Thiết kế công cụ đánh giá của mâm non năm 2024

Giáo viên là nhân tố quan trọng quyết định chất lượng của hệ thống giáo dục mầm non. Để đo lường và đánh giá được rõ năng lực thực hiện hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ em mầm non bởi ảnh hưởng của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, bài báo trình bày quy trình xây dựng công cụ nghiên cứu ảnh hưởng của tiêu chí về nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe và giáo dục trẻ em trong Chuẩn nghề nghiệp đến kĩ năng nghiệp vụ của giáo viên trường mầm non công lập thành phố Hà Nội. Quy trình thiết kế công cụ nghiên cứu được thực hiện đảm bảo tính khoa học và độ tin cậy, được thử nghiệm để đánh giá độ tin cậy của thang đo làm cơ sở thực hiện quá trình thu thập, phân tích và xử lí thông tin. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để đề xuất chính sách trong bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non.

Tài liệu tham khảo

Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

Bộ GD-ĐT (2015). Điều lệ trường mầm non (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT, ngày 24/12/2015 của Bộ GD-ĐT).

Bộ GD-ĐT (2016). Chương trình giáo dục mầm non. NXB Giáo dục Việt Nam.

Bộ GD-ĐT (2018). Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT).

Dương Thiệu Tống (1998). Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (tập 2). NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.

Lâm Quang Thiệp (2012). Đo lường và đánh giá hoạt động học tập trong nhà trường. NXB Đại học Sư phạm.

Nguyễn Đức Vũ (2012). Xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực nghiệp vụ sư phạm và nghiên cứu khoa học của giảng viên các trường sư phạm. Tạp chí Giáo dục, số 296, tr 4-6.

Quốc hội (2019). Luật Giáo dục. Luật số 43/2019/QH14, ngày 14/6/2019.

Cách trích dẫn

Nguyễn, T. H. (2021). Xây dựng công cụ nghiên cứu ảnh hưởng của các tiêu chí về "Nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe và giáo dục trẻ em” trong chuẩn nghề nghiệp đến kĩ năng nghiệp vụ của giáo viên trường mầm non . Tạp Chí Giáo dục, 496(2), 8–13. Truy vấn từ https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/46

ể được những việc mà mình có thể làm được, không thể làm được và giải thích được lí do (ví dụ: Con có thể bê được cái ghế kia, nhưng con không thể bê được cái bàn này vì nó nặng lắm/ vì con còn bé quá… Hoặc con có thể giúp mẹ xếp quần áo hoặc trông em, hoặc vẽ đẹp hoặc hát hay,...)

30

Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân

- Nêu hoặc chọn lựa được các trò chơi, hoạt động mà mình thích (ví dụ: nêu trò chơi hay hoạt động mà mình thích khi đươc hỏi, ...)

Chuẩn8. Trẻ tin tưởng vào khả năng của mình

31

Cố gắng thực hiện công việc đến cùng

- Vui vẻ nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách từ chối.

- Nhanh chóng triển khai công việc.

- Không tỏ ra chán nản, phân tán trong quá trình thực hiện hoặc bỏ dở công việc.

- Hoàn thành công việc được giao.

32

Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc

Trẻ có biểu hiện một trong những dấu hiệu:

- Khi làm xong một sản phẩm, trẻ tỏ ra phấn khởi, ngắm nghía, nâng niu, vuốt ve.

- Khoe, kể về sản phẩm của mình với người khác.

- Cất cẩn thận sản phẩm.

33

Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày

Tự thực hiện hoạt động mà không chở sự nhắc nhở hay hỗ trợ của người lớn:

- Tự cất dọn đồ chơi sau khi chơi.

- Tự rửa tay trước khi ăn.

- Tự chuẩn bị đồ dùng/ đồ chơi cần thiết cho hoạt động.

- Tự xem bảng phân công trực nhật và thực hiện cùng các bạn.

34

Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân

Phát biểu ý kiến hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách tự tin, rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, không sợ sệt, rụt rè, e ngại.

Chuẩn 9. Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc

35

Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác

Trẻ nhận biết và nói được một số trạng thái cảm xúc của người khác: Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua nét mặt, cử chỉ, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp, hoặc qua tranh, ảnh.

36

Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt

Trẻ thể hiện những trạng thái cảm xúc của bản thân:

Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua lời nói, nét mặt, cử chỉ và điệu bộ

37

Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè

Trẻ có những biểu hiện:

- An ủi người thân hay bạn bè khi họ ốm mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói, hoặc cử chỉ.

- Chúc mừng bạn, người thân nhân ngày sinh nhật.

- Hoan hô, cổ vũ… khi bạn chiến thắng trong cuộc thi nào đó.

38

Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp

Trẻ có những biểu hiện:

- Thích thú, reo lên, xuýt xoa trước cảnh đẹp thiên nhiên, cảnh đẹp trong một bức tranh.

- Lắng nghe một cách thích thú tiếng chim kêu.

- Nâng niu một bông hoa, một cây non, vuốt ve một con vật non…

39

Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc

- Thích chăm sóc cây cối, con vật thân thuộc.

- Vui vẻ nhận công việc tưới cây, cho con vật thân thuộc ăn

- Kêu lên khi thấy một cành cây non hoặc bông hoa bị gãy nát, con vật thân thuộc bị đau hay chết.

40

Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh

- Biết nói khẽ, đi lại nhẹ nhàng khi người khác đang nghỉ hay bị ốm

- Giữ thái độ chú ýtrong giờ học.

- Vui vẻ, hào hứng đối với các sự kiện tổ chức ở nhà và trường: sinh nhật, ngày hội…

- Buồn khi phải chia tay với bạn bè, cô giáo khi ra trường.

41

Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích

- Biết trấn tĩnh lại và kiềm chế những hành vi tiêu cực khi có cảm xúc thái quá (như đánh bạn, cào cấu, cắn, gào khóc, quăng quật đồ chơi,...) với sự giúp đỡ của người lớn.

- Biết sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận) của bản thân khi giao tiếp với bạn bè và người thân để giải quyết một số xung đột trong sinh hoạt hàng ngày.

Chuẩn 10. Trẻ có mối quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn

42

Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi

Trẻ có những biểu hiện:

- Nhanh chóng nhập cuộc vào hoạt động nhóm.

- Được mọi người trong nhóm tiếp nhận.

- Chơi trong nhóm bạn vui vẻ, thoải mái.

43

Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi

- Chủ động đến nói chuyện,

- Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp với những người gần gũi.

44

Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi

-Kể chuyện cho bạn về chuyện vui, buồn của mình.

- Sẵn sàng trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm

- Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn

45

Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn

- Chủ động giúp bạn khi nhìn thấy bạn cần sự giúp đỡ.

- Giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu.

46

Có nhóm bạn chơi thường xuyên

- Có ít nhất 2 bạn hay cùng chơi với nhau.

47

Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động

- Trong các trường hợp đông người, trẻ biết xếp hàng, vui vẻ (kiên nhẫn) chờ đến lượt.

- Không chen ngang, không xô đẩy người khác.

- Không tranh giành suất của bạn khác.

- Không tranh nói trước khi trò chuyện trong nhóm.

Chuẩn 11. Trẻ thể hiện sự hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh

48

Lắng nghe ý kiến của người khác

Biết lắng nghe ý kiến của bạn (Nhìn bạn khi giao tiếp, không cắt ngang lời khi bạn đang nói).

49

Trao đổi ý kiến của mình với các bạn

- Biết trình bày ý kiến của mình với các bạn.

- Biết dùng lờiđể trao đổi hoặc biết nhờ đến sự giúp đỡ.

- Biết thoả thuận dựa trên sự hiểu biết về quyền của mình và nhu cầu của bạn

50

Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè

Khi xảy ra chuyện bất đồng ý kiến hoặc tranh giành nhau, trẻ:

- Biết dùng nhiều cách để giải quyết mâu thuẫn (trước tiên là dùng lời, sau đó là nhờ sự can thiệp của người khác hoặc chấp nhận sự thoả hiệp).

- Không đánh bạn, không dành giật của bạn, không la hét hoặc nằm ăn vạ

51

Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn

- Tham gia vào việc tổ chức các sự kiện của nhóm.

- Nhận và thực hiện vai của mình trong trò chơi cùng nhóm

52

Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác

- Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn.

- Cùng với bạn thực hiện công việc nào đó với rất ít xung đột hoặc không có xung đột.

Chuẩn12. Trẻ có các hành vi thích hợp trong ứng xử xã hội

53

Nhận raviệc làm của mình cóảnh hưởngđến người khác

- Mô tả được ảnh hưởng hành động của mình đến tình cảm và hành động của người khác.

- Giải thích được phản ứng của bản thân đối với cảm xúc hoặc hành vi của bạn khác (con cho bạn ấy con khủng long vì con thấy bạn ấy buồn).

- Đoán được hành vi của mình hoặc của người khác sẽ gây ra phản ứng như thế nào.

54

Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;

Biết và thực hiện các quy tắc sau trong sinh hoạt hàng ngày:

- Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn.

- Biết cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà.

- Thể hiện sự ăn năn, áy náy, xấu hổ, lo lắng khi phạm lỗi (đứng im, đỏ mặt, mếu chảy nước mắt, cúi đầu, sợ hãi, ôm lấy người mình trót phạm lỗi) và nói lời xin lỗi.

55

Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết

- Tự đề nghị người lớn hoặc bạn giúp đỡ khi gặp khó khăn

- Biết tìm sự hỗ trợ từ những người lớn trong cộng đồng (cô giáo, bác bảo vệ, bác hàng xóm, bác bán hàng…).

- Thể hiện sự hiểu biết khi nào thì cần nhờ đến sự giúp đỡ của người lớn.

- Hỏi người lớn trước khi vi phạm các quy định chung.

56

Nhận xét một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường

Mô tả được các hành vi đúng / sai trong ứng xử với môi trường xung quanh

57

Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày

Thể hiện các hành vi đúng đối với MTXQ trong sinh hoạt hàng ngày như:

- Giữ gìn vệ sinh trong lớp, ngoài đường.

- Tắt điện khi ra khỏi phòng.

- Biết sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày ở nhà và ở trường.

Chuẩn 13. Trẻ thể hiện sự tôn trọng người khác

58

Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân

Nói đúng khả năng của một số người gần gũi (VD: bạn Thanh vẽ đẹp; bạn Nam chạy rất nhanh; chú Hùng rất khoẻ; mẹ nấu ăn rất ngon).

59

Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình

- Gọi được tên và chấp nhận các sở thích giống và khác nhau giữa mình và các bạn khác (sở thích về món ăn, sở thích về các đồ chơi, trò chơi, ...).

- Không chê bai bạn về: sản phẩm hoạt động hoặc quần áo, đồ dùng của bạn, ...

- Nhận ra rằng mọi người có thể sử dụng các từ khác nhau để chỉ cùng một vật (ví dụ như từ Mẹ ở các địa phương hoặc nơi có các dân tộc khác nhau)

60

Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn

- Có ý kiến về sự không công bằng giữa các trẻ.

- Nêu được cách tạo lại sự công bằng.

- Có mong muốn lập lại sự công bằng.

Lĩnh vực 3: SỰ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP

Chuẩn 14. Trẻ nghe hiểu lời nói

61

Nhận rađược sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi.

-Nhận ra thái độ khác nhau (âu yếm, vui vẻ hoăc cáu giận) của người nói chuyện với mình qua ngữ điệu khác nhau của lời nói

- Nhận ra đặc điểm tính cách của nhân vật qua sắc thái, ngữ điệu lời nói của các nhân vật trong các câu chuyện (ví dụ chuyện Bác gấu Đen và hai chú thỏ, Cây táo thần…)

- Biết sử dụng giọng điệu của các nhân vật khác nhau khi kể lại chuyện hoặc kể lại một sự kiện.

- Thể hiện được cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói

62

Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động;

- Trẻ hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của giáo viên, hiểu được những câu phức và phản ứng lại bằng những hành động hoặc phản hồi tương ứng..

- Biểu hiện sự cố gắng quan sát, nghe và thực hiện các qui định chung trong chế độ sinh hoạt của lớp (giơ tay khi muốn nói, chờ đến lượt, trả lời câu hỏi, chăm chú lắng nghe...).

- Khi đến lớp GV yêu cầu trẻ thực hiện chỉ dẫn và trẻ thực hiện được (VD cất balô lên giá, cởi giầy và vào lớp chơi cùng các bạn khác).

63

Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi;

- Kể được tên các loại vật nuôi trong gia đình, các loại rau, các loại quả khi có yêu cầu.

- Nói được từ khái quát chỉ các vật ( hoặc đồ vật) sau khi được xem tranh vật thật hoặc tranh các vật (hoặc đồ vật) cùng loại và nghe nói mẫu từ khái quát chỉ các vật (hoặc đồ vật) nào đó. Ví dụ:

Đưa ra trước mặt trẻ các đồ vật sau (có thể dùng tranh): Cốc, ca, tách (li/ chén) và chỉ vào các đồ vật đó, nói: “Đây là cái cốc, ca, tách (li/ chén. Tất cả được gọi chung là đồ dùng để uống.”; Sau đó hỏi trẻ:

+ Con cá, con cua, con ốc được gọi chung là gì?.

+ Quả cam, quả chuối, quả đu đủ được gọi chung là gì?.

+ Con chó, con mèo, con gà được gọi chung là gì?.

+ Cái bút, quyển sách, cái cặp được gọi chung là gì?.”

- Giải nghĩa một số từ với sự giúp đỡ của người khác. (Chó là một con vật có bốn chân)..

64

Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.

- Trẻ kể lại được những truyện đồng thoại, ngụ ngôn (truyện cười) ngắn, đơn giản (ví dụ: Rau thìa là, Tại sao đuôi thỏ lại ngắn, Hai gấu con qua cầu, Chú dê đen…)

- Trẻ nói được chủ đề và giá trị đạo đức của truyện và tính cách nhân vật chính trong câu chuyện ngắn không quen thuộc sau khi được nghe kể chuyện.

- Thể hiện sự hiểu biết về nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao... đã nghe biểu hiện qua khả năng phản ứng phù hợp với các câu hỏi của giáo viên và qua các hoạt động vẽ, đúng kịch, hát, vận động và kể lại chuyện theo đúng trình tự...

Chuẩn 15. Trẻ có thể sử dụng lời nói để giao tiếp

65

Nói rõ ràng

- Phát âm đúng và rõ ràng.

- Diễn đạt ý tưởng; Trả lời được theo ý của câu hỏi (ví dụ trả lời rõ ràng câu hỏi “Balô của cúa cháu ở đâu”).

- Phát biểu một cách rõ ràng những trải nghiệm của riêng mình.

- Nói với âm lượng vừa đủ, rõ ràng để người nghe có thể hiểu được.

66

Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày

- Sử dụng các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,... thông dụng trong lời nói.

- Sử dụng một số từ khác (liên từ, từ cảm thán, từ láy…) vào câu nói phù hợp với ngữ cảnh.

67

Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp

-Sử dụng nhiều danh từ, tính từ hay liên từ…khác nhau, những từ thông dụng và các loại câu đơn và câu đơn mở rộng để diễn đạt ý.

- Dùng các loại câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh (câu nếu… thì…; bởi vì…; tại vì…;) trong giao tiếp hàng ngày.

- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi (để làm gì? Tại sao? Vì sao?...)

- Trả lời và đặt câu hỏi về nguyên nhân, mục đích, so sánh, phân loại...

68

Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân;

- Trẻ có thể dùng nhiều phương tiện khác nhau như từ, các loại câu, hình ảnh, chữ viết, âm nhạc, vận động và hành động để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của mình rõ ràng, mạch lạc để người khác hiểu được ý của bản thân..

- Có thể dùng ngôn ngữ để tự diễn đạt và cố gắng làm cho người khác hiểu được cảm xúc của bản thân.

- Đưa ra được những gợi ý, tham gia thoả thuận, trao đổi, hợp tác, chỉ dẫn bạn bè và người khác.

- Khi nói, trẻ biết sử dụng sự diễn đạt thích hợp (cười, cau mày…), những cử chỉ đơn giản (vỗ tay, gật đầu…) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân.

69

Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động

- Hướng dẫn bạn bè trong trò chơi, trong hoạt động học.

70

Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được

- Nói đầy đủ tình tiết sự việc theo trình tự lô gích nhất định.

- Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc về một sự việc, sự vật, con người mà trẻ biết hoặc nhìn thấy.

- Kể một câu chuyện về sự việc đã xảy ra gần gũi xung quanh.

- Miêu tả tranh vẽ và các sản phẩm tạo hình của bản thân.

71

Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định.

- Kể lại chuyện đã được nghe cho bố mẹ hoặc bạn và vào các trang của chuyên theo đúng trình tự.

- Trẻ hiểu được các yếu tố của một câu chuyện như các nhân vật, thời gian, địa điểm, phần kết và nói lại được nội dung chính của câu chuyện sau khi được nghe kể hoặc đọc chuyện đó.

-Thích thú sáng tạo chuyện theo tranh, đồ vật và kinh nghiệm của bản thân.

72

Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện

- Mạnh dạn, chủ động giao tiếp với mọi người xung quanh,

- Sẵn sàng bắt đầu nói chuyện với người khác

- Biết khởi xướng cuộc trò chuyện bằng các cách khác nhau (nói một câu hoặc hỏi câu hỏi).

- Biết sử dụng ngôn ngữ nói để thiết lập quan hệ và hợp tác với bạn bè.

Chuẩn 16. Trẻ thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp

73

Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;

- Trẻ biết điều chỉnh cường độ giọng nói: Nói đủ nghe, không nói quá to, không nói lí nhí. Nói nhỏ trong giờ ngủ ở lớp, nơi công cộng, khi người khác đang làm việc. Không nói to, vui đùa khi có người buồn, bị mệt

- Trẻ nói với một giọng điệu và tốc độ thích hợp, giao tiếp và đàm thoại với người khác với giọng điệu hồn nhiên và cử chỉ thân thiện.

74

Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp

- Chăm chú lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói.

- Trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.

- Khi nghe kể chuyện, trẻ có thể lắng nghe người kể một các chăm chú và yên lặng trong một khoảng thời gian.

- Trẻ rất chú ý lắng nghe người nói và phản ứng lại bằng nụ cười, gật đầu như dấu hiệu của sự hiểu biết.

75

Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện

- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt.

- Không nói leo, nói trống không, không ngắt lời người khác…

- Trẻ thể hiện sự tôn trọng người nói bằng việc chỉ đặt các câu hỏi khi họ đã nói xong.

76

Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói

- Dùng câu hỏi để hỏi lại (ví dụ “Chim gi là dì sáo sậu, “dì” nghĩa là gì?)

- Có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để làm rõ một thông tin khi nghe mà không hiểu.

77

Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống

- Sử dụng các câu xã giao đơn giản để giao tiếp với mọi người như “tạm biệt”, “Xin chào”….

78

Không nói tục, chửi bậy

Chuẩn17. Trẻ thể hiện hứng thú đối với việc đọc

79

Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh

- Thường xuyên chơi ở góc sách, tìm kiếm sách.

- Hay hỏi về chữ viết (truyện viết về gì? Cái đó viết về gì? Chữ đó viết như thế nào? Ai viết?)

- Thường xuyên bắt chước viết hoặc đề nghị người khác đọc cho nghe,..

- Hứng thú, nhiệt tình tham gia các hoạt động liên quan đến đọc viết của lớp.

- Chú ý đến hành động viết của người lớn (hỏi khi thấy người lớn viết).

- Quan tâm, hỏi về chữ viết trong sách, báo, hàng hoá, bảng biểu... và cố gắng tìm kiếm thông tin về nghĩa của chữ viết ở xung quanh.

- Quan tâm đến việc viết , thích sao chép lại những câu và những từ vựng đơn giản; Trẻ thích sử dụng các dụng cụ viết, vẽ để viết vào giấy một cách thoải mái.

80

Thể hiện sự thích thú với sách

-Thường xuyên biểu hiện hành vi đọc, giả vờ đọc sách truyện, kể chuyện, “làm sách”, ...

- Hứng thú, nhiệt tình tham gia các hoạt động đọc, kể chuyện theo sách ở lớp (VD: Khi người lớn bắt đầu đọc sách, trẻ có thể tạm dừng việc khác và vui thích tham gia vào hoạt động đọc sách cùng người lớn.

- Thể hiện sự thích thú với chữ cái, sách, đọc, kể chuyện. Trẻ mang sách, truyện đến và yêu cầu người khác đọc cho nghe, hỏi, trao đổi về chuyện được nghe đọc.

81

Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách

- Để sách đúng nơi qui định.

- Giữ gìn sách: không ném, vẽ bậy, xé, làm nhăn, nhàu, hỏng sách, ngồi, dẫm,.. lên sách.

- Có thái độ tốt đối với sách.(buồn, không đồng tình khi bạn làm hỏng sách; áy náy lo lắng khi nhìn thấy sách bị hỏng, rách,...)

Chuẩn 18. Trẻ thể hiện một số hành vi ban đầu của việc đọc

82

Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống

-Nhận biết được các ký hiệu về đồ dựng của trẻ như: khăn mặt, tủ đựng quần áo,

- Biết được kí hiệu về thời tiết,

- Biết và tạo được tên của trẻ,

- Nhận biết được ý nghĩa của các ký hiệu quen thuộc trong cuộc sống (bảng hiệu giao thông, quảng cáo, chữ viết, cấm hút thuốc, cột xăng...).

- Nhận biết được các nhãn hàng hóa.

- Trẻ có khả năng liên tưởng sau khi xem truyện tranh hay các biểu tượng thông dụng và hiểu được nghĩa mà chúng truyền tải

83

Có một số hành vi như người đọc sách

- Trẻ chỉ và nói được tên các phần sau của sách khi được yêu cầu:

+Trang bìa sách, các trang sách

+Lời (chữ) trong sách, tranh minh họa

+ Tên sách

+ Tên tác giả.

+Bắt đầu và kết thúc.

- Cầm cuốn sách và giả vờ đọc cho bản thân hay cho người khác nghe. Cầm sách đúng chiều, giở trang sách từ phải sang trái, từng trang một.

- Nhặt sách dưới sàn và đặt lên giá đúng chiều

84

“Đọc” theo truyện tranh đã biết

-Có hành vi tự kể chuyện theo sách truyện đã được nghe đọc

- Trẻ đọc sách theo sáng kiến của mình và có được các ý tưởng từ truyện tranh hay các từ ngữ

- Nói được nghĩa của một số từ quen thuộc

- Cố gắng đoán nghĩa của từ và nội dung chuyện dựa vào tranh minh hoạ, chữ cái và kinh nghiệm của bản thân để trong các hoạt động đọc/ kể chuyện.

- Khi nghe đọc truyện, trẻ có thể trả lời câu hỏi “Theo cháu, cái gì sẽ xảy ra tiếp theo?”

85

Biết kể chuyện theo tranh

- Nhìn vào tranh vẽ trong sách, trẻ có thể nói nội dung mà tranh minh họa (VD nhìn tranh vẽ chiếc xe đạp, trẻ nói “ Cháu có một chiếc xe đạp, nhưng xe của cháu màu đỏ và to hơn”).

- Nhìn vào tranh vẽ trong sách, trẻ nói “Quyển truyện này là chuyện về Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn”.

- Nói được thứ tự của sự việc từ chuyện tranh và sử dụng lời nói để diễn đạt nội dung câu chuyện

Chuẩn 19. Trẻ thể hiện một số hiểu biết ban đầu về việc viết

86

Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói

- Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệu...để thay thế cho lời nói.

- Hiểu rằng chữ viết có một ý nghĩa nào đấy, con người sử dụng chữ viết với các mục đích khác nhau (VD khi mẹ nhận được thiếp chúc mừng năm mới, trẻ hỏi “Thiếp viết gì đấy”).

- Hiểu rằng chữ viết thể hiện các từ, câu của lời nói, một từ nói ra có thể viết được bằng ký hiệu chữ viết.

- Nhận biết được từ trong văn bản, các từ cách nhau một khoảng trống.

87

Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân

- Trẻ có thể viết lại những trải nghiệm của mình qua những bức tranh hay biểu tượng đơn giản và sẵn sàng chia sẻ với người khác.

- Giả vờ đọc và sử dụng ký hiệu chữ viết và các ký hiệu khác để biểu lộ ý muốn, suy nghĩ

- Yêu cầu người lớn viết lời chuyện do trẻ tự nghĩ dưới tranh vẽ.

- Thể hiện sự cố gắng tự mình viết ra, cố gắng tạo ra những biểu tượng, những hình mẫu ký tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các ký hiệu, chữ, từ để biểu thị cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân.

88

Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái

- Sao chép các từ theo trật tự cố định trong các hoạt động

- Biết sử dụng các dụng cụ viết vẽ khác nhau để tạo ra các ký hiệu biểu đạt ý tưởng hay một thông tin nào đấy. Nói cho người khác biết ý nghĩa của các ký hiệu đó.

- Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày.

89

Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình

- Sao chép tên của bản thân theo trật tự cố định trong các hoạt động

- Nhận ra tên của mình trên các bảng ký hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ

- Sau khi vẽ tranh, viết tên của mình phía dưới

90

Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới

- Chỉ được tiếng trong trang sách từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

- Lấy một quyển sách và yêu cầu trẻ chỉ xem câu chuyện được bắt đầu từ đâu. Trẻ chỉ vào sách từ trên xuống dưới, từ trái qua phải và lật giở các trang từ phải qua trái.

91

Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt

- Nhận biết được các chữ cái tiếng Việt trong sinh hoạt và hoạt động hàng ngày.

- Nhận được một số chữ cái trên các bảng hiệu cửa hàng

- Biết rằng mỗi chữ cái có tên, hình dạng và cách phát âm riêng.

- Nhận dạng các chữ cái và phát âm đúng các âm đó.

- Phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số.

Lĩnh vực 4: SỰ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

Chuẩn 20.Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường tự nhiên

92

Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung

- Gọi tên các con vật/cây gần gũi xung quanh. Tìm được đặc điểm chung của 3 (hoặc 4) con vật/cây.

- Đặt tên cho nhóm những con/cây này bằng từ khái quát thể hiện đặc điểm chung.

93

Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên

- Gọi tên từng giai đoạn phát triển của đối tượng (cây/con) thể hiện trên tranh ảnh.

- Sắp xếp những tranh ảnh đó theo trình tự phát triển.

- Nhận ra và sắp xếp theo trình tự của sự thay đổi của cây cối, con vật, hiện tượng tự nhiên (Ví dụ: búp, lá non, lá già, lá vàng….)

94

Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống;

- Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của mùa đó.

- Nêu được khác biệt cơ bản giữa hai mùa (hè với đông; mùa mưa với mùa khô).

95

Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra

- Nêu hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo.

- Giải thích dự đoán của mình.

Chuẩn 21.Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường xã hội

96

Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng

- Trẻ nói được công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt hằng ngày

- Trẻ nhận ra đặc điểm chung về công dụng/chất liệu của 3 (hoặc 4) đồ dùng.

- Xếp những đồ dùng đó vào một nhóm và gọi tên nhóm theo công dụng hoặc chất liệu theo yêu cầu

97

Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống

- Kể, hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi công cộng/ trường học/nơi mua sắm/ khám bệnh ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến.

98

Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống

- Trẻ kể được tên một số nghề phổ biến ở nơi trẻ sống; Sản phẩm của nghề đó; Công cụ để làm nghề đó

Chuẩn 22.Trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và tạo hình

99

Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc

Nghe bản nhạc/ bài hát vui hay buồn gần gũi và nhận ra được bản nhạc/ bài hát nào là vui hoặc buồn.

100

Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em

101

Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệucủa bài hát hoặc bản nhạc

Thể hiện nét mặt, vận động (vỗ tay, lắc lư...) phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc

102

Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;

- Sử dụng nhiều loại vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm

103

Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình

- Đặt tên cho sản phẩm

- Trả lời được câu hỏi con vẽ / nặn / xé dán cái gì? Tại sao con làm như thế?

Chuẩn 23 . Trẻ có một số hiểu biết về số, số đếm và đo

104

Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi10

- Đếm và nói đúng số lượng ít nhất đến 10 (hạt na, cái cúc, hạt nhựa...)

- Đọc được các chữ số từ 1 đến 9 và chữ số 0.

- Chọn thẻ chữ số tương ứng (hoặc viết) với số lượng đã đếm được

105

Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm

- Tách 10 đồ vật (hạt na, cái cúc, hạt nhựa...) thành 2 nhóm ít nhất bằng 2 cách khác nhau (Ví dụ: nhóm có 3 và 7 hạt và nhóm có 5 và 5 hạt v..v..)

- Nói được nhóm nào có nhiều hơn / ít hơn/ bằng nhau

106

Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo

- Đặt thước đo liên tiếp.

- Nói đúng kết quả đo (Ví dụ bằng, 5 bước chân, 4 cái thước)

Chuẩn 24.Trẻ nhận biết về một số hình hình học và định hướng trong không gian

107

Chỉ khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu

- Lấy được các khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ có màu sắc/ kích thước khác nhau khi nghe gọi tên.

- Lấy hoặc chỉ được một số vật quen thuộc có dạng hình hình học theo yêu cầu (ví dụ: quả bóng có dạng hình cầu, cái tủ hình khối chữ nhật v..v..)

108

Xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác

- Nói được vị trí của 1 vật so với 1 vật khác trong không gian (ví dụ: cái tủ ở bên phải cái bàn, cái ảnh ở bên trái cái bàn v..v..)

- Nói được vị trí của các bạn so với nhau khi xếp hàng tập thể dục (ví dụ: Bạn Nam đứng ở bên trái bạn Lan và bên phải bạn Tuấn v..v..)

- Đặt đồ vật vào chỗ theo yêu cầu (Ví dụ: Đặt búp bê lên trên giá đồ chơi, đặt quả bóng ở bên phải của búp bê…)

Chuẩn 25. Trẻ có một số biểu tượng ban đầu về thời gian

109

Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự

- Nói được tên các ngày trong tuần theo thứ tự (ví dụ: thứ hai, thứ ba, v…v…)

- Nói được trong tuần những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà.

110

Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày

- Nói được hôm nay là thứ mấy và hôm qua, ngày mai là thứ mấy.

- Nói được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/ mẹ dặn ngày mai làm việc gì.

111

Nói ngày trên lốc lịch và giờ chẵn trên đồng hồ

- Biết lịch dùng để làm gì và đồng hồ dùng để làm gì.

- Nói được ngày trên lịch và giờ chẵn trên đồng hồ (ví dụ: bây giờ là 2 giờ/ 3 giờ v..v..)

Chuẩn 26. Trẻ tò mò và ham hiểu biết

112

Hay đặt câu hỏi

Trẻ có một trong những biểu hiện:

- Hay phát biểu khi học.

- Hay đặt câu hỏi để tìm hiểu hoặc làm rõ thông tin.

- Tập trung chú ý trong khi học.

113

Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh

Trẻ có một trong những biểu hiện:

- Thích những cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới)

- Hay hỏi về những thay đổi / mới xung quanh.

- Hay đặt câu hỏi “Tại sao?”

- Có thể có những hứng thú riêng (thích ô tô/ thích robot, thích búp bê…)

Chuẩn 27. Trẻ thể hiện khả năng suy luận

114

Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày

- Nêu được nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó.

- Giải thích bằng mẫu câu “Tại vì... nên...”

115

Loại một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại

- Nhận ra sự giống nhau của 2 hoặc một nhóm đối tượng

- Nhận ra sự khác biệt của 1 đối tượng trong nhóm so với những cái khác.

- Giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó.

116

Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc

- Nhận ra quy luật sắp xếp (hình ảnh, âm thanh, vận động…)

- Tiếp tục đúng quy luật ít nhất được 2 lần lặp lại.

- Nói tại sao lại sắp xếp như vậy.

Chuẩn 28. Trẻ thể hiện khả năng sáng tạo

117

Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát

Trẻ có một trong số các biểu hiện sau:

- Dựa trên bài hát / câu truyện quen thuộc thay 1 từ hoặc 1 cụm từ (Ví dụ: Hát “Mẹ ơi mẹ con yêu mẹ lắm” thay cho “Bà ơi bà cháu yêu bà lắm”. Ví dụ: trên cơ sở nội dung truyện Dê đen, dê trắng trẻ “Mèo đen, mèo trắng”, thay hành động húc nhau bằng cào nhau…