Tên thay thế của hợp chất có công thức ch3cooh C 2 H 5 cooch3 là

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

lý thuyết về ancol

Lớp 11 Hoá học Lớp 11 - Hoá học

Câu hỏi: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là?

A. etyl axetat

B. metyl propionat

C. metyl axetat

D. propyl axetat

Lời giải:

Đáp án đúng:B. metyl propionat

CH3CH2COOCH3có tên gọi là metyl propionat.

Cùng Top lời giải tìm hiểu kiến thức liên quan đến este nhé!

1. Este là gì?

Trong hóa học, người ta định nghĩa este từ cấu trúc chung của nó. Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR, ta được một este.

Do đó, Este có công thức chung là: R-COO-R’

Lưu ý

R: Gốc hidrocacbon của axit [Trường hợp đặc biệt là H của axit formic]

R’: Gốc Hidrocacbon của ancol [Lưu ý rằng R#H]

II. Danh pháp

1. Tên thay thế

Gốc Ancol + tên thay thế của axit [đổi đuôi ic thành đuôi at].

2. Tên thường

Gốc Ancol + tên thường của axit [đổi đuôi ic thành đuôi at]

3. Cácđồng phân este

Các bướcđếm sốđồng phân của este bao gồm:

Bước 1: Tínhđộ bất bão hòa k [Tức là tính số liên kết pi có trong este, nếu k>3 thì hoàn toàn có thể có vòng benzen]

Bước 2: Giả sử X là RCOOR’ thì tổng số C trong R và R’ bằng tổng số C trong X trừđi 1 [đặt bằng x]. Khai triển x = m+n [m,n là số C của R,R’ .n>0 do R’ phải có ít nhất 1 C, m có thể bằng 0.

Nếu m,n =1 thì có 1đồng phân

m,n = 2 có 1đồng phân

m,n = 3 có 2đồng phân [nếu no].

m,n = 3 có 4đồng phân [nếu có 1 liên kết pi –tính cảđồng phân hình học]

m,n = 4 có 4đồng phân [nếu no]

Ngoài phương pháp trên thì chúng ta hoàn toàn có thể tính sốđồng phân của este dưới dạng công thức tổng quát CnH2nO, dựa vào các loạiđồng phân mạch hở:

Axit no,đơn chức

Este no,đơn chức

Andehit – rượu

Xeton – rượu

Andehit – ete

Xeton – ete

Cácđồng phân esteđơn chức gồm cóđồng phân mạch cacbon của gốc ancol vàđồng phân mạch cacbon của gốc axit tạo thành este. Nắmđược qui tắc này sẽ dễ dàng trong việc tính sốđồng phân của este

III. Tính chất vật lí

- Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây.

- Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết.

- Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và Ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.

- Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.

IV. Tính chất hóa học

1. Phảnứngở nhóm chức

  • Phảnứng thủy phân

+Thủy phân trong môi trường axit:

R-COO-R’ + H-OH [H2SO4, t°]⇔ R-COOH + R’OH

+ Thủy phân trong môi trường kiềm [phảnứng xà phòng hóa]:

R-COO-R’ + NaOH [H2O, t°]→ R-COO-Na + R’-OH

  • Phảnứng khử

– Este bị khử bởi LiAlH4 [liti nhôm hidrua]. Khiđó nhóm R-CO- trở thành ancol bậc I:

R-COO-R’ [LiAlH4, t°]→ R-CH2-OH + R’-OH

2. Phảnứngở gốc hidrocacbon

a] Phảnứng cộng vào gốc hidrocacbon không no

– Gốc hidrocacbon của este có phảnứng cộng với phi kim như H2, Cl2, Br2,… tương tự như hidrocacbon không no.

CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 + H2 [Ni, t°]→ CH3[CH2]16COOCH3

b] Phảnứng trùng hợp

– Một số esteđơn giản có liên kết C=C tham gia phảnứng trùng hợp giống anken.

V. Ứng dụng este trong cuộc sống

Este có khá nhiềuứng dụng trong cuộc sống. Mang lại nhiều giá trị cho các công trình nghiên cứu lẫn các vấnđề thực tiền:

Dung môi hòa tan các chất hữu cơ. VD: amyl và butyl axetat dùngđể pha sơn tổng hợp.

Dùng làm thủy tinh hữu cơ. VD: poli[metyl acrylat], poli[metyl metacrylat].

Chất dẻo, keo dán, chất hóa dẻo. Loại nguyên liệu dùng trong nhiều ngành công nghiệp và có mặt trong cảđời sống

Dùng làm xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.

Nước hoa, mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm… [dựa vào mùi thơmđặc trưng của este, người ta phối hợpđể làm nước hoa]

VI. Điều chế este

– Este thường được điều chế bằng phản ứng este hóa bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic và ancol với xúc tác H2SO4đặc:

R-COOH + R’-OH⇔ R-COO-R’ + H2O

– Một số este có cách điều chế riêng:

Este của phenol:

C6H5-OH + [CH3CO]2O [anhidrit axetic] → CH3COOC6H5 [phenyl axetat] + CH3COOH

Este Vinyl axetat [CH3COOCH=CH2]

CH3COOH + CH≡CH [xt, t°] → CH3COOCH=CH2

Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH[C2H5]CH[OH]CH3 là

Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH[C2H5]CH[OH]CH3 là

A. 4-Etylpentan-2-ol.

B. 2-Etylbutan-3-ol.

C. 3-Etylhexan-5-ol.

D. 3-Metylpentan-2-ol.

Trả lời câu hỏi:

A. 3-etylhexan-5-ol.

B. 3-metylpentan-2-ol.

C. 4-etylpentan-2-ol.

D. 2-etylbutan-3-ol.

Đáp án:

B. 3-metylpentan-2-ol.

Từ khóa google: Hóa học lớp 12; Trắc nghiệm hóa 12; Ôn thi tốt nghiệp THPT; Câu hỏi trắc nghiệm hóa học;

Các bài viết khác:

TUYỂN TẬP HAY ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC CẤP THPT

Đề thi HSG môn Hóa 12 tỉnh Hải Dương năm 2020-2021

TUYỂN TẬP 10 ĐỀ THI TN THPT MÔN HÓA HỌC NĂM 2021

“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”. Tại sao khi nghe tiếng sấm lúa chiêm lại phất cờ mà lên? Điều này giải thích như thế nào?

Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là

Natri hiđroxit [hay xút ăn da] là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của natri hiđroxit là

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Tên gọi của amin đó là

              Fanpage:  PageHoahocthcs

♥Cảm ơn bạn đã xem: Tên thay thế của hợp chất có công thức CH3CH[C2H5]CH[OH]CH3 là

Toán 12

Ngữ văn 12

Tiếng Anh 12

Vật lý 12

Hoá học 12

Sinh học 12

Lịch sử 12

Địa lý 12

GDCD 12

Công nghệ 12

Tin học 12

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 12

Tư liệu lớp 12

Xem nhiều nhất tuần

Câu hỏi

Nhận biết

Tên thay thế của hợp chất có công thức CH3CH[C2H5]CH[OH]CH3 là:


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Video liên quan

Chủ Đề