Thanh toán qua ngân hàng sacombank số thẻ là gì năm 2024

Các con số trên thẻ tín dụng hoàn toàn không phải do ngẫu nhiên mà có tính quy luật riêng. Nếu chẳng may vô tình bạn để lộ những con số này cho người khác biết, chuyện gì sẽ xảy ra?

Giải mã các con số trên thẻ tín dụng

Các thẻ tín dụng ở Việt Nam thường có 16 chữ số. Tuy nhiên một số thẻ vẫn có đến 19 chữ số.

Thanh toán qua ngân hàng sacombank số thẻ là gì năm 2024

1. Ý nghĩa cụm 6 chữ số đầu tiên

6 chữ số đầu tiên ở mặt trước thẻ tín dụng được gọi là IIN (Issuer Identification Number). Trong đó chúng ta cần quan tâm đến chữ số đầu tiên MII (Major Industry Identifier) dùng để chỉ nhà phát hành. Như vậy, mỗi loại thẻ mang thương hiệu khác nhau được quy định bởi chữ số khác nhau.

– Nếu chữ số đầu tiên là 1 và 2, tức thẻ được phát hành bởi các hãng hàng không. Ví dụ: Hãng hàng không Nhật Bản ANA (All Nippon Airways) phát hành thẻ tín dụng có số thẻ bắt đầu 100196.

– Chữ số đầu tiên là 3, nhà phát hành thẻ là các hãng giải trí hoặc du lịch. Ví dụ: Thẻ Diners Club International có dãy các con số trên thẻ tín dụng bắt đầu là 3059** hoặc 3000**.

– Chữ số 4 và 5 là do các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính phát hành. Ví dụ: Thẻ tín dụng của MasterCard bắt đầu từ 50** tới 55**; thẻ của Visa bắt đầu bằng số 4***, từ 41*** tới 49***; một loại thẻ tín dụng của ngân hàng Sacombank bắt đầu 4720**.

– Chữ số 6 phát hành bởi ngân hàng hoặc các thương gia. Ví dụ: một sản phẩm thẻ tín dụng của Citibank bắt đầu 6035**.

– Chữ số 7 phát hành bởi công ty dầu khí. Ví dụ: Shell Australia phát hành thẻ tín dụng có dãy số bắt đầu là 7034**.

– 8 là chữ số đầu tiên trên thẻ được phát hành từ những công ty viễn thông. Ví dụ: thẻ của công ty AT&T Mobility (Mỹ) bắt đầu bằng 890126**.

– Chữ số 9 được phát hành bởi nhà nước. Ví dụ: thẻ của nhà nước Estonia bắt đầu bằng 923**.

Thông thường có 4 nhà phát hành thẻ chúng ta thường gặp: American Express (AMEX) 34**** hoặc 37****, Diner’s Club International 36****, Visa 4*****, Mastercard 51**** to 55****.

2. Cụm chữ số tiếp theo

– Bỏ qua 6 chữ số đầu tiên, 9 chữ số (đối với thẻ 16 số) hoặc 12 chữ số (đối với thẻ có 19 số) tiếp theo thể hiện số tài khoản khách hàng.

3. Chữ số cuối cùng

Chữ số cuối cùng của thẻ được dùng để kiểm tra checksum bằng thuật toán Luhn. Thuật toán này có ý nghĩa kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng. Cụ thể:

– Viết tất cả các con số trên thẻ tín dụng ở mặt trước ra.

– Đếm theo chiều từ phải sang trái, số nào ở thứ tự chẵn (ví dụ số thứ 2, số thứ 4 …) thì nhân đôi lên.

– Kết quả nhân đôi có 1 chữ số thì giữ nguyên, kết quả nhân đôi có 2 chữ số thì cộng 2 chữ số đó lại. (Ví dụ: sau khi nhân đôi 8 x 2 = 16, ta tiếp tục cộng 1 + 6 = 7.

– Cộng tất cả các con số cuối cùng này lại với nhau ta được kết quả chia hết cho 10 là hợp lệ.

Ví dụ: Dãy số trên thẻ: 4634 8932 1298 2767

Đếm từ phải qua trái, chữ số ở thứ tự chẵn ta sẽ nhân đôi, chữ số ở thứ tự lẽ giữ nguyên, ta được: 8 6 6 4 16 9 6 2 2 2 18 8 4 7 12 7

Số nào có 2 chữ số, ta tính tổng và lấy con số cuối cùng: 8 6 6 4 7 9 6 2 2 2 9 8 4 7 3 7

Cộng lại tất cả số trên, ta được 90, chia hết cho 10 là kết quả hợp lệ.

Khách hàng cần đặc biệt quan tâm số bảo mật của thẻ CSC

CSC (Card Security Code) là 3 chữ số ở mặt sau của thẻ, ngay trong hoặc sau dải chữ ký. Đây chính là mã số bảo mật của thẻ. Tùy theo mỗi mạng lưới thanh toán sẽ có cách gọi khác nhau về mã số bảo mật này: Visa gọi Card Verification Value (CVV), MasterCard gọi là “Card Validation Code” (CVC), American Express gọi Card Identification Number (CID). Riêng đối với thẻ American Express, CSC có 4 chữ số có thể in ở mặt trước hoặc sau thẻ.

Thẻ ngân hàng thường được dùng để thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển khoản, rút tiền tại các cây ATM, máy POS. Trên thẻ thường có một dãy số mà nhiều người hiểu nhầm đó là số tài khoản dẫn tới khi giao dịch thực hiện không thành công. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để giúp các bạn phân biệt rõ số tài khoản và số thẻ ngân hàng nhé!

1. Số trên thẻ ngân hàng là gì?

Số thẻ ngân hàng là một dãy số thường gồm 16 hoặc 19 chữ số được in nổi trực tiếp trên bề mặt thẻ.Tác dụng chính để ngân hàng quản lý dễ hơn các hoạt động của người dùng thẻ.

Mỗi ngân hàng có các loại thẻ khác nhau, số trên thẻ cũng khác nhau. Nhưng theo quy định hiện hành, thẻ ATM do các ngân hàng phát hành gồm có hai loại sau:

  • Loại 1: Thẻ ngân hàng có 16 số
  • Loại 2: Thẻ ngân hàng có 19 số

Dãy số trên thẻ ngân hàng có thể tìm thấy ở mặt trước hoặc mặt sau thẻ (thông thường ở mặt trước thẻ). Các dãy số ngân hàng do ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành, căn cứ theo quy định hiện hành, người dùng không được lựa chọn số này. Trong dãy số trên thẻ còn có mã BIN do ngân hàng Nhà nước cấp mã cho mỗi ngân hàng. Cụ thể cấu trúc dãy số thẻ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu thêm sau đây.

2. Cấu trúc số trên thẻ ngân hàng

Các con số trên thẻ ngân hàng thông thường được chia làm 4 phần. Với mỗi phần sẽ đại diện cho các thông tin quy định khác nhau của loại thẻ đó. Ý nghĩa các chữ số trên thẻ cụ thể như sau:

Thanh toán qua ngân hàng sacombank số thẻ là gì năm 2024

Cấu trúc số thẻ do ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành hiện nay

  • 4 chữ số đầu: Mã BIN đặt theo quy định của Nhà nước.
  • 2 chữ số tiếp theo: Mã của ngân hàng.
  • 8 chữ số tiếp theo nữa: Mã CIF của khách hàng.
  • Các chữ số còn lại: Mã khách hàng dùng để phân biệt tài khoản người dùng khác nhau.

Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng khác nhau có riêng một mã BIN để phân biệt. Đồng thời trên số thẻ ATM ngân hàng thông qua mã BIN còn có thể biết được các giao dịch liên kết giữa các ngân hàng.

3. Danh sách đầu số thẻ ngân hàng Việt Nam

Đầu số thẻ (mã BIN) các ngân hàng tại Việt Nam do nhà nước Việt Nam cấp:

STT

Tên tổ chức phát hành thẻ

Đầu số thẻ

(Mã BIN)

1

Ngân hàng TMCP Đông Á

970406

2

Ngân hàng TMCP Quốc Dân

970419

3

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Dầu Khí Toàn Cầu

970408

4

Ngân hàng TMCP Bắc Á

970409

5

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Standard Chartered

970410

6

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

970403

7

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương

970400

8

Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam

970412

9

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Đại Dương

970414

10

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

970407

11

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

970415

12

Ngân hàng TMCP Á Châu

970416

13

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

970418

14

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

970405

15

Ngân hàng Liên doanh Việt Nga

970421

16

Ngân hàng TMCP Quân Đội

970422

17

Ngân hàng TMCP Tiên Phong

970423

18

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan Việt Nam

970424

19

Ngân hàng TMCP An Bình

970425

20

Ngân hàng TMCP Hàng Hải

970426

21

Ngân hàng TMCP Việt Á

970427

22

Ngân hàng TMCP Nam Á

970428

23

Ngân hàng TMCP Sài Gòn

970429

24

Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex

970430

25

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

970431

26

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

970432

27

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

970433

28

Ngân hàng TNHH Indovina

970434

29

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

970440

30

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

970436

31

Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM

970437

32

Ngân hàng TMCP Bảo Việt

970438

33

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Public Việt Nam

970439

34

Công ty Tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam)

970468

35

Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

970441

36

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hong Leong Việt Nam

970442

37

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

970443

38

Ngân hàng TMCP Phương Đông

970448

39

Công ty Tài chính TNHH MB SHINSEI

970470

40

Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam

970446

41

Ngân hàng TMCP Kiên Long

970452

42

Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt

970449

43

Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

970466

44

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Woori Bank Việt Nam

970457

45

Ngân hàng TMCP Bản Việt

970454

46

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên CIMB Việt Nam

970459

47

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Việt Nam

970444

48

Ngân hàng Industrial Bank of Korea - Chi nhánh Hồ Chí Minh

970456

49

Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

970463

50

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên UOB Việt Nam

970458

51

Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Hà Nội

970467

52

Công ty Tài chính cổ phần Xi Măng

970460

53

Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc - Chi nhánh Hà Nội

970455

54

Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Hà Nội

970462

55

Công ty Cổ phần Tài chính Điện lực

970469

56

Công ty Tài chính TNHH MTV CỘNG ĐỒNG

970464

57

Ngân hàng SINOPAC - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

970465

4. Tầm quan trọng của số thẻ ngân hàng

Đối với ngân hàng số thẻ được dùng để quản lý mọi giao dịch của người dùng thẻ. Còn đối với khách hàng số thẻ ATM được dùng trong một số trường hợp sau:

  • Thanh toán hóa đơn online
  • Chuyển khoản
  • Liên kết, nộp tiền vào các ví điện tử

Thanh toán qua ngân hàng sacombank số thẻ là gì năm 2024

Liên kết ví điện tử Momo với ngân hàng VPbank

Số thẻ là một cuộc cách mạng hoàn hảo của ngành ngân hàng trong công cuộc quản lý và lưu trữ thông tin khách hàng. Với mỗi một mã số của riêng khách hàng, không bị trùng lặp, thuận tiện cho việc nhận diện, tăng độ bảo mật tài khoản cho chủ thẻ.

Ngoài ra, người dùng hoàn toàn có thể dùng đầu số thẻ để phân biệt ngân hàng phát hành. Dựa vào các con số in trên thẻ bao gồm: 4 chữ số đầu là mã BIN theo nhà nước quy định và 2 chữ số tiếp theo là mã của ngân hàng phát hành và tra với bảng mã BIN bên trên.

5. Nên chuyển tiền qua số thẻ hay số tài khoản ngân hàng?

Số tài khoản ngân hàng, số thẻ là những thông tin cơ bản mỗi khách hàng cần ghi nhớ khi thực hiện các giao dịch tài chính. Khách hàng có thể dễ dàng phân biệt số tài khoản và số thẻ ngân hàng như sau:

Nội dung

Số thẻ

Số tài khoản

Vị trí ghi

Thường in nổi trên bề mặt thẻ

Thường được cung cấp qua văn bản thư khi nhận thẻ hoặc qua email

Cấu trúc

Gồm có 16 đến 19 chữ số

Cấu trúc làm 4 phần (4 chữ số mã BIN, 2 số mã ngân hàng, 8 số tiếp theo là mã CIF khách hàng, còn lại là mã khách hàng)

Gồm có 8 đến 15 chữ số theo quy định của từng ngân hàng

Cấu trúc chia làm 2 phần (3 chữ số đầu là số đại diện cho ngân hàng, còn lại là số ngẫu nhiên)

Công dụng

Lưu trữ, quản lý thông tin của khách hàng

Thường dùng trong giao dịch chuyển tiền/rút tiền

Thường dùng trong các giao dịch chuyển tiền, nhận tiền

Lưu ý:

  • Không phải ngân hàng nào cũng chuyển tiền được bằng số thẻ Trên thực tế, ngân hàng thuộc hệ thống Napas mới có thể chuyển tiền qua số thẻ ATM cho nhau. Ngoài ra, thẻ Prepaid cũng nhận tiền trực tiếp vào tài khoản
  • Hiện nay, Việt Nam đang có tổng 27 ngân hàng liên kết với nhau bao gồm: VPBank, SHB, HDBank, TP Bank, Ocean Bank, LienVietPostBank, ABBank, VietABank, BacABank, BaoVietBank, Navibank, OCB, GPBank, MHB, Hongleong Bank, SeaBank, PG Bank, DongABank, Vietcombank, Vietinbank, Agribank, ACB, Sacombank, Eximbank, Techcombank, MB, VIB
  • Thông tin về số thẻ của ngân hàng cần được bảo mật. Bởi vì, khi số thẻ của bạn bị lộ ra ngoài có thể sẽ bị đánh cắp thông tin để thực hiện các hành vi giao dịch bất hợp pháp.
  • Chuyển tiền qua số tài khoản an toàn hơn, tốt hơn, áp dụng được với nhiều ngân hàng.

6. Lưu ý bảo mật thông tin và giao dịch qua số thẻ ngân hàng

Khi sử dụng thẻ ngân hàng quan trọng cần đảm bảo yếu tố bảo mật thông tin và giữ an toàn giao dịch qua số thẻ bằng cách:

  • Bảo mật mã PIN: Đặt mã PIN nên tránh các con số dễ đoán như ngày sinh nhật, số điện thoại,... Trường hợp bị mất thẻ phải gọi ngay đến ngân hàng phát hành thẻ để trợ giúp và yêu cầu khóa thẻ khẩn cấp
  • Tránh nhầm lẫn giữa số thẻ và số tài khoản trong giao dịch. Nên sử dụng số tài khoản để thực hiện các giao dịch sẽ an toàn và tiện lợi hơn.
  • Tránh cung cấp số thẻ cho người khác hoặc bên thứ 3. Bởi vì, bạn có thể bị đánh cắp thông tin thẻ, dẫn tới mất tiền.

Có thể bạn quan tâm:

  • Tài khoản ngân hàng là gì? Có mấy loại tài khoản ngân hàng?
  • Cách làm thẻ tín dụng ngân hàng VPBank online trong 5 phút
  • Chi tiết cách lập tài khoản ngân hàng miễn phí ngay tại nhà!

Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi số thẻ ngân hàng là gì, danh sách các đầu thẻ ngân hàng tại Việt Nam, phân biệt số thẻ và số tài khoản ngân hàng. Ngoài ra, bạn cũng đừng quên những lưu ý sử dụng thẻ an toàn của VPBank.

Nếu bạn đang tìm kiếm cơ hội mở thẻ an toàn, miễn phí kèm nhiều ưu đãi hấp dẫn trong quá trình sử dụng, mạng lưới chấp nhận thẻ rộng khắp ở Việt Nam và nhiều nước trên thế giới, hãy tham khảo ngay các loại thẻ của VPBank tại

Số thẻ ngân hàng Sacombank là gì?

Số thẻ Sacombank là một dãy gồm 16 chữ số, trong đó: 4 chữ số đầu là BIN: Là số ấn định chung cho tất cả các ngân hàng. 2 chữ số tiếp theo: Tượng trưng cho ngân hàng Sacombank. 4 chữ số kế sau: Là số mã khách hàng CIF (Customer Information File).

Thẻ thanh toán Visa Sacombank là gì?

Sacombank Visa là sản phẩm thẻ quốc tế với nhiều tiện ích như: giao dịch khắp thế giới, đặc biệt là quét mã QR để thanh toán và rút tiền mà không cần thẻ nhựa; mua sắm trực tuyến; giảm đến 50% khi ăn uống, mua sắm, du lịch…; ứng dụng Sacombank Pay giúp quản lý thẻ toàn diện 24/7 và chủ động thực hiện chuyển khoản liên ...

Thẻ thanh toán Napas Sacombank là gì?

Napas Combo Card là dòng thẻ tích hợp giữa thẻ thanh toán và thẻ tín dụng trên cùng một chip, khách hàng có thể thanh toán bằng nguồn tài chính cá nhân trên thẻ thanh toán hoặc chi tiêu trước - trả tiền sau trên hạn mức thẻ tín dụng do Sacombank cung cấp.

Số dư tối thiểu ngân hàng Sacombank là bao nhiêu?

Gói New Combo 2: Tương tự như Gói Combo 1 với điều kiện số dư tối thiểu trong tài khoản khi mở và duy trì là 50.000 đồng. Gói tài khoản VIP: Số dư tối thiểu cần duy trì khi mở tài khoản là 500.000 đồng. - Rút tiền trong ngày từ ngân hàng khác trong nước: Phí từ 20.000 đến 2.000.000 đồng.