Thành ngữ tay dao tay thớt tiếng anh là gì

Không biết từ khi nào mà Người Việt chúng ta lại có câu thành ngữ "Ba chìm bảy nổi chín lênh đênh" và phương Tây họ cũng có các câu tương tự như:

# live a life full of vicissitudes. (Sống một đời sống đầy sự thăng trầm - ba chìm bảy nổi)

Ví dụ: 1. The Vietnamese people, too, went through all kinds of vicissitudes in their economic development . (Người Việt cũng thế, cũng trải qua ba chìm bảy nổi trong mọi thứ, đã đi qua tất cả các thăng trầm trong sự phát triển kinh tế của họ.

2. I don't want any more vicissitudes, I don't want any more of this try, try again stuff. I just want out. I've had it. I am so tired. I am twenty and I am already exhausted. (Mình không muốn thấy ba chìm bảy nổi nữa, mình không muốn thử cái này cái kia, rồi thử lại những thứ đấy. mình chỉ muốn thoát ra khỏi cái lênh đênh này, mình ngán đến tận cổ. Mình quá mệt mỏi. Mình mới đôi mươi mà mình đã kiệt sức rồi.)

3. Old age is not a disease - it is strength and survivorship, triumph over all kinds of vicissitudes and disappointments, trials and illnesses. (Tuổi già không phải là bệnh - đó là sức mạnh và khả năng sống sót, chiến thắng tất cả các thăng trầm với thất vọng, những thử nghiệm và bệnh tật.)

# Live a life marked by ups and downs. # Go through all life's ups and downs

Ví dụ: If there are no ups and downs in your life. It means you are dead! (Nếu cuộc sống của bạn không có sự thăng trầm hay ba chìm bảy nổi - Có nghĩa là bạn đã đi đong rồi còn gì !!!)


Thành ngữ

# To talk hot air. # Shoot one's mouth off. # Have a loose tongue. (nói chuyện trên trời dưới đất, ba hoa chích chòe, ba hoa thiên địa ...)

Ví dụ: 1. His justification for the merger was just hot air. (lý giải của thằng chả cho việc sáp nhập này chỉ là ba hoa chich chòe.)

2. Don't pay any attention to Vinnie. He's always shooting his mouth off. (Đừng có để ý đến ông Vinnie. Ổng luôn luôn nổ, cứ nói chuyện thiên địa không à!)

3. Stop shooting off your mouth! You don't know what you're talking about. (câm miệng lại đi, đừng có ba hoa! Mày chả biết mày đang nói cái khỉ mốc gì đâu con ạ.)

4. Don't go shooting your mouth off about how much money you're earning. ( Đừng có mà ba hoa chích chòe ... tiền bạc làm ra bao nhiêu lắm mà khoe.)

5 You have a loose tongue! You talk too much about their secrets. (Mày là thứ lỏng lưỡi! Mày ba hoa, rêu rao quá nhiều về những chuyện thầm kín của người ta.)


"Rượu ngon không có bạn hiền." Hình như vì đó mà lại có câu thành ngữ: Bạn cũ bạn tốt, rượu cũ rượu ngon.

Không biết sự trùng hợp này từ đâu ra, nhưng trong tiếng Anh cũng có vài câu nói lên ý nghĩa này, chẳng hạn như:

# Old friends and old wine are best. Ví dụ: - Bạn cũ bạn tốt, rượu cũ rượu ngon.

# An old friend is better than two new ones. # An old friend is worth two new ones.

Ví dụ: - An old friend, he means much more to me than the new friends, cuz he can see where you are, and he knows where you've been.


Các thành ngữ tiếng Anh có họ hàng với cách nói của người Việt: # no rhyme or reason # without rhyme or reason # neither rhyme nor reason (chả ra thể thống nào hết / Chảng ra nghĩa lý gì cả)

Ví dụ: - There's no rhyme or reason to the game of golf. It's stupid! (Trò chơi đánh gôn chẳng thấy ý nghĩa gì cả. Nó ngớ ngẩn làm sao ấy!)

- I don't know what makes her behave like that. There's no rhyme or reason to it. (Tớ chả hiểu cái gì đã xui khiến nàng ứng xử như thế. Chả ra thể thống gì ráo!)

- The teacher said my report was disorganized. My paragraphs seemed to be without rhyme or reason. (Ông giáo nói rằng bản báo cáo của tớ bị lộn xộn. Các đoạn văn dường như chả ra thể thống gì cả.)

- Everything you do seems to be without rhyme or reason. (Mọi thứ mày làm có vẻ chả có ra ý nghĩa gì cả.)


Tục ngữ

You take a walk one perfect day, don’t think anything and bang! an icicle falls on your head… not teacup but ... death? (Đang dạo phố vào một ngày đẹp trời, không lo âu nghĩ ngợi gì cả và đùng! một cục nước đá rớt trúng ngay đầu ... không phải cái tách trà, nhưng ... tử thần đã gọi?

Trời kêu ai nấy dạ ... tới số thì có ru rú trong nhà cũng chết Trong tiếng Anh cũng có những tục ngữ như:

1. An unfortunate man would be drowned in a teacup (Tới số chết thì một thằng người cũng có thể chết đuối trong một tách nước trà)

2. Cut one's throat with a feather (Lông gà, lông vịt ... cũng có thể cắt cổ người tới số - Khà khà ... lấy cái lông nào vừa dài vừa nhọn, thọc vào yết hầu là rồi đời con a...)


Thành Ngữ

Có nước độn thổ. Xấu hổ muốn độn thổ. Ngượng muốn chết đi được. Chắc phải độn thổ mất. Phải chui xuống đất thôi.

Biết bao lời cho vừa khi mình bị xấu hổ, và ngượng muốn chết đi ... Trong tiếng Anh cũng có các thành ngữ như thế

Ví dụ: 1. I wished the floor would swallow me up. (Mong sao cái sàn nhà nó nuốt mình cho xong.)

2. Everyone in the room was staring at me and I stood there wishing the ground would swallow me up. (Người ta trong phòng đang nhìn mình chằm chằm mà mình lại phải đứng đó ước gì mặt đất sẽ nuốt sống mình cho rồi.)

3. She wished the earth would open beneath her feet. (Nàng ước gì mặt đất nứt ra ngay dưới chân nàng.)

4. I don't know where to hide myself. (Không biết có nơi nào để mình trốn cho đỡ ngượng.)


Thành ngữ

Trong tiếng Anh cũng có các câu tương tự như: - Dễ như chơi. - Dễ như trở bàn tay. - Dễ như bắt ốc.

1. Like a hot knife through butter.

(Dễ như dao nóng cắt cục bơ) Ví dụ: A laser beam can cut through metal like a hot knife through butter.

2. As easy as ABC. (Dễ như ABC)

Ví dụ: You won't have any problems assembling your new bed - it's as easy as abc.

3. "As easy as rolling off a log" hoặc "easy as falling off a log". (Dễ như nằm trên khúc cây tròn có thể lăn nhẹ là rớt xuống ngay.)

Ví dụ: She said writing stories was as easy as falling off a log for her.

4. - As easy as winking (Dễ như chớp mắt) - Quick as a wink (lẹ trong nháy mắt) - Quick as a flash (Nhanh như tia sáng)

Ví dụ: - This is as easy as winking to me. - As quick as a wink, the thief took the lady's purse. - I'll finish this work quick as a flash.


Danh ngôn tiếng Anh có nghĩa như

Thằng chột làm vua xứ mù.

- In the land of the blind, the one-eyed man is king. - Among the blind the one eyed is king.


Các thành ngữ tiếng anh có nghĩa gần như:

- Bé xé to. - Chuyện bé xé ra to

# A storm in a teacup. Ví dụ: - I think it's all a storm in a teacup - there's probably no danger to public health at all.

# Make a mountain out of a molehill. # Make a molehill into a mountain. Ví dụ: 1. Come on, don't make a mountain out of a molehill. It's not that important. Mary is always making mountains out of molehills.

2. You're making a mountain out of a molehill. You wrote one bad essay - it doesn't mean you're going to fail your degree.

# Much ado about nothing. Ví dụ: 1. People have been getting very upset about the seating arrangements for the Christmas dinner, but as far as I'm concerned it's all much ado about nothing.

2. His opponents have questioned his role in obtaining the contract, but he claims he did nothing wrong, and that it's much ado about nothing.


Tục ngữ và thành ngữ tiếng Anh

1. The mouse lordships where a cat is not. (tục ngữ) 2. When the cat's away, the mice play. (thành ngữ)

Nghĩa tương tự như: - Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm. - Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm. - Vắng chủ nhà gà bươi bếp.


Tục ngữ tiếng Anh

1. He that fears you present will hate you absent - Dạ trước mặt, chửi sau lưng. 2. He who is born a fool is never cured - (Khôn từ thuở lên ba) Dại thì già đầu còn dại.

Thành Ngữ, Tục Ngữ, Danh Ngôn, Ngụ Ngôn Tiếng Anh


Thành ngữ

Turn one's nose up at someone or something.

1. Vênh mặt lên, hỉnh mũi với điệu bộ từ chối. - He turned up his nose at the school dinner

Có thể sử dụng như không bao giờ từ chối những thứ mà mình thích: - I never turn my nose up at homemade apple pie! - I never turn my nose up at food. - I never turn up my nose at dessert, no matter what it is.

2. Cười chế nhạo, chê bai hay khinh bỉ ai đó hay thứ gì đó hoặc không thích một thứ gì đó vì nghĩ rằng nó không đũ tốt cho mình.

Ví dụ: - In those days I turned my nose up at country music, but now I've come to like it. - Vinnie turned his nose up at Ann, and that hurt her feelings


Tục ngữ tiếng Anh

"Keep your friends close and your enemies closer" OGXT tạm dịch là: "biết bạn biết thù ngủ phù đôi mắt"

Câu tục ngữ này phát nguồn từ TÔN TỬ ngụ ý là : sleep better at night (sẽ ngủ yên giấc hơn)


Back To The Drawing Board:

- Trở lại tấm bảng dùng để vẽ. - Mần lại từ đầu. - Trở lại từ con số Zero.

Trong công việc làm ăn, hay giải quyết một vấn đề nào đó, hoặc các công trình thuộc lĩnh vực khoa học, y học ... Khi thất bại thì người ta hay họp nhau lại trước tấm bảng vẽ để đi lại từng bước một và làm lại từ đầu.

Ví dụ: - Well, that didn't work at all, so it's back to the drawing board, I guess. (Vâng, kiểu đó không hiệu quả gì cả, cho nên tôi đoán là phải làm lại từ đầu thôi.)

Thành ngữ trên cũng có nghĩa như Back to square one = The starting point

Cũng giống giải thích trên, khi cố gắng giải quyết hay thực hiện một điều gì nhưng lại thất bại, người ta thường làm lại từ đầu. Ví dụ:

- We discovered that our first idea would never work, so we were back to square one. (Chúng tôi nhận ra rằng ý tưởng đầu tiên của chúng tôi không có hiệu quả, vì thế mà chúng tôi phải từ đầu.)


Thành Ngữ

Don't mention it. (Ơn nghĩa gì - khỏi cần phải cám ơn)

Ví dụ:

A: Thank you so much!(cám ơn bạn rất nhiều) B: Don't mention it. (Thôi đi ... ơn nghĩa gì)


Thành ngữ

A FAR CRY (Quá cách xa, quá khác biệt - Dựa theo tiếng khóc, nếu chúng ta không nghe được tức nhiên là người khóc cách ta khá xa. Đây là cách nói rất phổ biến trong tiếng Anh, dùng để so sánh sự khác biệt rất xa của cái này, việc này với cái kia hoặc việc kia.

Ví dụ: - His ideas are a far cry from mine (Những ý tưởng của nó quá khác xa với các ý tưởng của tao.)

- Playing in a comedy is a far cry from playing a criminal in a mystery. (Đóng kịch trong một phim hài rất khác xa với đóng một vai tội phạm trong một phim bí ẩn)

- What you did was a far cry from what you said you were going to do. (Điều mày đã làm quá khác với những gì mày đã nói trước khi thực hiện.)

- The song they played was a far cry from what I call music. (Bản nhạc họ đã trình diễn quá [dỡ / hay / khác lạ ...] so với điều mà tôi gọi là âm nhạc.)

- His new luxury mansion is a far cry from the one-bedroom cottage he lived in as a child. (Biệt thự sang trọng mới của ông quá khác xa với căn nhà tranh một buồng ngủ mà ông ta đã sống thời thơ ấu)


# Tục ngữ tiếng Anh

- dig your grave with your teeth (Tham ăn lấy răng đào huyệt)

Ví dụ : - Are you "digging your grave with your teeth" through careless eating? (Có phải là bạn tự đào huyệt cho mình qua sự ăn uống cẩu thả của bạn không ?)

# Danh ngôn của cụ Nguyễn Thái Học

- It’s better to be a has-been than a never-was (Không thành công / danh cũng thành nhân)

Ví dụ: Thanh Mèo said: "Vinnie used to be a great engineer but he is not getting any contracts now." Nhỏ Kiều Linh said: "It's better to have been a has-been than a never-was".

Con Gái Rượu bênh vực OGXT: - There are plenty of people who do nothing, who have never been engineers. The people who have not achieved could be called "never was" ..


Chớ có xét đoán qua bề ngoài.

1. It is not the coat that makes the man. (Không phải chiếc áo tạo nên con người)

2. One must not hang a man by his looks. (Không nên treo cổ một người bởi vì ngoại hình của họ như kẻ mắc tội)

3. One must not judge people by their appearances. (Chúng ta không được đánh giá con người bằng diện mạo của họ.)

4. One must not judge a sausage by its overcoat. ( (Chúng ta không được đánh giá cục xúch xích bằng cái vỏ bọc quanh nó.)

5. We cannot judge a tree by its bark. (Chúng ta không thể đánh giá một cái cây bằng cái vỏ)


Thành ngữ

# cut the deadwood out

Nghĩa chính là cắt đi gỗ khô mục cho cây nó xanh tốt hơn. Ngụ ý: Sa thải những nhân viên chẳng làm nên tích sự gì cho một công ty - những tên ngồi chơi xơi nước.

Ví dụ: This company would be more profitable if management would cut out the deadwood. When we cut the deadwood out, all our departments will run more smoothly.

(Công ty này sẽ có lợi hơn nếu ban quản lý cắt ra những tên ngồi chơi xơi nước. Khi chúng ta cắt ra khúc gỗ chết, tất cả các phòng ban của chúng ta sẽ chạy trơn tru hơn


Thành ngữ

# catch forty winks # take forty winks # have forty winks Nghĩa thật là làm 40 cái nhắm mắt Ngụ ý là đi ngủ một giấc. Đồng nghĩa với take a nap; ngủ trưa.

Ví dụ: - I'll just catch forty winks before getting ready for the party. - I think I'll go to bed and take forty winks. See you in the morning. - I could use forty winks before I have to get to work. - I need forty winks before I get started again.


thành ngữ Đây là thành ngữ có nguồn gốc từ Anh Quốc vào thế kỷ thứ 17 lúc dầu khí dùng để thắp đèn rất đắt tiền - Nếu như chúng ta chong đèn thức trắng đêm để làm việc gì đó thì có lẽ khó khăn lắm ...

# burning the midnight oil - Thức trắng đêm chong đèn dầu để làm việc hay để học bài

Ví dụ: 1. I have a big exam tomorrow so I'll be burning the midnight oil tonight. 2. If you burn the midnight oil night after night, you'll probably become ill. 3. I've got to get this report finished by tomorrow so I guess I'll be burning the midnight oil tonight.


Châm ngôn về sự học hỏi

Knowledge is a treasure, but practice is the key to it. (Kiến thức là một kho báu, nhưng sự rèn luyên là chìa khóa tới nó.) ― Lão Tử

He who will not learn when he is young will regret it when he is old. (Trẻ mà không học rồi sẽ hối tiếc khi trở về già.) ― Lão Tử

“It is not that I'm so smart. But I stay with the questions much longer.” (Không phải rằng tôi quá khôn ngoan. Nhưng chỉ vì tôi bám lấy các câu hỏi lâu hơn.) ― Albert Einstein

“Any fool can know. The point is to understand.” (Bất kỳ tên ngu ngốc nào cũng có thể học. Hiểu được là điểm chính.) ― Albert Einstein

“Tell me and I forget, teach me and I may remember, involve me and I learn.” (Nói với tôi và rồi tôi cũng quên, dạy cho tôi và tôi có thể nhớ, thu hút tâm trí tôi và tôi học.) ― Benjamin Franklin

“The more I read, the more I acquire, the more certain I am that I know nothing.” (Càng đọc nhiều, càng thu thập nhiều, càng chắc chắn rằng mình dốt.) ― Voltaire

"A winner never quits and a quitter never wins." (Người bỏ cuộc không bao giờ chiến thắng và người thắng cuộc không bao giờ chịu thua.)

"Experience is a hard teacher because she gives the test first, the lesson afterwards." (Kinh nghiệm là một cô giáo khó vì cô cho bài thi trước khi cô dạy.)

“In learning you will teach, and in teaching you will learn.” (Trong chuyện học bạn sẽ dạy, và trong việc dạy bạn sẽ học.) ― Phil Collins

“Learning without thought is labor lost; thought without learning is perilous.” (Học mà không suy nghĩ thì hoài công vô ích; suy nghĩ mà không học thì đâm ra đầy hiểm hoạ) ― Khổng Tử

“Wisdom.... comes not from age, but from education and learning.” (Trí tuệ .... đến không phải từ tuổi tác, nhưng từ giáo dục và học tập.) ― Anton Chekhov

“Small minds have always lashed out at what they don't understand.” (Tâm trí nhỏ bé luôn luôn đả kích những gì chúng không hiểu.) ― Dan Brown

“There is no school equal to a decent home and no teacher equal to a virtuous parent.” (Không có trường học nào bằng một gia đình tề chỉnh và không có thầy giáo nào bằng một đấng cha mẹ có đạo đức.) ― Mahatma Gandhi

“Teaching is only demonstrating that it is possible. Learning is making it possible for yourself.” ("Dạy học chỉ là sự chứng minh rằng nó có thể xảy ra. Học tập là làm nó xảy ra cho chính mình.") ― Paulo Coelho, The Pilgrimage

“My words itch at your ears till you understand them” (Lời nói của tôi sẽ còn ngứa tai cho đến lúc bạn hiểu được nó.) ― Walt Whitman

“Practice is the hardest part of learning, and training is the essence of transformation.” (Thực hành là một phần khó nhất của việc học, và rèn luyện là cốt yếu của sự biến đổi.) ― Ann Voskamp

“Don't learn to do, but learn in doing.” (Đừng học làm, mà học trong khi làm.) ― Samuel Butler

“For the best return on your money, pour your purse into your head.” (Cách tốt nhất để lấy lại tiền của mình là trút hết cái ví vào trong đầu của chúng ta.) ― Benjamin Franklin

“The authority of those who teach is often an obstacle to those who want to learn.” "Uy quyền của những tên dạy học thường là một chướng ngại cho những người muốn tìm hiểu". ― OGXT phỏng dịch theo Marcus Tullius Cicero.

“There are three kinds of men. The ones that learn by readin’. The few who learn by observation. The rest of them have to pee on the electric fence for themselves.”

"Có ba loại thằng người. Một thằng học bằng cách đọc. Vài thằng hoặc bởi sự quan sát. Tất cả mấy tên còn lại phải đái vào hàng rào điện cho chính bản thân mình." ― OGXT phỏng theo Will Rogers.

# Chia sẻ kiến thức

1. A good teacher is like a candle - it consumes itself to light the way for others. (Một giáo viên giỏi cũng giống như một ngọn nến - nó tự đốt cháy chính bản thân để thắp sáng đường cho những người khác.)

2. Sharing your knowledge with others does not make you less important. (Chia sẻ kiến thức của bạn với những người khác không làm cho bạn kém quan trọng hơn)

3.Keeping knowledge erodes power. Sharing is the fuel to your growth engine. (Giữ kiến thức làm xói mòn quyền lực. Chia sẻ là nhiên liệu cho động cơ tăng trưởng của bạn.)

OGXT phỏng theo các câu nói hay ...

“Learning is not child's play; we cannot learn without pain.” Việc học không phải là trò chơi trẻ con, ta không thể học mà thiếu chịu thương chịu khó. ― OGXT phỏng theo Aristotle

“I’ve seen how you can’t learn anything when you’re trying to look like the smartest person in the room.”

Tôi đã chứng kiến vì sao mà bạn không học được bất cứ điều gì trong lúc bạn đang giả dạng là nhân vật thông minh nhất lớp. ― OGXT phỏng theo Barbara Kingsolver

“Indeed, learning to write may be part of learning to read. For all I know, writing comes out of a superior devotion to reading.”

"Thật vậy, học cách viết có thể là một phần của việc tập đọc. Đối với tất cả những gì tôi biết, việc viết lộ ra từ một sự tận tâm vượt trội đến việc đọc." ― OGXT phỏng theo Eudora Welty.

“...to learn and not to do is really not to learn. To know and not to do is really not to know.” "... Học mà không hành là không học. Biết mà không làm là không biết!"

― OGXT phỏng theo Stephen R. Covey

“Study the past if you would define the future.” ― Khổng Tử

Học từ quá khứ nếu muốn xác định tương lai. (Xin ngài tha tội vì con đã méo mó!)

“Spoon feeding in the long run teaches us nothing but the shape of the spoon.” (Cho ăn bằng thìa suốt đời chẳng dạy ta điều gì mới ngoài hình dạng của chiếc muỗng.) ― GXT phỏng theo E.M. Forster

“The only things you learn are the things you tame” (Chỉ những điều mà bạn học được là những điều mà bạn chế ngự được) ― OGXT phỏng theo Antoine de Saint-Exupéry

“Every pain is a lesson.” (Mỗi nỗi đau là một bài học) ― OGXT phỏng theo Frank Delaney

“I never learn anything talking. I only learn things when I ask questions.” (Tôi chưa bao giờ học bất cứ điều gì nói. Tôi chỉ học được những thứ mà tôi hỏi." ― OGXT phỏng theo Lou Holtz

“I have no place in my life for someone who is sure he can do everything." (Tôi không thừa chỗ trống trong cuộc sống cho một ai đó mà họ chắc chắn rằng mình có thể làm được mọi thứ.) ― OGXT phỏng theo Mercedes Lackey

“With one day's reading a man may have the key in his hands.” (Chỉ cần một ngày đọc người ta có thể nắm được cái chìa khóa trong tay." ― OGXT phỏng theo Ezra Pound

“The conquest of learning is achieved through the knowledge of languages.” (Sự chinh phục của việc học đạt được qua kiến thức của ngôn ngữ.") ― OGXT phỏng theo The Opus Majus of Roger Bacon

1. “Learning is an ornament in prosperity, a refuge in adversity, and a provision in old age.”

("Học hỏi là một vật trang trí trong sự thịnh vượng, một nơi ẩn náu trong nghịch cảnh, và một sự cấp dưỡng trong tuổi già".) ― OGXT phỏng dịch theo Aristotle

2. “Real education must ultimately be limited to men who insist on knowing. The rest is mere sheep herding.”