Thị trường nào sau đây thuộc thị trường hàng hóa

Câu 3:

Giá trị xã hội của hàng hoá được xác định bởi

A. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hoá tốt nhất.

B. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hoá tốt nhất.

C. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá.

D. thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hoá.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: C

Lời giải: Giá trị xã hội của hàng hoá được xác định bởi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá.

Câu 4:

Giá trị sử dụng của hàng hoá được hiểu là

A. công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

B. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất.

C. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần.

D. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: A

Lời giải: Giá trị sử dụng của hàng hoá được hiểu là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

Câu 6:

Hiện tượng lạm phát xảy ra khi

A. nhà nước phát hành thêm tiền.              

B. nhu cầu của xã hội về hàng hóa tăng thêm.

C. đồng nội tệ mất giá.

D. tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: D

Lời giải: Hiện tượng lạm phát xảy ra khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết.

Câu 14:

Giá trị của hàng hoá được thực hiện khi

A. người sản xuất cung ứng hàng hoá phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.

B. người sản xuất mang hàng hoá ra thị trường bán.

C. người sản xuất mang hàng hoá ra thị trường bán và bán được.

D. người sản xuất cung ứng được hàng hoá có nhiều giá trị sử dụng.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: C

Lời giải: Giá trị của hàng hoá được thực hiện khi người sản xuất mang hàng hoá ra thị trường bán và bán được.

Câu 23:

Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi

A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.

B. tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hoá.

C. tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch.

D. tiền dùng để cất trữ.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: A

Lời giải: Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.

Câu 27:

Các nhân tố cơ bản của thị trường là

A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.                         

B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.       

C. tiền tệ, người mua, người bán.

D. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: D

Lời giải: Các nhân tố cơ bản của thị trường là hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.

Câu 28:

Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hoá, được coi là nội dung của chức năng nào trong các chức năng cơ bản của thị trường?

A. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: A

Lời giải: Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hoá, được coi là nội dung của chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá của thị trường.

Câu 29:

A. lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá.

B. lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hoá.

C. lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hoá.

D. lao động của người sản xuất hàng hoá.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: C

Lời giải: Giá trị của hàng hoá là lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hoá.

Câu 33:

Nói hàng hoá là một phạm trù lịch sử là vì

A. hàng hoá chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hoá.

B. hàng hoá xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển loài người.

C. hàng hoá ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.

D. hàng hoá ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch sử loài người.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: A

Lời giải: Nói hàng hoá là một phạm trù lịch sử là vì hàng hoá chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hoá.

Câu 37:

Yếu tố nào dưới đây nói lên tiền tệ là hàng hoá đặc biệt?

A. Vì tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hoá đã phát triển.

B. Vì tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.

C. Vì tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hoá.

D. Vì tiền tệ là hàng hoá nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: B

Lời giải: tiền tệ là hàng hoá đặc biệt vì tiền tệ là hàng hoá được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hoá.

Câu 38:

Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi

A. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.

B. tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại.

C. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.

D. tiền dùng làm phương tiện lưu thông.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: C

Lời giải: Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.

Câu 39:

Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện cất trữ khi

A. tiền dùng đề đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.

B. tiền dùng làm phương tiện lưu thông, thúc đẩy quá trình mua bán hàng hoá diễn ra thuận lợi.

C. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.

D. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ. 

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: D

Lời giải: Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện cất trữ khi tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ. 

Câu 40:

Tiền tệ thực hiện chức năng tiền tệ thế giới khi

A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.

B. trao đổi hàng hoá vượt khỏi biên giới của một quốc gia.

C. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.

D. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN: B

Lời giải: Tiền tệ thực hiện chức năng tiền tệ thế giới khi trao đổi hàng hoá vượt khỏi biên giới của một quốc gia.

Video liên quan

Chủ Đề