền;

Kh ruyền ểu cầu, huyế ương: sử ụng huyế hanh mẫu( hoặc car đã gắn sẵn huyế hanh mẫu) để định nhóm ABO mẫu máu của ngườ bệnh; đồng hờ rộn 2 gọ chế phẩm vớ 1 gọ máu ngườ bệnh và kểm ra ngưng kế (rên phến kính).

2.3 Tho õ, gh chép:

Kểm ra các chỉ số lâm sàng rước kh ruyền máu: huyế áp, mạch, nhệ độ hân hể của ngườ bệnh;

Trước kh ruyền máu, lắc nhẹ ú máu, không lắc mạnh. Sử ụng bộ ây ruyền máu có bầu lọc máu để ruyền máu cho ngườ bệnh;
Tho õ lên ục ngườ bệnh ố hểu rong vòng 15 phú đầu của quá rình ruyền máu để phá hện và xử rí kịp hờ ác ụng không mong muốn lên quan đến ruyền máu;
Gh chép đầy đủ các ấu hệu snh ồn, ễn bến quá rình rạng ngườ bệnh các xử rí (nếu có) vào phếu ruyền máu ạ các hờ đểm:

.  Bắ đầu ruyền máu;
.
 Tho định kỳ 10 – 30 phú ùy ho ình rạng lâm sàng;
.
  Ngưng ruyền máu hoặc kế húc ruyền máu.


2.4       Không được bổ sung bấ cứ ung ịch, huốc vào đơn vị máu, rừ rường hợp có yêu cầu hòa loãng, ăng ốc độ ruyền bằng cách bổ sung ung ịch muố đẳng rương NaCl 0,9 % (loạ ruyền ĩnh mạch) vào khố hồng cầu.

2.5      Kh xảy ra các ác ụng không mong muốn lên quan đến ruyền máu:

Tùy ho mức độ nghêm rọng có hể gảm ốc độ hoặc ngưng ruyền máu. Trường hợp ngưng ruyền máu, phả ùng nước muố đẳng rương 0,9% ruyền đường ĩnh mạch để uy rì đường ĩnh mạch;

Thông báo cho bác sĩ đều rị để áp ụng các bện pháp xử rí cấp cứu;

Lấy máu để kểm ra các xé nghệm cần hế

Chuyển các đơn vị máu có lên quan về phòng xé nghệm ruyền máu bệnh vện;

Hoàn hành các gấy ờ, bên bản

Báo cáo các ác ụng không mong muốn có lên quan đến ruyền máu cho phòng Kế hoạch ổng hợp và khoa Truyền máu.

 

3. Vệc rả, nhận lạ đơn vị máu không ruyền

 
 
Kểm ra bề ngoà đơn vị máu: còn nguyên vẹn
Đơn vị máu được bảo quản ở đều kện nhệ độ đúng quy định và rước 2 gờ sau kh lĩnh.
Đố vớ huyế ương ươ đông lạnh sau kh phá đông, không đông lạnh lạ được nên không rả lạ khoa ruyền máu