Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho đợt nhập ngũ?

Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự hằng năm là trong khoảng từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12. Năm nay, do ảnh hưởng dịch Covid-19, có thể thời gian này sẽ có sự thay đổi so với những năm trước.

  • Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2022
  • Đi khám nghĩa vụ quân sự mang theo giấy tờ gì?
  • Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự 2022
  • Bị loạn thị có đi nghĩa vụ quân sự được không?

Câu hỏi: Tôi muốn biết, năm nay nếu tình hình dịch Covid-19 vẫn còn phức tạp thì thời gian khám nghĩa vụ quân sự có bị lùi lại so với mọi năm không?

Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2022

Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thời gian khám sức khỏe hằng năm thường diễn ra từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12.

Nếu có gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ 02, thời gian khám sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Như vậy, thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho đợt nhập ngũ đầu năm 2022 sẽ diễn ra từ 01/11/2021 đến hết ngày 31/12/2021. Các tỉnh, thành cần căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để sắp xếp lịch khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho phù hợp.

Nếu cần thiết gọi công dân nhập ngũ lần 2 vào năm 2022 thì Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian khám.

Sẽ có 01 đợt khám sơ tuyển tại cấp xã do Trạm y tế xã tiến hành trước đợt khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2022 do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện.

Về thời gian gọi nhập ngũ theo quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Hằng năm, công dân sẽ được gọi nhập ngũ một lần vào tháng 02 hoặc tháng 03; Nếu vì lý do quốc phòng, an ninh và cần thiết sẽ được gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai.

Riêng với các địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm: được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ sao cho phù hợp.

Như vậy, nếu địa phương đã kiểm soát kịch thì thời gian khám sức khỏe và gọi nhập ngũ sẽ diễn ra đúng theo quy định. Mặt khác, nếu tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp, tùy theo từng địa phương sẽ điều chỉnh cho phù hợp tình hình thực tế.


Công dân sẽ có 01 đợt khám sơ tuyển tại cấp xã do Trạm y tế xã tiến hành. Ảnh minh họa.


Đi khám nghĩa vụ quân sự mang theo giấy tờ gì?

Điều 10 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định yêu cầu công dân khi đi kiểm tra, sơ tuyển, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự phải xuất trình:

1. Lệnh gọi khám sức khỏe/kiểm tra sức khỏe của Ban chỉ huy quân sự huyện

2. Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân

3. Giấy tờ liên quan đến sức khỏe [nếu có] giao cho Hội đồng khám sức khỏe hoặc Tổ kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Ngoài ra, người đi khám nghĩa vụ quân sự không được uống rượu, bia hoặc dùng chất kích thích; phải chấp hành nội quy khu vực khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe.

Đồng thời nghiêm cấm các hành vi lợi dụng việc khám sức khỏe để trốn, tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu hỏi: Tôi muốn hỏi các tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự năm 2022? Con trai tôi bị loạn thị thì có được tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự 2022

Theo quy định, sẽ tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 tham gia nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

Theo đó, 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự gồm:

1. Chỉ tiêu về thể lực chung [Cân nặng, chiều cao, vòng ngực]

2. Chỉ tiêu về mắt

3. Chỉ tiêu về răng

4. Chỉ tiêu về tai - mũi - họng

5. Chỉ tiêu về tâm thần và thần kinh

6. Chỉ tiêu về nội khoa

7. Chỉ tiêu về da liễu

8. Chỉ tiêu về ngoại khoa

08 chỉ tiêu này được chấm điểm chi tiết theo mức điểm từ 1 đến 6.

- Sức khỏe rất tốt: Điểm 1

- Sức khỏe tốt: Điểm 2

- Sức khỏe khá: Điểm 3

- Sức khỏe trung bình: Điểm 4

- Sức khỏe kém: Điểm 5

- Sức khỏe rất kém: Điểm 6

Dựa trên số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại:

- 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1: Sức khỏe loại 1

- Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2: Sức khỏe loại 2

- Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3: Sức khỏe loại 3

- Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4: Sức khỏe loại 4

- Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5: Sức khỏe loại 5

- Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6: Sức khỏe loại 6

Ngoài ra, sẽ không gọi nhập ngũ công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt [cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị]; nghiện ma túy, nhiễm HIV…


Sẽ tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1 loại 2, loại 3 tham gia nghĩa vụ quân sự. Ảnh minh họa.


Bị loạn thị có đi nghĩa vụ quân sự được không?

Theo Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, người có tật loạn thị các loại sẽ được cho điểm 6.

Như vậy, người loạn thị sẽ được xếp loại sức khỏe thuộc loại 6 vì có 1 tiêu chí bị điểm 6 và sẽ được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì chưa đáp ứng được tiêu chuẩn về sức khỏe phục vụ tại ngũ.

Tuy nhiên, nếu công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì loạn thị nếu khắc phục được tật khúc xạ, đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khoẻ vẫn được gọi nhập ngũ.

Như vậy, con trai bạn bị loạn thị sẽ được hoãn nhập ngũ, tuy nhiên sau khi khắc phục được tật khúc xạ mắt vẫn được gọi nhập ngũ như bình thường.

Thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, là trách nhiệm thiêng liêng và quyền cao quý của mỗi công dân, điều đó đã thành ý thức ghi sâu trong lòng mỗi người Việt Nam, xuất phát từ truyền thống dựng nước và giữ nước hào hùng của dân tộc. Phong trào thanh niên tình nguyện nhập ngũ đã và đang phát triển mạnh mẽ ở nhiều địa phương trên địa bàn quân khu, thể hiện rõ nét vai trò xung kích, tình nguyện của thế trẻ hôm nay đối với Tổ quốc. Vậy các quy định về việc nhập ngũ như thế nào? Một năm có bao nhiêu đợt nhập ngũ? Điều kiện để được đi nhập ngũ được quy định ra sao?

1.1. Đối tượng bắt buộc phải tham gia nhập ngũ:

Tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự có quy định về đối tượng và độ tuổi nhập ngũ như sau:

“Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”

1.2. Quy định về số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ:

Đợt tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

“Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công dân nhân dân lần thứ hai.Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. “

Từ ngày 01/01/2016, tức ngày Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có hiệu lực, áp dụng điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự thì hàng năm, trên cả nước sẽ tổ chức khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc diện phải đi nghĩa vụ quân sự. Việc tổ chức được thực hiện tại các địa phương và mỗi năm các địa phương chỉ có một lần tuyển quân vào tháng 2 hoặc tháng 3.

1.3. Về chỉ tiêu tuyển quân nhập ngũ hàng năm:

Hằng năm, việc tuyển quân nhập ngũ sẽ được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ.

Số lượng quân hàng năm nhập ngũ sẽ căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [sau đây gọi chung là cấp tỉnh].

Do đó, số lượng quân nhập ngũ sẽ thay đổi hàng năm phụ thuộc vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Luật Nghĩa vụ quân sự không có điều khoản quy định số lượng cụ thể nhập ngũ hàng năm.

1.4. Thời gian khám sức khỏe cho những đối tượng thuộc diện nhập ngũ:

Bên cạnh việc quan tâm đến số lần gọi nhập ngũ trong năm, công dân có nhu cầu nhập ngũ còn cần chú ý tới thời gian khám sức khỏe để chuẩn bị cho công tác nhập ngũ vào đợt tuyển quân năm tiếp theo.

Xem thêm: Có hình xăm trên người có đi nghĩa vụ quân sự được không?

Để xem xét công dân có đủ điều kiện để nhập ngũ hay không, các địa phương sẽ có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ. Thời gian khám sức khỏe được ghi nhận tại Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

“Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”

1.5. Quy định về tiêu chuẩn nhập quân:

Tuổi đời:

a] Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b] Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Tiêu chuẩn chính trị:

a] Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b] Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Xem thêm: Bảng phân loại tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2022

Tiêu chuẩn sức khỏe:

Tiêu chuẩn sức khỏe:

a] Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16 năm 2016 của Bộ y tế ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b] Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c] Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt [cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ]; nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Tiêu chuẩn văn hóa:

a] Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b] Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Xem thêm: Các mẹo để được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định mới nhất

1.6. Các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:

Trong trường hợp bạn tham gia khám sức khỏe nhưng chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

Bạn là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

Bạn là con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

Bạn có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

Bạn thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

Bạn là bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

Bạn đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

1.7. Các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ:

Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự đợt mới nhất năm 2021

Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

2. Trượt khám nghĩa vụ đợt 1 có phải tham gia khám lại đợt sau không?

Tóm tắt câu hỏi:

Chào luật sư, tôi có một vấn đề như sau xin hỏi luật sư và mong nhận được sự hỗ trợ từ Luật Dương Gia. Tôi là nam, năm nay hiện tại đang 24 tuổi, trong độ tuổi nhập ngũ theo quy định của Nhà nước. Thì cho tôi hỏi một năm sẽ có bao nhiêu đợt tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự? Nếu đợt một năm 2020 tôi không đáp ứng được điều kiện nhập quân tham gia nghĩa vụ thì tôi có phải đi khám sức khỏe đợt sau không? Có trường hợp nào mà tôi không đáp ứng được điều kiện ở đợt khám lần thứ nhất nhưng vẫn bị bắt đi không? Tôi xin cám ơn!

Luật sư tư vấn:

Đối với trường hợp của bạn, bạn đang trong độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự. Do đó bạn phải tham gia khám sức khỏe tại địa phương để nhập quân tham gia nghĩa vụ quân sự theo đúng quy định pháp luật của Nhà nước.

Xem thêm: Cận bao nhiêu độ [diop] thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Như vậy, từ 01/11-31/12/2019 sẽ có đợt khám sức khỏe gọi nhập ngũ cho đợt nhập ngũ năm 2020, bạn có thể được gọi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện về tuổi đời, chính trị, sức khỏe và văn hóa theo quy định về tiêu chuẩn tuyển quân thì được xem xét gọi nhập ngũ trong đợt nhập ngũ tháng 02 hoặc tháng 03/2020.

Ngoài ra, nếu vì lý do quốc phòng, an ninh thì địa phương bạn có thể ấn định thời gian nhập ngũ lần hai. Theo đó, thời gian gọi nhập ngũ lần hai sẽ được linh động nếu phát sinh lý do về quốc phòng, an ninh, thời gian cụ thể sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh mà địa phương tiến hành gọi nhập ngũ lần hai trong năm 2019 này thì Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định thời gian khám sức khỏe cũng như thời gian nhập ngũ lần hai này.

Do vậy, bạn có thể theo dõi thời gian gọi nhập ngũ lần hai trong trường hợp có quyết định gọi nhập ngũ lần hai vì lý do quốc phòng, an ninh.

Bạn có thể căn cứ vào các thông tin mà Luật Dương gia cung cấp trên đây để xem mình có thuộc trong các trường hợp được hoãn hoặc miễn nhập ngũ hay không để làm thủ tục xin hoãn hoặc được miễn nhập ngũ, đảm bảo quyền công dân của bạn.

Trên đây là toàn bộ những thông tin và câu trả lời mà Luật Dương gia cung cấp để giải đáp những thắc mắc của bạn. Hi vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn đưa ra những phương án tối ưu nhất để giải quyết được vấn đề mà bạn đang vướng mắc.

Video liên quan

Chủ Đề