Giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 trang 74

Bài 3.39 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính các thương:

a] 297 : [-3]

b] [-396] : [-12]

c] [-600] : 15.

Lời giải:

a] 297 : [-3] = - [297 : 3] = - 99

b] [-396] : [-12] = 396 : 12 = 33

c] [-600] : 15 = - [600 : 15] = - 40.

Câu 8: Trang 75 toán 6 tập 1 sgk cánh diều

Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thưòng sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...

a] Từ tầng G bác Son đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp tầng số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Son đến khi kết thúc hành trình. 

b] Bác Dư đang ở tầng hầm B2, sau đó bác đi thang máy lên 3 tầng rồi đi xuống 2 tầng. Tìm số nguyên biểu thị trí tầng mà bác Dư đến khi kết thúc hành trình.

Xem lời giải

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Bài 22 trang 74 SGK Toán 6 Tập 1 - Cô Diệu Linh [Giáo viên VietJack]

Bài 22 [trang 74 SGK Toán 6 Tập 1]: a] Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2 ; -8 ; 0 ; -1.

Quảng cáo

b] Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4 ; 0 ;1 ; -25.

c] Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm.

Lời giải:

a] Số liền sau của 2 là 3.

Số liền sau của –8 là –7.

Số liền sau của 0 là 1.

Số liền sau của –1 là 0.

b] Số liền trước của –4 là –5.

Số liền trước của 0 là –1.

Số liền trước của 1 là 0.

Số liền trước của –25 là –26.

Quảng cáo

c] Số nguyên có số liền sau là số nguyên dương, số liền trước là số nguyên âm là số 0.

[Số liền trước 0 là –1, số liền sau 0 là 1].

Kiến thức áp dụng

Số liền trước và số liền sau :

+ Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b.

Khi đó số nguyên a gọi là số liền sau của số nguyên a.

+ Cách nhận biết qua trục số : Số liền sau của số nguyên a là số đứng ngay cạnh bên phải số a trên trục số.

Số liền trước của số nguyên a là số đứng ngay cạnh bên trái số a trên trục số.

+ Tổng quát : Với số tự nhiên a > 0 thì

Số liền sau của a là a + 1 ; số liền trước của a là a – 1.

Số liền sau của –a là –[a –1] ; số liền trước của –a là –[a + 1].

Số liền sau của 0 là 1 ; số liền trước của 0 là –1.

Quảng cáo

Tham khảo các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay khác:

  • Bài 11 [trang 73 sgk Toán 6 Tập 1]: Điền các dấu >, =, < vào ô trống.

  • Bài 12 [trang 73 sgk Toán 6 Tập 1]: a] Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần ...

  • Bài 13 [trang 73 sgk Toán 6 Tập 1]: Tìm x thuộc Z, biết: ...

  • Bài 14 [trang 73 sgk Toán 6 Tập 1]: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau 2000, -3011, -10.

  • Bài 15 [trang 73 sgk Toán 6 Tập 1]: Điền các dấu >, =, < vào ô trống.

  • Bài 16 [trang 73 sgk Toán 6 Tập 1]: Điền chữ Đ [đúng] hoặc chữ S [Sai] vào ô vuông để có một nhận xét đúng: ...

  • Bài 17 [trang 73 sgk Toán 6 Tập 1]: Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không? Tại sao?

  • Bài 18 [trang 73 sgk Toán 6 Tập 1]: a] Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không? ...

  • Bài 19 [trang 73 sgk Toán 6 Tập 1]: Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống để được kết quả đúng: ...

  • Bài 20 [trang 73 sgk Toán 6 Tập 1]: Tính giá trị các biểu thức: ...

  • Bài 21 [trang 73 sgk Toán 6 Tập 1]: Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4, 6, |-5|, |3|, 4.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 | Để học tốt Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 [Tập 1 & Tập 2] và một phần dựa trên cuốn Giải bài tập Toán 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

thu-tu-trong-tap-hop-cac-so-nguyen.jsp

Đề bài

Cho ví dụ về phép cộng của hai số nguyên khác dấu sao cho:

a] Tổng của chúng là số nguyên dương;

b] Tổng của chúng là số nguyên âm.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Số nguyên âm sau khi bỏ đi dấu trừ nhỏ hơn số nguyên dương.

b] Số nguyên âm sau khi bỏ đi dấu trừ lớn hơn số nguyên dương.

Lời giải chi tiết

a] Ví dụ:

[-5] + 6 = 1

4 + [- 2] = 2

b] Ví dụ:

[- 8] + 3 = [-5]

[- 22] + 15 =[- 7].

Loigiaihay.com

Đề bài

Tính: 

a] [- 48] + [- 67];

b] [- 79] + [- 45].

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cộng hai số nguyên âm:

Bước 1. Bỏ dấu “ – ” trước mỗi số.

Bước 2. Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

Bước 3. Thêm dấu “ – ” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Lời giải chi tiết

a] [- 48] + [- 67] = - [48 + 67] = - 115

b] [- 79] + [- 45] = - [79 + 45] = - 124

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề