TARN mang axit amin methionin tiến vào ribôxôm có bộ 3 đối mã là

20/08/2020 56

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Bộ ba mã hoá Metionin là AUG nằm trên mARN=> tARN mang bộ ba đối mã là 3’UAX5’

Lựu [Tổng hợp]

Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã [anticôđon] là

A.5’AUG3’

B.3’UAX5’

C.3’AUG5’

D.5’UAX3’

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:Bộ ba mã hóa trên mARN và bộ ba đối mã trên tARN liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với U và G liên kết với X và ngược lại : Ở mARN là 5’ AUG 3’ nên ở tARN là 3’ UAX 5’

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút ARN và quá trình phiên mã tổng hợp ARN - Sinh học 12 - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các sự kiện sau:

    [1]phiên mã; [2] gắn ribôxôm vào mARN; [3]cắt các intron ra khỏi ARN; [4] gắn ARN pôlymeaza vao ADN;

    [5] Chuối pôlipeptit cuộn xoắn lại; [6] axit amin mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlipeptit

    Trình tự đúng của quá trình truyền thông tin di truyền ADN thành protein ở sinh vật nhân thực là

  • Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:

  • Bộ ba đối mã [anticođon] của tARN vận chuyển axit amin metiônin là

  • Ở một phân tử mARN , tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 1500 đơn phân , trong đó có A:U:G:X= 1:3:2:4. Phân tử này tiến hành dịch mã có tổng số 8 riboxom trượt qua một lần không lặp lại. Biết bộ ba kết thúc trên mARN là 5’UAG3’. Nhận định nào sau đấy đúng

  • Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã [anticôđon] là

  • ba không phải là bộ ba kết thúc trên phân tử mARN?

  • Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit [mARN] được tổng hợp theo chiều nào?

  • Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng

  • Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nucleotit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:

  • Cho cácthôngtin vềquátrìnhphiênmãở sinhvậtnhânthực: 1. Cả2 mạchcủaADN đềucóthểlàmkhuônchoquátrìnhphiênmã. 2. Quátrìnhphiênmãchỉxảyra trongnhântếbào. 3. Quátrìnhphiênmãluôndiễnra đồngthờivớiquátrìnhdịchmã. 4.Phiên mãdiễnra trêntoànbộphântửADN. 5. Cócácđoạnmãhóaaxitamin[exon] mớiđượcphiênmã. Sốthôngtin khôngđúnglà:

  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

  • Cho cácthôngtin vềquátrìnhphiênmãở sinhvậtnhânthực: [1] Cả2 mạchcủaADN đềucóthểlàmkhuônchoquátrìnhphiênmã. [2] quátrìnhphiênmãchỉxảyra trongnhântếbào. [3] quátrìnhphiênmãthườngdiễnra đồngthờivớiquátrìnhdịchmã. [4] khitrượtđếnmãkếtthúctrênmạchgốccủagen thìquátrìnhphiênmãdừnglại. [5] chỉcócácđoạnmangthôngtin mãhóa[êxon] mớiđượcphiênmã. Sốthôngtin khôngđúnglà

  • Điều nào không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ?

  • Cho các thành phần [1] mARN của gen điều hòa; [2] Các loại nuclêôtit A, U, G, X; [3] ARN pôlimeraza; [4] ADN ligaza; [5] ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là

  • Phiên mã là quá trình

  • Nếu mã gốc của gen có đoạn TAX ATG GGX GXT AAA thì mARN tương ứng là:

  • Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN ?

  • Phát biểu nào sau đây chính xác?

  • Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:

  • Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọc

  • Trong quá trình phiên mã enzim ARN polomeraza nhận biết mạch gốc dựa vào:

  • Các phát biểu nào sau đây mô tả quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, trong các phát biểu thì có bao nhiêu phát biểu đúng [1] Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza [2] Phiên mã bắt đầu từ vùng điều hòa của gen [3] Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 5’ – 3’ hoặc 3’ – 5’ [4] Quá trình tổng hợp mARN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A-U, T-A, G-X, X-G [5] Enzim pôlimeraza trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ – 5’. [6] Quá trình phiên mã sử dụng cả 2 mạch của gen làm khuôn

  • Một gen có cấu trúc đầyđủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược

    , sau đó gắn trở lại vào AND khi quá trình phiên mã diễn ra như thế nào?

  • Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?

  • Trong tổng hợp prôtêin. tARN có vai trò

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • [ID: 83205] Cho các mối quan hệ sinh thái sau: 1. Địa y 2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ. 3. Trùng roi và ruộst mối. 4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng 5. Chim mỏ đỏ và linh dương 6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dâu. 7. Cầm tầm gửi trên thây cây gỗ Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh là

  • Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã:

  • Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

  • Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi [chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn]. Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:

    1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi

    3. Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi4. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây

    Câu trả lời theo thứ tự sau:

  • Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng

  • Trong khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loại côn trùng làm cho chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Mối quan hệ giữa trâu rừng với côn trùng là:

  • Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái như thế nào?

  • Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?

  • Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như thế nào?

Video liên quan

Chủ Đề