Thang điểm chữ đại học năm 2022

Tính điểm theo thang điểm 4 đang là cách tính điểm khoa học, được rất nhiều các trường đại học sử dụng để đánh giá kết quả học tập của sinh viên đào tạo theo hình thức tín chỉ. Tuy nhiên, với hình thức này, nhiều người, đặc biệt là các bạn học sinh THPT không biết cách tính điểm, xếp loại học lực của mình. Để giải quyết vấn đề này, bạn cần tham khảo bài viết chia sẻ cách tính điểm theo tín chỉ đại học 2022 dưới đây.

Chia sẻ cách tính thang điểm 4 theo tín chỉ
 

Mục lục bài viết:
1. Tín chỉ là gì?
2. Cách tính điểm tín chỉ.
3. Cách tính điểm tích lũy tín chỉ
4. Những điều cần lưu ý khi tính điểm theo hình thức tín chỉ.

Tín chỉ là đại lượng đo lường khối lượng kiến thức mà sinh viên cần tích lũy được trong quá trình học tập. 1 tín chỉ được quy định tùy theo hình thức học tập của sinh viên. Cụ thể 1 tín chỉ bằng:

- 15 tiết học lý thuyết- 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận

- 60 giờ thực tập tại cơ sở hoặc bằng 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp.

Hình thức học tín chỉ được áp dụng để đo lường cả quá trình học tập của sinh viên, bao gồm cả việc học trên lớp và tự học tại nhà. Theo đó, để hoàn thành việc học 1 tín chỉ, sinh viên cần ít nhất 30 giờ tự học [chuẩn bị ngoài giờ lên lớp].

Số tín chỉ của các môn học khác nhau sẽ khác nhau. Các môn có lượng kiến thức ít sẽ quy định 1 - 2 tín chỉ. Những môn dài hơn sẽ tương tương 3 - 4 - 5 tín chỉ.

Thông thường, trước mỗi kỳ học, nhà trường, các khoa sẽ có thông báo cho sinh viên về lịch học, đăng ký tín chỉ. Sinh viên sẽ được tự lựa chọn số tín chỉ theo khả năng học và sắp xếp thời gian học phù hợp với mình.

Sau khi hoàn thành các môn học lý thuyết, vào kỳ cuối cùng của năm 4, sinh viên sẽ được giao thực tập và làm khóa luận ra trường. Trung bình, khóa luận tốt nghiệp sẽ được quy định tương đương với 14 - 20 tín chỉ tùy từng trường.

Học phí đào tạo 1 tín chỉ sẽ tùy thuộc vào quy định của từng trường. Thông thường, các trường nhóm kỹ thuật, cần học lý thuyết + thực hành nhiều sẽ có học phí cao hơn so với các trường kinh tế.

Chương trình đào tạo theo tín chỉ sẽ được tính dựa trên số tín chỉ tích lũy của từng sinh viên. Nếu học nhanh, tích lũy đủ số tín chỉ của chương trình học theo yêu cầu của ngành học, sinh viên có thể ra trường trước chứ không cần chờ đủ 4, 5 năm như cách học lớp liên chế.

Tìm hiểu định nghĩa tín chỉ, cách tính điểm từng môn học theo tín chỉ


2. Cách tính điểm tín chỉ.

Điểm theo hình thức học tín thường được tính theo thang điểm 10, bao gồm điểm chuyên cần [hệ số 0,1], điểm kiểm tra trên lớp [hệ số 0.3] và điểm thi cuối kỳ [hệ số 0.6], được tính theo thang điểm 10. ệ số 10]. Sau khi kết thúc môn học, điểm sẽ được tính và chuyển về thang điểm chữ hệ số 4 để đánh giá điểm chung bình trung cho quá trình học tập.

Để dễ hiểu, các bạn có thể tham khảo công thức sau đây.

Điểm tích lũy học phần theo tín chỉ= Điểm chuyên cần * 0.1 + điểm kiểm tra * 0.3 + điểm thi * 0.6

Thông thường, theo thang điểm 10 nếu sinh viên có điểm tích lũy dưới 4,0 sẽ học lại hoặc thi lại học phần đó. Việc này do tùy trường quyết định số lần thi lại của sinh viên hoặc sẽ học lại môn học đó mà không được thi lại.

- Sau khi tính điểm thang hệ số 10, điểm học phần sẽ được quy về thang điểm 4 như sau:

Cách tính điểm học phần theo thang điểm 4

Lưu ý: Tùy thuộc vào quy định mà mỗi trường sẽ có những cách đổi điểm ở trên. Có trường sẽ có mức điểm A, B, C, D, F hoặc có thêm mức điểm C+, B+, A+ nhưng đại đa số các trường đều quy đổi điểm như cách quy đổi ở trên.


3. Cách tính điểm tích lũy tín chỉ

Điểm tích lũy tín chỉ là điểm trung bình chung các môn mà sinh viên đạt được trong mỗi học kỳ. Công thức tính điểm tích lũy tín chỉ được thể hiện như sau:

Cách tính điểm tích lũy tín chỉ trong mỗi học kỳ của sinh viên

Ví dụ: Trong kỳ I, các bạn học 3 môn học với số tín chỉ và điểm số lần lượt là môn 1 [2 tín, điểm A], môn 2 [3 tín chỉ, điểm B], môn 3 [1 tín chỉ, điểm C] thì điểm tích lũy tín chỉ của các bạn sẽ bằng

Điểm tích lũy tín chỉ kỳ I = [[2*3.7]+[3*3.0]+[1*2.0]/[2+3+1]=3.07

- Sau mỗi học kỳ và sau khi tích lũy đủ số tín, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy, học lực của sinh viên được xếp thành các loại sau:

Xếp loại học lực đại học theo thang điểm 4

So sánh với điểm tích lũy học kì I ở ví dụ trên [3.07], trong học kì I, em học sinh đó có điểm xếp loại "Khá"
 

Để tiện so sánh việc tính điểm trung bình chung của đại học với THPT, các em có thể tham khảo bài viết chia sẻ Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học của chúng tôi.
Xem thêm: Cách tính điểm trung bình môn


4. Những điều cần lưu ý khi tính điểm theo hình thức tín chỉ.

- Có thể nói, cách tính điểm theo thang điểm 4 sẽ giúp phân loại, đánh giá khách quan học lực cũng như thái độ học tập của sinh viên trong quá trình học tập chứ không phải chỉ tập trung vào điểm thi kết thúc môn cuối kỳ.

- Điểm F trong thang điểm 4 có giá trị bằng 0. Nếu nhận điểm này, sinh viên sẽ cần học lại hoặc thi lại để cải thiện điểm. Nếu không học lại, giá trị 0 này vẫn tham gia vào tính điểm trung bình chung học kỳ. Đây chính là bản chất đào tạo sạch của HTTC [ nó không chấp nhận bất cứ một kết quả nào dưới 4 của thang điểm 10].

- Để cải thiện điểm, với những môn học có số tín chỉ cao, các em cần tập trung học tập để đạt điểm tốt. Việc này sẽ kéo điểm tích lũy tín chỉ của các em lên mức cao.

Trên đây là toàn bộ thông tin về cách tính điểm theo tín chỉ đại học 2022 mà Taimienphi.vn sưu tầm được. Hy vọng sẽ giúp các em học sinh, sinh viên mới nhập học hiểu rõ hơn về tín chỉ, cách tính thang điểm 4 theo tín chỉ và đạt được thành tích học tập cao nhất. Chúc các em thành công!

Không giống như chương trình đào tạo bậc phổ thông [đào tạo theo lớp liên chế], hầu hết các trường đại học trên cả nước đã chuyển đổi sang hình thức học, thi theo lớp tín chỉ. Vậy tín chỉ là gì? Cách tính điểm theo tín chỉ đại học 2022 như thế nào? Sau đây là câu trả lời chi tiết nhất cho bạn.

Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Công nghiệp TP. HCM 2022 Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội 2022 Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học FPT 2022 Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Đại Nam 2022 Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Dược Hà Nội 2022

Thang điểm là thang đo quy định được tính bằng con số hoặc bằng chữ, dùng để đánh giá xếp loại học sinh, sinh viên về học lực trong Hệ thống giáo dục của một quốc gia hay để đánh giá thí sinh trong các cuộc thi như trong thể thao, trong các cuộc thi sắc đẹp hay nhiều loại hình thi đua khác.

Thang điểm đại học là quy đinh xếp loại bằng tốt nghiệp đại học

GPA là tiêu chí đầu tiên đánh giá bộ hồ sơ của thí sinh. Thông qua điểm GPA sẽ có cái nhìn tổng quan về trình độ học thuật cũng như mức độ cố gắng, nỗ lực trong học tập. Để hiểu chi tiết hơn về GPA hãy theo dõi bài viết sau nhé!

Xem thêm : Top trường đại học tại hà nội

GPA là gì? và thang điểm là gì

GPA – Grade Point Average có nghĩa là điểm trung bình học tập và được dùng để đánh giá năng lực học sinh trong suốt quá trình học.

Điểm GPA ở Việt Nam là điểm trung bình học tập.

GPA out of là một cụm tiếng Anh dùng để chỉ thang điểm được đề cập theo hệ số nào.

Ví dụ: GPA out of 4 dùng để chỉ điểm theo hệ số 4. GPA out of 10 dùng để chỉ điểm theo hệ số 10.

Thang điểm GPA được hiểu đơn giản và chính xác nhất là thang điểm 4 – theo hệ thống giáo dục nước Mỹ. Tuy nhiên mỗi quốc gia có thể sử dụng một thang điểm riêng để đánh giá, phân loại học sinh, sinh viên.

Như các quốc gia phương Tây sử dụng thang điểm chữ – letter grade [A, B, C, D, F] để đánh giá kết quả học tập.

Công thức:

Ví dụ: Nếu kết quả học tập trong 1 kỳ của bạn đạt như sau: Đại số: 7, Giải tích: 8, Vật lý: 5. [Trong đó Đại số 3 tín chỉ, Giải tích 5 tín chỉ, Vật lý 4 tín chỉ].

Điểm GPA của bạn sẽ là: GPA=[[7*3]+[8*5]+[5*4]]/[3+5+4].

Như vậy theo thang điểm 10 thì GPA của bạn là 6.75.

Công thức:

GPA trung học phổ thông

Ví dụ: Nếu điểm tổng kết trong 3 năm cấp 3 của bạn là 6.8 – 7.2 – 7.9 thì điểm GPA của bạn sẽ là: GPA=[6.8 + 7.2 + 7.9]/3 = 7.3.

Như vậy theo thang điểm 10 thì GPA của bạn là 7.3.

Phân loại học sinh theo thang điểm 10

Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10

Hệ thống phân loại trên thang điểm 10 Tương đương Danh hiệu [tiếng Việt] Tỉ lệ điểm số của học sinh [%]
9-10 A+Zrt 4.0 Xuất sắc Khoảng 5% số học sinh
8-9 A 3.5 Giỏi 5-10%
7-8 B+ 3.0 Khá 20-25%
6-7 B 2.5 Trung Bình 40-50%
5-6 C 2.0 Yếu 5-10%

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề