Thay đổi logic python

Đơn thuần toán học số là cách để lập trình viên có thể thực hiện các phép toán thông qua các hạng toán trong chương trình.  

Phép toán cộng, trừ

đầu ra

Muliplication 314.0

Division 2.0

Toán tử học đặc biệt

Phân chia tầng — // - //. làm tròn kết quả đến số nguyên gần nhất

Mô đun -%. tạo phần còn lại của các số

đầu ra

Floor Division 3

mô đun 1

Luỹ thừa - **. tạo ra sự tích hợp của các số đã cho

đầu ra

Exponentiation 0.025517964452291125

Exponentiation 37.78343433288728

>>> Đọc thêm. Mô-đun trong Python - Lấy lại lòng kiến ​​thức về Mô-đun trong Python

Toán tử Bitwise trong Python

Khi nói đến số nhị phân, các toán tử bitwise là sự lựa chọn chính xác. Toán tử bitwise được sử dụng để thực hiện các phép tính toán trên phân số nhị phân

Toán tử AND, OR, XOR

Toán tử AND & set each bit to 1 if all two bit đều là 1

  • HAY. toán tử đặt mỗi bit thành 1 nếu một trong hai bit là 1
  • Toán tử XOR ^ set each bit to 1 if only one in two bit is 1

đầu ra

AND 82

OR 2039

XOR 1957
NOT -11

Toán tử NOT

Toán tử KHÔNG được sử dụng để đảo ngược tất cả các bit. Trong Python, number has been convert to a đảo chữ số

đầu ra

>>> Đọc thêm. Hướng dẫn các bước tạo đồng hồ báo thức bằng ngôn ngữ Python

Shift tử

  • Dịch chuyển trái toán tử <<
  • Dịch chuyển phải toán tử >>

đầu ra

Right shift 277

Left shift 4444

Toán tử gán trong Python

Giả sử biến a có giá trị là 10, biến b có giá trị là 20 ta có bảng sau

Toán tử

description

Ví dụ

=

Gán giá trị của toán hạng bên trái cho hạng hạng bên phải

c=a+b thì lúc này giá trị của a+b đã được gán cho c

+=

Cộng hạng hạng bên phải với hạng hạng bên trái rồi gán kết quả cho hạng hạng bên trái

c+= a compatible with c=c+a

-=

Trừ thanh toán hạng bên phải từ thanh toán hạng bên trái rồi gán kết quả cho thanh toán hạng bên trái

c-= a compatible with c=c-a

*=

Nhân toán hạng bên phải với toán hạng bên trái rồi gán kết quả cho toán hạng bên trái

c*=a tương đương với c=c*a

/=

Chia hạng hạng bên phải với hạng hạng bên trái rồi gán kết quả cho hạng hạng bên trái

c/a=a tương đương với c=c/a

%=

Chia lấy số dư từ hai toán hạng và gán giá trị cho toán hạng bên trái

c%=a compatible with c=c%a

**=

Toán hạng bên trái thừa với hạng bên trái rồi gán giá trị cho hạng hạng bên trái

c**=a tương đương với c= c**a

//=

Toán tử này thực hiện cho phép chia làm tròn xuống rồi gán giá trị cho các đối tượng

c//=a tương đương với c=c//a

So sánh toán tử

Toán tử này sẽ so sánh giá trị toán học hạng hai bên và xác định mối quan hệ giữa chúng. Nó còn được gọi là toán tử quan hệ. Các toán tử so sánh khác nhau là (== ,. =, <>,>, <=,. )

Ví dụ. Đối với phép so sánh toán tử, chúng ta sẽ so sánh giá trị của x với giá trị của y và kết quả đúng hoặc sai. Ví dụ ở đây giá trị x = 4 nhỏ hơn y = 5, vì vậy khi chúng ta ra x > y, chương trình sẽ so sánh giá trị của x và y, và vì x nhỏ hơn y nên kết quả trả về là

x = 4

y = 5

print(('x > y is',x>y))

Tương tự, bạn có thể thử các phép toán so sánh khác (x < y, x == y, x. = y,. )

>>>Tham khảo. Key learning set Python

Toán tử Membership Python (Toán tử khai thác)

Toán tử Tư cách thành viên của Python kiểm tra tư cách thành viên của các số thay đổi trong một chuỗi như chuỗi, danh sách hoặc bộ dữ liệu. Có hai loại toán tử khai thác như sau

Toán tử

description

Trong

Kết quả trả về là đúng nếu tìm thấy các đối số trong một tệp đối số và sai nếu quay ngược lại

không ở

Kết quả trả về là true nếu không tìm thấy đối số trong một tệp đối số và false nếu ngược lại

Xác thực toán tử trong Python

Toán tử xác thực so sánh vị trí bộ nhớ của hai đối tượng

Toán tử

description

Nếu các biến ở hai bên của con trỏ toán tử đến cùng một đối tượng thì kết quả nhận được là đúng, nếu ngược lại, kết quả sẽ là sai

không phải

Nếu các biến ở hai bên của con trỏ toán tử đến cùng một đối tượng thì kết quả nhận được là sai, nếu ngược lại, kết quả sẽ là đúng

Kết luận. Trên đây là một số kiến ​​thức cơ bản về toán tử trong Python cũng như các loại toán tử trong Python. Các thành viên lập trình có thể áp dụng để thiết lập chương trình nhanh chóng và hiệu quả hơn. Tìm hiểu thêm về khóa học lập trình Python tại Viện công nghệ thông tin T3H

Các toán tử quan hệ thực hiện so sánh các giá trị với nhau. Nó sẽ trả về True or False, tùy theo điều kiện đã thiết lập

Toán tử.Mô tảCú pháp>Lớn hơn: Trả về True nếu toán hạng trái lớn hơn toán hạng phảix > y=Lớn hơn hoặc bằng với: Trả về True nếu toán hạng trái lớn hơn hoặc bằng với toán hạng phảix >= y<=Nhỏ hơn hoặc bằng với: Trả về True nếu toán hạng trái nhỏ hơn hoặc bằng với toán hạng phảix <= y

# Examples of Relational Operators 
a = 13
b = 33
  
# a > b is False 
print(a > b) 
  
# a < b is True 
print(a < b) 
  
# a == b is False 
print(a == b) 
  
# a != b is True 
print(a != b) 
  
# a >= b is False 
print(a >= b) 
  
# a <= b is True 
print(a <= b) 

Kết quả trong ra là

________số 8

3. Các toán tử logic (Logical Operator)

Logic toán tử thực hiện phép toán logic AND, logic OR và logic NOT

Toán tử. Mô tả Cú pháp. andPhép logic AND. Trả về True nếu cả hai thứ hạng đều là true (true)x và logic yorPhép OR. Trả về True nếu một trong hai toán hạng là truex hoặc ynotPhép logic NOT. Trả về Đúng nếu xếp hạng là sai (đây chính là phép phủ định)không phải x

# Examples of Logical Operator 
a = True
b = False
  
# Print a and b is False 
print(a and b) 
  
# Print a or b is True 
print(a or b) 
  
# Print not a is False 
print(not a) 

Kết quả trong ra là

Floor Division 3
0

4. Các toán tử thao tác bit (Bitwise operator)

Thao tác toán tử bit hoạt động trên các bit và thực hiện các phép toán với mức độ chi tiết trên từng bit

Toán tửMô tả Cú pháp&Phép AND trên các bitx & y. OR on the bitsx. y~Phép NOT trên các bit~x^Phép XOR trên các bitx ^ y>>Phép dịch phải một bitx>><Floor Division 31

Kết quả trong ra là

Floor Division 3
2

5. Toán tử gán (Assignment Operator)

Các toán tử gán thường được sử dụng để gán giá trị cho các biến

Toán tử. Mô tả Cú pháp=Gán giá trị của phải khải thị biểu thức cho toán hạng ở viễn tráix = y + z+=Phép cộng và gán. Cộng đồng phép thuật phải đối với phép thuật phép nhìn trái, rồi gán lại kết quả phép cộng cho phép phép phép phép đối với phép phép phép phép đối với phép thuật phép nhìn trái a += ba = a + b-=Phép trừ và gán. Lấy toán hạng bên trái trừ đi toán hạng bên phải, sau đó gán lại kết quả được phép ngoại trừ cho toán hạng bên trái -= b a = a – b*=Phép nhân và gán. Nhân phép thuật nhìn trái với phép thuật phép nhìn trái, rồi gán lại kết quả cho phép nhân phép thuật phép phép cho phép thuật toán phép nhìn trái *= ba = a * b /=Phép chia và gán. Lấy thuật toán mắt nhìn trái chia cho thuật toán mắt phải, rồi gán lại kết quả cho phép chia cho thuật toán mắt nhìn trái /= ba = a/b%=Phép chia lấy dư (phép modulo) và gán. chia thuật toán viễn thám trái cho thuật toán viễn thám phải rồi lấy phần dư của phép chia, gán phần dư này cho thuật toán viễn thám tráia %= ba = a%b//=Phép chia làm tròn xuống và gán. Chia toán tử nhìn trái cho toán tử nhìn phải, nếu kết quả ở dạng thập phân thì sẽ loại bỏ hết các phần thập phân, chỉ giữ lại giá trị nguyên của phần nguyên //= ba = a // b**=Phép toán số phụ . Sử dụng các thuật toán mắt trái và mắt phải để tính giá trị thặng dư (số mũ), và gán kết quả cho thuật toán mắt trái **= ba = a ** b&= Thực hiện logic AND trên từng bit của toán học . =Thực hiện phép logic OR trên từng bit của hạng mùn trái và toán hạng mù phải, gán kết quả cho toán hạng mù tráia. = ba = một. b^= Thực hiện phép logic XOR trên từng bit của toán hạng nhìn trái và toán hạng nhìn phải, gán kết quả cho toán hạng nhìn tráia ^= ba = a^b>>= Thực hiện cho phép dịch bit sang phải b lần đối

6. Toán tử đặc biệt (Special Operator)

Có một số kiểu toán tử đặc biệt, giống như

– Toán tử nhận dạng (Identity operator). là và không phải là các toán tử nhận dạng, cả hai đều được sử dụng để kiểu tra cứu rằng hai giá trị nào được đặt trong cùng một phần bộ nhớ hay không. Lưu ý rằng, nếu hai người đánh giá bằng nhau, điều đó không có nghĩa là chúng ta cũng hoàn toàn giống nhau về mọi mặt

Floor Division 3
3____14

Kết quả trong ra là

Floor Division 3
50

– Toán tử thành viên (Membership Operator). in and not in là các thành viên toán học, được sử dụng để kiểm tra xem liệu rằng một giá trị hoặc một biến có nằm bên trong một chuỗi cụ thể hay không

Floor Division 3
51
Floor Division 3
52

Kết quả trong ra là

Floor Division 3
53
  • Trọn bộ tự học Python từ cơ bản tăng cao tại đây nha
  • Ebook về python tại đây

Nếu thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa